Giáo án môn Sinh học 6 - Trường THCS Minh Thành

Bài 1: BÀI MỞI ĐẦU

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

 1.2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

 1.3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: Tranh hình 1.1-3 SGK, bảng phụ

 HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập

 

doc 188 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Trường THCS Minh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại thức ăn khác như: Lipit, gluxít..chỉ biến đổi về mặt lí học
- Thời gian lưu lại thức ăn trong dạ dày từ 3-6 giờ, tuỳ loại thức ăn.
Biến đổi thức ăn ở dạ dày
Các hoạt động tham gia
Cơ quan hay TB thực hiện
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
- Sự tiết dịch vị
- Sự co bóp của dạ dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ của dạ dày
- Hoà loãng thức ăn
- Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
Biến đổi hoá học
Hoạt động của enzim pepsin
Enzim pepsin
Phân cắt protein chuổi dài thành các chuổi ngắn 3- 10 aa
4.4. Củng cố:
Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Loại thức ăn nào được biến đổi về cả hoá học và lí học ở dạ dày.
	a, Protein	b, Gluxít	c, Lipít	d, Khoáng
2. Biến đổi lí họpc ở dạ dày gồm:	
a, Sự tiết dịch vị
b, Sự co bóp của dạ dày
c, Sự nhào trội thức ăn
d, Cả a, b, c
e, Chỉ a và b
4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài
	- Đọc mục em có biết
	- Xem trước bài mới.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30.11.2011 Tiết 30
Bài 28: tiêu hoá ở ruột non
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- HS nắm được cấu tạo của dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm:
+ Các hoạt động tiêu hoá
+ Cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động.
+ Tác dụng của hoạt động.
1.2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán.
* KNS:
- Kỹ năng ra quyết định : không lạm dụng rượu, bia làm ảnh hưởng tới gan (có vai trò tiết dịch mật).
- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK và các tài liệu khác, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của ruột non và quá trình tiêu hóa ở ruột non.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
1.3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tranh hình 28.1-2 SGK, đĩa CD diễn tả quá trình tiêu hoá ở ruột non (nếu có)
- HS: Kẻ bảng phụ vào vở
3. Phương pháp:
	- Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
	- Động não, đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp - tìm tòi. 
4. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục:
4.1. ổn định: 
4.2. KTBC: 
? Trình bày sự biến đổi thức ăn trong dạ dày.
Đáp án & biểu điểm :
 - HS nêu được sự biến đổi : + Cơ học 7đ
 + Hoá học 3đ
4.3. Bài mới:
	Khi chúng ta ăn chỉ có tinh bột và protein là được tiêu hoá ở miệng và dạ dày. Còn ở ruột non tiêu hoá thức ăn như thế nào? Để biết được hôm nay chgúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 1
I. Cấu tạo ruột non.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 28.1-2 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Ruột non có cáu tạo như thế nào.
? Dự đoán xem ở ruột non có những hoạt động tiêu hoá nào.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV gọi hs trả lời
- GV ghi dự đoán lên bảng
? Tại sao dự đoán như vậy
- GV không đánh giá đúng sai của HS, mà - HS tự tìm hiểu ở mục sau
- HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 28.1-2 SGK
- HS suy nghĩ thảo luận câu hỏi
- HS dự đoán kết quả
- HS nhận xét, bổ sung
* KL:
- Thành ruột non có 4 lớp nhưng mỏng hơn thành dạ dày.
+ Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng
+ Tiếp lớp niên mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy.
Hoạt động 2
II. Tiêu hoá thức ăn ở ruột non.
- GV Y/C - Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng “các hoạt động biến đổi ở ruột non”
- GV Y/C học sinh thảo luận hoàn thiện lệnh 2 SGK
- HS trả lời, GV giải thích
- Sự biến đổi lí học ở ruột non không đáng kể
- Ruột non có đủ enzim để tiêu hoá hết các loại thức ăn.
? Làm thế nào để thức ăn khi lấy vào được biến đổi hoàn toàn thành chất dể hấp thụ (đường đơn, glixêrin...)
- HS tìm hiểu thông tin và sơ đồ hình 28.3 SGK
- HS thảo luận nhóm theo yc
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung, so sánh với dự đoán ban đầu của HS
* KL
(Bảng phụ)
Biến đổi thức ăn ở ruột non
Hoạt động tham gia
Cơ quan TB thực hiện
Tác dụng hoạt động
1, Biến đổi lí học
- Tiết dịch
- Muối mật tách L thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhủ tương hoá
- Tuyến gan
- Tuyến tuỵ
- Tuyến ruột
- thức ăn nhoà loảng trộn đều dịch
- Phân nhỏp thức ăn
2, Biến đổi hoá học
- Tinh bột, P chịu tác dụng của men
- L chịu tác dụng của dịch mật và enzim
- Tuyến nước bọt (Enzim amilaza)
- Enzim pepsin, tripsin, Erepsin
- Muối mật lipaza
- Biến đổi tinh bột thành đường đơn có thể hấp thụ được
- P: a.a
- L: Glixerin và axit béo
4.4. Củng cố: 
	Đánh dấu vào đầu câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1, Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là:
	a, Prôtêin	b, Lipít	c, Glixêrin	
d, Cả a và b	e, Cả a, b và c
2, ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là:
	a, Biến đổi lí học
	b, Biến đổi hoá học
	c, Cả a và b
4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới (Kẻ bảng 29 SGK)
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 04.12.2011 Tiết 31 
Bài 29&30: hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
vệ sinh hệ tiêu hoá
1. Mục tiêu
	Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.1. Kiến thức:
	- HS tình bày được những đặc diểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chuác năng hấp thụ các chất dinh dưỡng, các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, TB và vai trò của gan trtên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng, ruột già trong quá trình tiêu hoá cơ thể
	- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và bảo đảm sự tiêu hoá có hiệu quả
1.2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng liên hệ thực tế, giải thích bằng cơ sở khoa học, hoạt động nhóm
	- Rèn luyện cho HS kỉ năng thu thập kiến thức từ kênh hình, thông tin, khái quát, tư duy, tổng hợp và hoạt động nhóm
	* KNS:
	- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non. Con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan, sự thải phân.
	- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
	- Kỹ năng đặt mục tiêu: bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
	- Kỹ năng hợp tác, ứng xử, giao tiếp trong khi thảo luận.
	- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, các tài liệu liên quan để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả.
	- Kỹ năng tự nhận thức: xác định được nững thói quen ăn uống hàng ngày của bản thân có thói quen nào tốt và chưa tốt.
1.3. Thái độ:
	- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn uống và luỵện tập
	- Giáo dục cho HS ý thức vệ sinh ăn uống chống các tác hịa cho hệ tiêu hoá. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Tranh 29.1-3 SGK, tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ chất dinh dưỡng
	- HS: Kẻ bảng 29 SGK, tì hiểu trước bài
3. Phương pháp: 
	- Quan sát tìm tòi, tổng hợp và hoạt động nhóm
	- Động não, đóng vai, hỏi chuyên gia, vấn đáp - tìm tòi.
	- Triển lãm sản phẩm, trực quan.
4. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục:
4.1. ổn định: 
4.2. Bài củ: 
 	? Ruột non có những hình thức tiêu hoá nào ? Nêu các hoạt động tiêu hoá đó ?
	Đáp án:
	- Nêu được các hình thức tiêu hoá (6điểm)
	- Nêu được các hoạt động (4điểm)
4.3. Bài mới:
 Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng đươc cơ thể hấp thụ như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 1
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.1 SGK cho biết:
? Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào.
? Ruột non có đặc điểm cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ.
- GV đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức, giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niên mạc.
- HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.21 SGK
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- HS đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét bổ sung
- KL:
- Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng
- Cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ:
+ Niên mạc ruột có nhiều nếp gấp
+ Có nhiều lông ruột và lòng ruột cực nhỏ
+ Mạc lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc cả ở lòng ruột
+ Ruột dài khoảng 3 m, tổng diện tích bề mặt khoảng 500m2
Hoạt động 2
II. Con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin trên hình 29.3 SGK
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 29 và cho biết:
? Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuuyển các chất dinh dưỡng về tim.
- GV gọi hs trả lời
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, giúp HS hoàn thiện kiến thức, khái quát hoá trên tranh.
- GV giảng thêm: Chức năng dự trữ của gan đặc biệt là các vitamin, có liên quan đến chế độ dinh dưỡng và khả năng khử độc.
- HS tìm hiểu thông tin trên hình 29.3 SGK
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 29
- HS đại diện các nhóm lên trình bày, bổ sung.
* KL: 
Bảng phụ 29
- Vai trò của gan:
+ Điều hoà nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định, dự trữ
+ Khử độc
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
- Đường
- Axít béo bà Glixêrin
- Các vitamin tan trong nước
- Các muối khoáng
- Nước
- Lipít (các gọit nhỏ đã được nhủ tương hoá)
- Các vitamin tan trong dầu(A,D,E,K)
Hoạt động 3
III. Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK 
- Các nhóm thực hiện lệnh mục III SGK
- GV chốt lại kiến thức
- GV nói thêm: Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột dài 1,5m) có hệ VSV, hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng
- HS tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi
- HS trả lời, bổ sung
 - HS chốt kiến thức
* KL:
- Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể
- Thải phân ra khỏi cơ thể
Hoạt động 4
I. Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với tranh ảnh.
- HS đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS tìm hiểu thông tin SGK kết hợp với tranh ảnh.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 30.1 SGK
- HS trả lời, nhận xét, bs.
* KL: 
Bảng Phụ
Tác nhân
Các cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Vi khuẩn
- Răng
- Dạ dày, ruột
- Các tuyến tiêu hoá
- Tạo môi trường axít làm hỏng men răng.
- Bị viêm loét
- Bị viêm, tăng tiết dịch
Giun, sán
- Ruột 
- Các tuyến tiêu hoá
- Các cơ quan tiêu hoá
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống dẫn mật
- Có thể bị viêm
Ăn uống không đúng cách
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Kém hiệu quả
- Giảm
Khẩu phần ăn không hợp lí
- Cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ
- Bị rối loạn
- Kém hiệu quả
? Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá
? Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào.
? Ngoài các tác nhân trên còn có những tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá 
mà em biết
- GV chốt lại kiến thức
- HS suy nghĩ câu hỏi và hoàn thành
- HS trả lời, bổ sung
Hoạt động 5
II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hoá có hiệu quả.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK và hiểu biết của mình.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK.
- GV gọi nhóm báo cáo
- GV chốt lại kiến thức
? Trước các tác nhân có hại em bảo vệ hệ tiêu hoá như thế nào.
? Tại sao nkhông nên ăn vặt
? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày.
? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tìm hiểu thông tin SGK và hiểu biết của mình.
Thảo luận nhóm câu hỏi mục 2 SGK
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- HS suy nghĩ câu hỏi
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- KL:
- Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá:
+ Ăn uống hợp vệ sinh
+ Khẩu phần ăn hợp lí
+ Ăn uống đúng cách
+ Vệ sinh răng miệng sau khi ăn.
4.4. Củng cố: 
	- GV sử dụng câu hỏi 1 và 3 SGK
4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bà
 - Đọc mục em có biết
 - Xem trước bài mới: Kẻ bảng 30 SGK.
 - Ôn tập lại kiến thức TĐC ở ĐV
 - Xem trước bài mới.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 07.12.2011 Tiết 32 
Chương VI: trao đổi chất và năng lượng
* Mục tiêu chương:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được sự TĐC trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. 
- HS xác định được sư chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, hoạt động cơ bản của sự sống. Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển nhoá vật chất và năng lượng.
- HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt, giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng cvào đời sống các biện npháp chống nóng, chống lạnh, để phòng cảm nóng lạnh.
- HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng những kién thức về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần thức ăn hợp lí và chế biến thức ăn
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức, khái quát hoá theo chủ đề.
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp.
- Kỹ năng xử lý và thu thập thông tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu khác.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
Bài 31: trao đổi chất
1. Mục tiêu
 	Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.1. Kiến thức:
	- HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể với môi trường với sự TĐC ở TB và trình bày được mối liên quan giũa TĐC của cơ thể với TĐC ở TB.
1.2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
1.3. Thái độ:
	- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Tranh hình 31.1-2 SGK, phiếu học tập
	- HS: Tìm hiểu trước bài
3. Phương pháp:
	- Quan sát tìm tỏi, hoạt động nhóm
4. Tiến trình day học
4.1. ổn định: 
4.2. KTBC: 
	? Nêu tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? cách bảo vệ.
	Biểu điểm
	- Nêu được tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá (6điểm)
	- Cách bảo vệ (4điểm)
4.3. Bài mới:
 Em hiểu thế nào là TĐC? Vật không sống có TĐC không? TĐC ở người diễn ra như thế nào ?
Hoạt động 1
I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV Y/C học sinh quan sát hình 31.1 SGK và dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh (phiếu học tập)
- HS đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung.
- GV phân tích, SV tồn tại và phát triển Ư 
TĐC là đặc trưng cơ bản của sự sống.
- GV chốt kiến thức
- HS quan sát nghiên cứu thông tin, hoàn thành kiến thức trong phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
(Bảng phụ)
- TĐC ở cấp độ cơ thể: Môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi qua hệ tiêu hoá, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân nhuỹ và khí CO2 từ cơ thể thải ra.
Hoạt động 2
II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong.
- GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 31.2 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh SGK.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 31.2 SGK.
- HS thảo luận câu hỏi
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- HS chốt kiến thức
- Sự TĐC giữa TB và môi trường bên trong cơ thể:
+ Chất dinh dưỡng và O2 được TB sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân huỹ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài.
+ Sự TĐC ở TB thông qua môi trường trong.
Hoạt động 3
III. Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
- GV Y/C học sinh quan sát hình 31.1 SGK và hiểu biết của mình cho biết:
? TĐC ở cấp độ cơ thể thể hiện như thế nào.
? TĐC ở cấp độ TB được thực hiện như thế nào.
? Nếu TĐC ở mỗi cấp độ ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì.
- GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi HS đọc mục ghi nhớ cuối bài.
- HS quan sát hình 31.1 SGK và hiểu biết của mình hoàn thành câu hỏi
- HS trả lời, bổ sung
- HS chốt kiến thức
* KL:
- TĐC ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
4.4. Củng cố: 
	? ở cấp độ cơ thể sự TĐC diễn ra như thế nào.
	? TĐC ở TB có ý nghĩa gì đối với TĐC ở cấp độ cơ thể.
4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài.
	- Xem trước bài mới.
5. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12.12.2011 	 Tiết 33
Bài 32: chuyển hoá
1. Mục tiêu
	Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1.1. Kiến thức:
	- HS xác định được sư chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá, hoạt động cơ bản của sự sống. Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển nhoá vật chất và năng lượng.
1.2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh và hoạt động nhóm
1.3. Thái độ:
	- Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ
3. Phương pháp:
	- Phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV: Tranh hình 32.1 SGK
	- HS : Tìm hiểu trước bài
4. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục:
4.1. ổn định:
4.2. KTBC: 
	Câu hỏi: ? Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể & ở TB
 ? Nêu mối quan hệ về sự TĐC ở 2 cấp độ này
 Đáp án & biểu điểm:
 - Nêu đc đúng và đủ sự TĐC ở cơ thể và ở TB 7đ
 - Mối quan hệ 3đ
4.3. Bài mới:
	? Nêu mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và TB.
	Tế bào thường xuyên trao đổi với môi trường bên ngoài. Vậy chất được TB sử dụng như thế nào.
Hoạt động 1
I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát nhình 32.1 SGK 
GV y/c HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục I SGK.
GV gọi HS trả lời
GV chốt lại kiến thức.
GV Y/C học sinh tìm hiểu tiếp thông tin 2 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 2 mục I SGK.
Hs đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
- Tỉ lệ giũa đồng hoá và dị hoá:
+ Trẻ em: ĐH > DH
+ người già: ĐH < DH
+ Người lao động nặng: ĐH > DH
+ Người nghĩ ngơi: ĐH < DH
- HS tìm hiểu thông tin và quan sát nhình 32.1 SGK 
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục I SGK.
- Hs đại diện nhóm trả lời, bổ sung
* Kết luận:
- TĐC là biểu hiện bên ngoài của chuuyên hoá bên trong TB
- Mọi nhoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồpn từ sự chuyển hoá trong TB
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá.
Đồng hoá
- Tổng hợp chất
- Tích luỹ năng lượng
Di hoá
- Phân giải chất
- Giải phóng năng lượng
- Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá là 2 qua strình đói lập nhau, mâu thuẩn với nhau, nhưng thống nhất và gắn bó chăt chẽ với nhau.
Hoạt động 2
II. Chuyển hoá cơ bản.
GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK, HS thực hiện lệnh sau mục.
? Em hiểu chuyển hoá cơ bản 
Là gì.
? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản là gì
GV gọi HS trả lời 
GV nhận xét, kết luận
- HS tìm hiểu thông tin SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ xung
*KL: - Chuyển háo cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi.
- Đơn vị: KJ/h/Kg
- ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạnh sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.
Hoạt động 3
III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất vá năng lượng.
HS tìm hiểu tiếp thông tin SGK cho biết:
? Có những hình thức nào điều hoà sự c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 8_12170385.doc