Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 18: Ôn tập

Ngày soạn : 14/10/2017

TIẾT 18 ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III

- Hệ thống kiến thức chương I, II, III.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh

3. Thái độ: Giáo dục ý thức, nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra : Xen bài học.

3. Bài mới :

 

docx 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 2270Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 18: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/10/2017
TIẾT 18 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III
- Hệ thống kiến thức chương I, II, III.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức, nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định lớp.
 Kiểm tra : Xen bài học.
Bài mới : 
Hoạt động 1: Ôn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Gv đặt câu hỏi, HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh ?
- Ngành động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên ?
- Cơ thể có kích thước hiển vi 
- Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. Phần lớn sống dị dưỡng . 
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi . 
 Ø Lợi ích: 
 - Là thức ăn của nhiều động vật trong nước
 - Làm sạch môi trường nước
 - Có ý nghĩa về mặt địa chất tìm ra dầu mỏ
 Ø Tác hại: 
 - Gây bệnh cho người và nhiều động vật khác 
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang ?
- Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
- Hãy cho biết vòng đời của sán lá gan? Vì sao trâu bò ở nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? 
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn 
- Dạng ruột túi. - Thành cơ thể có hai lớp tế bào 
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai 
* Vai trò của ngành ruột khoang: 
Đối với tự nhiên: 
 + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. 
 + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. 
Đối với con người:
 + Là nguồn thực phẩm có giá trị 
 + Làm đồ trang trí, trang sức
 + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. 
Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. 
*Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:
- Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm. Sán lá gan dùng 2 giác bám bám chắc vào nội tạng vật chủ. 
- Thành cơ thể có khả năng chun giản giúp luồn lách dễ dàng trong môi trường kí sinh. Đẻ nhiều trứng 
- Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
* Vòng đời sán lá gan: (Yêu cầu HS vẽ được sơ đồ vòng đời) - Trâu bò nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan vì: Trâu bò làm việc trong môi trường đất ngập nước. ở môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Hơn nữa trâu bò thường uống nước và ăn các cây cỏ có kén sán bám vào. Do đó tỉ lệ mắc bệnh rất cao.
* Cấu tạo trong của giun đũa: 
- Cơ thể giun đũa hình ống 
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển 
- Có khoang cơ thể chưa chính thức 
- ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu môn.
- Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột. 
- Di chuyển hạn chế bằng cách cong duỗi cơ thể thích nghi với chui rúc trong môi trường kí sinh. 
- Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật? Và hậu quả sẽ như thế nào?
* Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: 
- Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim
- Cơ thể thon nhọn hai đầu
Ø Hậu quả: Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật, viêm túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. 
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức:
- GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức theo sơ đồ tư duy. (Tùy HS)
4) Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docxsinh hoc 7_12196653.docx