I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:Giáo dục hs yêu thích thiên nhiên.
4. Kiến thức trọng tâm:
- rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng các từ ngữ sinh học.
II-Chuẩn bị của GV & HS
1) Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học : Kính lúp, cây rêu.
- Học liệu :Giáo án
2) Chuẩn bị của HS : Hs: Sưu tầm cây rêu.
III-Phương pháp/Kỹ thuật dạy học:
Phương pháp : Trực quan, phân tích- hoạt động nhóm, so sánh.
Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực.
TUẦN: 25 Ngày soạn: 22/02/2018 Ngày dạy: 26/02/201 8 Tiết KHGD: 49 Bài 38 : RÊU – CÂY RÊU I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử. - Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ:Giáo dục hs yêu thích thiên nhiên. 4. Kiến thức trọng tâm: - rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. - Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng các từ ngữ sinh học. II-Chuẩn bị của GV & HS 1) Chuẩn bị của GV : - Thiết bị dạy học : Kính lúp, cây rêu. - Học liệu :Giáo án 2) Chuẩn bị của HS : Hs: Sưu tầm cây rêu. III-Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Phương pháp : Trực quan, phân tích- hoạt động nhóm, so sánh. Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực. IV-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1)Ổn định: (1 phút) 2/Kiểm tra bài cũ (5 phút) H: Nêu cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ? Tại sao không thể coi tảo xoắn như một cây xanh thật sự ? 3/ Bài mới : (Giới thiệu mục tiêu của bài học) 3.1) Hoạt động 1 : (3 phút)Tổ chức tình huống học tập Mục tiêu :Tạo tình huống có vấn đề. Năng lực : Tự học. Phương pháp/ kỹ thuật :Thuyết trình Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé thường moc thành từng đám, tạo nên 1 lớp thảm màu lục tươi. Những cây tí hon đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm Rêu. GV: Ghi tên bài lên bảng Lắng nghe, suy nghĩ. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng nếu có) 3.2) Hoạt động 2 : (6 phút) Tìm hiểu môi trường sống của rêu. Mục tiêu : - Môi trường sống của cây rêu Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật :Hỏi đáp Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Cho hs tìm hiểu t.tin và hiểu biết trong thực tế để trả lời: H: Rêu thường sống ở những nơi nào ? -Gv: Nhận xét, giới thiệu môi trường sống của rêu, nhận dạng cây rêu.Là nhóm TV sống trên cạn đầu tiên có c.tạo đơn giản. hs tìm hiểu t.tin và hiểu biết trong thực tế để trả lời: Đại diện hs trả lời môi trường sống của rêu, nhận dạng cây rêu.Là nhóm TV sống trên cạn đầu tiên có c.tạo đơn giản. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) -Rêu thường sống nơi ẩm ướt như chân tường, trên đất hay các cây to 3.3) Hoạt động 3 : (10 phút) Quan sát cây rêu. Mục tiêu : - Nêu được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv: Treo H:38.1, cho hs quan sát mẫu vật và đối chiếu tranh: Nhận biết các bộ phận của rêu. Yêu cầu: H: Rêu có những bộ phận nào ? H: Rễ của Rêu có gì đặc biệt ? -GV: Nhận xét, bổ sung trên tranh: Rêu có rễ giả có khả năng hút nước nhưng chưa có mạch dẫn ở bên trong, mà chỉ có những sợi đa bào ở bên trong trông giống như rễ. Vì vậy gọi là rễ giả. Thân và lá cũng chưa có mạch dẫn, chính vì thế mà rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt. -Gv: Mở rộng kiến thức cho hs: H: Vì sao rêu được xếp vào nhóm t.v bậc cao? - -Gv: Bổ sung: Vì Rêu là t.v đầu tiên sống trên cạn, có cấu tạo giống một cây có hoa Hs quan sát mẫu vật và đối chiếu tranh: Nhận biết các bộ phận của rêu Rêu có rễ, thân, lá. Rễ giả HS: Trả lời. - Tách 1 cây rêu ra khỏi đám rêu. dùng kính lúp qs + đối chiếu với H38.1 ® Xác định các bộ phận của cây rêu - chỉ có rễ giả không hút được nước nơi đât khô. Thân lá chưa có mạch dẫn việc vận chuyển các chất dinh dưỡng thấm thấu qua bề mặt của cây. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) Cơ quan sinh dưỡng gồm 3 bộ phận: Rễ, thân ,lá + Rễ: Là rễ giả chưa có khả năng hút nước. + Thân: Chưa phân nhánh. + Lá: Nhỏ mỏng - Rễ, thân, lá chưa có mạch dẫn 3.4) Hoạt động 4 : (10 phút) Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của cây Rêu. Mục tiêu : - Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử. Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Treo tranh 38.2 cho hs quan sát, yêu cầu: H: Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì ? Đặc điểm của cơ quan sinh sản ? H: Trình bày sự s.sản và p. triển của cây rêu ? -Gv: Cho hs nhận xét, gv bổ sung trên tranh về sự sinh sản và phát triển của cây Rêu: Phát triển: Trong quá trình phát triển đến một g.đoạn nhất định trên ngọn cây rêu có cơ quan s.sản hữu tính riêng biệt chứa các tế bào s.dục đực ( tinh trùng) và cái ( trứng), sau quá trình thụ tinh mới phát triển thành túi bào tử chứa các bào tử. Sinh sản:Từ 1 cây rêu đã phát triển có túi bào tử túi bào tử mở nắp các bào tử trong túi rơi ra gặp đ.k thuận lợi các bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu con H: So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? GV: Bổ sung: + Rêu: Có thân, lá chính thức, rễ chưa chính thức; Sống ở môi trường cạn; Sinh sản bằng bào tử + Tảo: Chưa có thân, lá, rễ chính thức; Sống ở môi trường nước; Sinh sản bằng cáh đứt từng đoạn H: So sánh với cây có hoa rêu có gì khác? Rêu: Thân và lá chưa có mạch dẫn, rễ chưa chính thức ( chỉ là các sợi đa bào); Không có hoa, quả, hạt Cây có hoa: Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Có hoa, quả, hạt 3. Túi bào tử và sự phát triển của Rêu. hs quan sát và trả lời câu hỏi Rêu s.sản bằng túi bào tử. Đ.điểm của túi bào tử là có nắp, bên trong chứa các bào tử. -Hs: Lên bảng trình bày trên tranh 38.2 HS: Thảo luận. Trả lời. HS khác bổ sung Rêu: Thân và lá chưa có mạch dẫn, rễ chưa chính thức ( chỉ là các sợi đa bào); Không có hoa, quả, hạt Cây có hoa: Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Có hoa, quả, hạt Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) -Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. -Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử. -Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. 3.5) Hoạt động 5 : (5 phút) Vai trò của rêu Mục tiêu : Vai trò của rêu Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv: Liên hệ GDMT - tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu: Rêu có vai trò quan trọng trong việc hình thành đất trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của BĐKH ® Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật, tăng cường trồng cây. Ta phải bảo vệ rêu như thế nào? 4.Vai trò của rêu: Ta không nên dãy bỏ những đám rêu trên đất ẩm nơi trồng cây. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng)( SGK) 4. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá. ( 4 phút) Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk. - GV: tìm từ điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có.., chưa có.. Trong thân và lá rêu chưa có.. Rêu sinh sản bằngđược chứa trong.., cơ quan này nằm ở..cây rêu. - HS: thân, lá, rễ giả, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn. 5.Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr127 - Chuẩn bị: nghiên cứu bài 39, trả lời các câu hỏi sau: + Cây dương xỉ có cấu tạo như thế nào? + Sự phát triển của Dương xỉ? + Than đá được hình thành như thế nào? Ngày soạn: 22/02/2018 Ngày dạy: 26/02/201 8 Tiết KHGD: 50 QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thức vật * Kĩ năng sống : KN tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm; KN lắng ghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác trong nhóm; KN tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, túi bào tử, sự phát triển của cây dương xỉ và sự hình thành than đá. 3. Thái độ:Giáo dục hs bảo vệ thiên nhiên, Tích hợp bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH. 4. Kiến thức trọng tâm: Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng các từ ngữ sinh học. II-Chuẩn bị của GV & HS 1) Chuẩn bị của GV : - Thiết bị dạy học : máy chiếu, mẫu vật - Học liệu :Giáo án 2) Chuẩn bị của HS : Hs: Sưu tầm các loại Dương xỉ. III-Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Phương pháp : Trực quan, phân tích- hoạt động nhóm, so sánh. Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực. IV-Tổ chức các hoạt động dạy học: 1)Ổn định: (1 phút) 2/Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu 1: Rêu sống ở đâu và cơ quan sinh dưỡng của rêu có đặc điểm như thế nào? * Đáp án: - Nơi sống:Rêu thường sống ở nơi ẩm ướt: bờ tường, trên đá - Cơ quan sinh dưỡng của rêu : + Cây rêu có rễ giả chưa có rễ chính thức. + Thân : Ngắn, không phân cành. + Lá nhỏ, mỏng. Cả 3 bộ phận rễ,thân,lá đều chưa có mạch dẫn. Câu 2 : Cây rêu sinh sản bằng gì? Hãy trình bày quá trình phát trển của rêu? So sánh với cây có hoa? * Đáp án: - Rêu sinh sản bằng bào tử. - Sự phát triển của rêu : cây rêu trưởng thành mang túi bào tử, bào tử chín sẽ mở nắp làm rơi các bào tử xuống đất ẩm, bào tử sẽ nảy mầm phát triển thành cây rêu mới. - So sánh với cây có hoa: + Cả 3 bộ phận rễ, thân, lá của rêu đều chưa có mạch dẫn còn rễ, thân, lá của cây có hoa đã có mạch dẫn. + Rêu chưa có hoa, quả, hạt ở cây có hoa có hoa quả hạt. 3/ Bài mới : (Giới thiệu mục tiêu của bài học) 3.1) Hoạt động 1 : (3 phút)Tổ chức tình huống học tập Mục tiêu :Tạo tình huống có vấn đề. Năng lực : Tự học. Phương pháp/ kỹ thuật :Thuyết trình Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy ta hãy xem sự khác nhau đó như thế nào? GV: Ghi tên bài lên bảng Lắng nghe, suy nghĩ. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng nếu có) 3.2) Hoạt động 2 : (15 phút) Tìm hiểu Quan sát cây dương xỉ. Mục tiêu : Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv cho hs quan sát một số hình ảnh về nơi sống của dương xỉ. ? Chúng ta thường gặp dương xỉ ở đâu? Gv nhận xét và cho ghi. Gv cho hs hoạt động nhóm quan sát cây dương xỉ trên máy chiếu kết hợp mẫu vật và yêu cầu. Hãy quan sát các bộ phận của cây và ghi lại các bộ phận của cây ? -Gv: Sau khi hs quan sát, cho hs trả lời: - Gv nhận xét và cho hs quan sát hình cây dương xỉ và cây rêu. Gv phát phiếu và yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. Gv nx bằng cách chiếu đáp án đúng. Từ bảng em hãy cho biết: ? Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có đặc điểm gì ? ? So sánh với cây rêu, đặc điểm đó có gì giống và khác nhau ? -Gv: Nhận xét, bổ sung: Giống: Đều có rễ, thân, lá. Khác: cây dương xỉ: lá có mạch dẫn, có rễ thật -Gv chỉ trên hình và lưu ý cho hs cuống lá già với thân. Lá non cuộn tròn chứ không phải hoa Cho hs chốt lại nội dung: H: Vậy cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có đặc điểm gì? - Gv: Cho hs ghi bài.. Gv cho hs lật mặt dưới của các lá già cho biết chúng có đặc điểm gì? Gv chiếu hình 39.2 sgk, giải thích và yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. ? Cơ quan sinh sản của dương xỉ là gì? ? Dương xỉ sinh sản bằng gì? ? Vòng cơ có tác dụng gì? ? Trình bày sự phát triển của bào tử? Gv nx và cho hs quan sát sơ đồ sự phát triển của rêu và dương xỉ. ? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 sơ đồ? Gv: Nói thêm giai đoạn nguyên tản Gv: Bổ sung: Sự p.triển của d.xỉ Hs quan sát trên máy chiếu trả lời câu hỏi. -Ẩm, râm, dưới tán cây-> sống nơi ẩm ướt. a. Cơ quan sinh dưỡng Quan sát hình và mẫu vật -Hs: Hoạt động theo nhóm - Gồm rễ, thân, lá. Hs thảo luận hoàn thành phiếu Đại diện các nhóm trình bày, nx. -Hs: trả lời. -Cơ quan sinh dưỡng gồm: Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn, thân hình trụ, rễ thật, có mạch dẫn. - Giống: Đều có rễ, thân, lá. - - Khác: cây dương xỉ: lá có mạch dẫn, có rễ thật Hs chốt lại nội dung: b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ -Hs: Trả lời.. - Đốm nhỏ màu nâu chúa túi bào tử. Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử Vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử ra xa. Hs khác nx Giống: Đều sinh sản bằng bào tử. Khác: rêu thì từ bào tử nảy mầm thành cây con còn dương xỉ thì bào tử nảy mầm thành nguyên tản từ nguyên tản mới phát triển thành cây con. -Hs: Trả lời Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) - Nơi sống: Ở nơi đất âm và râm mát như : ven bờ tường, bờ ruộng,dưới tán cây rừng a. Cơ quan sinh dưỡng. -Cơ quan sinh dưỡng gồm: -Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. -Thân hình trụ. -Rễ thật. -Có mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ. - Cơ quan sinh sản là túi bào tử. -Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử nảy mầm thành nguyên tản rồi từ đó phát triển thành dương xỉ con. 3.3) Hoạt động 3 : (10 phút) Tìm hiểu thêm một vài dương xỉ thường gặp. Mục tiêu : Nhận dạng được đặc điểm của dương xỉ Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv chiếu cho hs quan sát một vài dương xỉ thường gặp và một vài mẫu vật (nếu có). Yêu cầu: H: Hãy cho biết có thể nhận ra một cây dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá ? -Hs: Trả lời. -Gv: Nhận xét, bổ sung: Căn cứ vào lá non hay cuộn tròn ? Dương xỉ có vai trò gì đối với con người? Gv tích hợp kiến thức hoá. Gv bổ xung thêm loài dương xỉ có tên Pterris vittata có thể hút asen có trong nước làm giảm độ asen gần 100 lần trong vòng 24 tiếng ( asen là một á kim có màu xám bạc, asen rất độc ở dạng hợp chất, trong tự nhiên asen nằm ở lớp trầm tích của vỏ trái đất do vậy nó thường có mặt trong các tầng nước ngầm và nước bề mặt) Gv chiếu thêm một số hình ảnh về vai trò của dương xỉ BĐKH Gv: Sự phong phú đa dạng của dương xỉ góp phần tạo nên sự phong phú của giới thực vật, có vai trò trong đời sống con người và trong việc giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu -> vì vậy ta cần có y thức bảo vệ các cây thuộc nhóm quyết - Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ dựa vào đặc điểm: + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. Cây lông cu li dùng làm thuốc và dùng để rịt vết thương, cây rau bợ dùng làm thuốc chữa sỏi thận. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) Một vài loại thường gặp như cây cỏ bợ, lông cu li, cây bòng bong..... - Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ dựa vào đặc điểm: lá non cuộn tròn. 3.4) Hoạt động 4 : (6 phút) Tìm hiểu quyết cổ đại và sự hình thành than đá.. Mục tiêu : nắm được sự hình thành than đá Năng lực :Năng lực tự học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, sử dụng các từ ngữ sinh học. Phương pháp/ kỹ thuật : Phương tiện dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv chiếu cho hs quan sát hình 39.4 sgk Gv: Vậy quyết cổ đại có đặc điểm gì? Giải thích về đặc điểm đó ? ?Than đá được hình thành như thế nào? Y/cầu HS N/cứu SGK Tr.129 kết hợp với kiến thức thực tế cho biết: Gv nx : quyết cổ đại do khí hậu thuận lợi thì phát triển thành rùng quyết sau đó do sự biến đổi vỏ trái đất rừng quyết bị vùi sâu trong đất dưới tác dụng của vi khuẩn , sức nóng, sức ép tầng trên trái đất ® Hình thành than đá. Quyết ngày nay có tổ tiên từ đâu ? Kể tên một vài mỏ than đá mà em biết ? Thực trạng tài nguyên hiện nay ra sao? Cần làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước ? Gv : Khai thác hợp lí, đúng mức để tránh cạn kiệt tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường. - Nghiên cứu thông tin sgk. - Cây thân gỗ to, cao do môi trường ẩm ướt, thuận lợi cho sự phát triển của quyết. - Than đá được hình thành từ quyết cổ đại. - Tổ tiên của quyết ngày nay là quyết cổ đại. Sản phẩm :(Nội dung ghi bảng) Một vài loại thường gặp như cây cỏ bợ, lông cu li, cây bòng bong..... - Nhận biết 1 cây thuộc dương xỉ dựa vào đặc điểm: lá non cuộn tròn. 4. Câu hỏi/ Bài tập kiểm tra đánh giá. ( 4 phút) Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”. - GV: chiếu bảng phụ yêu cầu hs điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau: Mặt dưới lá Dương xỉ có những đốm chứa .. Vách túi bào tử có 1 vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng..khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển thànhrồi từ đó mọc ra Dương xỉ sinh sản bằngnhư rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có..do bào tử phát triển thành. - HS: túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây Dương xỉ con, bào tử, nguyên tản. 5.Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Học bài - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr131 - Đọc phần “Em có biết” - Ôn lại các bài đã học từ chương 6, tiết sau ôn tập.
Tài liệu đính kèm: