Giáo án môn Sinh học 8 - Chủ đề: Vì một làn da khỏe đẹp

CHỦ ĐỀ: VÌ MỘT LÀN DA KHỎE ĐẸP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Mô tả được cấu tạo của da

 - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da

 - Nhận biết được các tác nhân ảnh hưởng đến da từ đó nêu được một số vấn đề về da và một số bệnh ngoài da (lang ben, hắc lào, ghẻ lở, mụn trứng cá, bỏng ) và biện pháp phòng tránh.

- Giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da.

- Biết cách giữ gìn, vệ sinh da, phòng tránh các bệnh về da.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sống cơ bản cho học sinh:

+ Kỹ năng thu thập thông tin, dữ liệu.

+ Kỹ năng hợp tác, tư duy.

+ Kỹ năng làm việc nhóm.

+ Kỹ năng thuyết trình, phát triển và giải quyết vấn đề

+ Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập

3. Thái độ:

 - HS có thái độ nghiêm túc và tự giác trong học tập

 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ da.

 - Yêu thích môn học

 

doc 16 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1423Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Chủ đề: Vì một làn da khỏe đẹp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: VÌ MỘT LÀN DA KHỎE ĐẸP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Mô tả được cấu tạo của da
 - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da
 - Nhận biết được các tác nhân ảnh hưởng đến da từ đó nêu được một số vấn đề về da và một số bệnh ngoài da (lang ben, hắc lào, ghẻ lở, mụn trứng cá, bỏng) và biện pháp phòng tránh.
- Giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da. 
- Biết cách giữ gìn, vệ sinh da, phòng tránh các bệnh về da.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng sống cơ bản cho học sinh: 
+ Kỹ năng thu thập thông tin, dữ liệu.
+ Kỹ năng hợp tác, tư duy.
+ Kỹ năng làm việc nhóm.
+ Kỹ năng thuyết trình, phát triển và giải quyết vấn đề
+ Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập
Thái độ: 
 - HS có thái độ nghiêm túc và tự giác trong học tập
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ da. 
 - Yêu thích môn học
II. Đối tượng dạy học của bài
Hình thức tổ chức
-Lớp 8. Sĩ số 32 học sinh 
-Dạy học theo chủ đề
-Thực hiện trong tiết học chính khóa: thời gian 2 tiết học.
2. Phương pháp dạy học
Vận dụng linh hoạt kết hợp các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. 
- Dạy học theo phương pháp gợi mở nêu vấn đề và giải quyết vấn đề 
- Ứng dụng CNTT và phương tiện dạy học hiện đại.
- Phương pháp dạy học hợp tác nhóm.
- Phương pháp củng cố, luyện tập.
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá
III. Ý nghĩa của bài học
- Thông qua bài học, học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng của da.
- Qua bài học, học sinh biết được một số tác nhân ảnh hưởng đến da, một số vấn đề về da và một số bệnh ngoài da thường gặp, học sinh được bổ sung một số kiến thức thực tế về chủ đề da, từ đó có những thói quen tốt để có một làn da khỏe mạnh.
IV. Thiết bị dạy học
Giáo viên: 
Bài powerpoint, máy chiếu, bảng phụ, video về nguyên nhân, biểu hiện một số bệnh về da thường gặp
Tài liệu tham khảo: 
 + Phương pháp đổi mới dạy và học Sinh học THCS.
 + Thông tin dữ liệu trên internet.
 + SGK, SGV môn Sinh học.
Học sinh:
+ Nhóm 1: Tiểu phẩm vào bài tiết 2
+ Nhóm 2: Mô hình cấu tạo da
+ Nhóm 3: Tranh ảnh các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến da.
+ Nhóm 4: Chương trình “Hỏi xoáy đáp xoay”
+ Nhóm “Yêu khoa học – Thích thực hành ”: video giới thiệu cẩm nang “Da khỏe đẹp”, hoạt động trải nghiệm thực tế.
V. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học 
A. TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO, CHỨC NĂNG CỦA DA, NHẬN BIẾT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DA VÀ BẢO VỆ DA.
1. Phân công và giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà, GV Chia học sinh thành 4 nhóm ( 7 em một nhóm)
Nhóm 1+2: Tìm hiểu và chuẩn bị nội dung thuyết trình về cấu tạo và chức năng của da
Nhóm 3+4: Tìm hiểu và chuẩn bị nội dung thuyết trình về các tác nhân ảnh hưởng đến da
Học sinh nhận nội dung thảo luận và chuẩn bị trước ở nhà
+ HS trong nhóm phân công nhóm trưởng
+ HS trong nhóm cử thư kí ghi chép
+ HS trong nhóm tự cử người thuyết trình
+ HS phân công sưu tầm tranh ảnh, tư liệu trên mạng internet, trình bày trên power point.
Tiến trình trên lớp
TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO, CHỨC NĂNG CỦA DA, NHẬN BIẾT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DA VÀ BẢO VỆ DA KHỎI CÁC YẾU TỐ CÓ HẠI (TIẾT 1)
Yêu cầu
Kết quả cần đạt
- Mô tả được cấu tạo của da
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da
- Nhận biết được các yếu tố ảnh hưởng đến da và bảo vệ da.
I. Cấu tạo da
-Lớp biểu bì: 
+ Tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra. 
+ Tầng tế bào sống: gồm những tế bào sống, có chứa hạt sắc tố tạo nên màu da.
-> Chức năng: 
-  Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hoá chất.  
-  Phân chia tạo ra tế bào mới, chống tác động của tia cực tím
-Lớp bì: 
+ Mô liên kết gồm những sợi bện chặt.
+ Các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. 
-> Chức năng: 
-  Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích  
-  Bài tiết chất nhờn giúp da không bị khô nẻ, không thấm nước, diệt khuẩn và bảo vệ.  
-  Điểu hoà thân nhiệt  
-  Bài tiết và giúp cơ thể toả nhiệt  
-  Giúp da thực hiện trao đổi chất
-Lớp mỡ dưới da: chứa mỡ dự trữ.
-> Chức năng:
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động cơ học, có tác dụng cách nhiệt, góp phần điều hoà thân nhiệt
- Yếu tố bên trong:
+ Di truyền học
+ Hoocmon
+ Bệnh tật
- Yếu tố bên ngoài:
+ Khí hậu, môi trường(tia UV, nhiệt độ,ô nhiễm môi trường)
+ Chế độ dinh dưỡng
+ Bệnh tật:trị xạ, lọc máu...
+ Lối sống: tâm lý, hút thuốc
+ Sử dụng sản phẩm kích ứng da: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến da
*Bảo vệ da khỏi các yếu tố có hại:
- Tránh để da không bị bẩn, xây xát
- Sử dụng đồ bảo hộ khi tiếp xúc với khí hậu, môi trường ô nhiễm
- Chế độ ăn uống, ngủ nghỉ hợp lí tránh stress, lo âu
- Không lạm dụng các sản phẩm dễ gây kích ứng da như mỹ phẩm, thuốc nhuộm, sơn móng 
- Thường xuyên luyện tập TDTT nâng cao sức khỏe giúp da luôn khỏe đẹp.
* Vào bài: Qua phần chuẩn bị ở nhà và hiểu biết của các em, hãy cho cô biết những điều các em đã biết và những điều muốn biết về da 
- Hs trả lời
- Gv: tất cả những vấn đề các em muốn biết sẽ được giải đáp trong 2 tiết học về chuyên đề: vì một làn da khỏe đẹp
Tiết 1: Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo, chức năng và một số yếu tố ảnh hưởng đến da và bảo vệ da.
Tiết 2: Chúng ta sẽ tìm hiểu một số vấn đề về da và một số bệnh ngoài da thường gặp từ đó biết cách phòng tránh, có những thói quen tốt để có một làn da khỏe đẹp.
TIẾT 1: TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO, CHỨC NĂNG CỦA DA, NHẬN BIẾT CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN DA VÀ BẢO VỆ DA KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu đại diện nhóm 1 sử dụng mô hình cấu tạo của da đã chuẩn bị và thuyết trình về cấu tạo của da
? Qua phần trình bày của nhóm bạn, kết hợp với quan sát mô hình cho biết: Da có cấu tạo gồm mấy lớp? đó là những lớp nào? 
- Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu thảo luận để thấy rõ được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. trong thời gian 4 phút
Cấu tạo da
Chức năng
Các lớp da
Thành phần cấu tạo
Lớp biểu 
bì
Lớp bì
Lớp mỡ dưới da
-Gv quan sát các nhóm thảo luận, gợi ý các nhóm còn thắc mắc hoặc lung túng.
-Gv mời đại diện 1 nhóm trình bày về kết quả thảo luận của nhóm mình
-Gv nhận xét và chốt kiến thức.
-Gv mở rộng: Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì: gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và ti lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da. (da đen, da vàng, da trắng)
- Chuyển ý: Da là lớp ngoài cùng bao bọc toàn bộ cơ thể, có rất nhiều chức năng quan trọng đối với cơ thể. Vậy da có dễ bị tổn thương không? đâu là những tác nhân chính gây tổn thương đến da? 
=> Chúng ta cùng tìm hiểu phần II: Các tác nhân ảnh hưởng đến da
- Nhóm 1 trình bày
-> Nhóm khác bổ sung.
-Hs trả lời 
-Hs thảo luận nhóm
- Hs 1 nhóm trình bày 
- Hs lắng nghe, ghi bài
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe 
Cấu tạo và chức năng của da
Cấu tạo của da
Chức năng
Các lớp da
Thành phần cấu tạo
Lớp biểu bì
-Tầng sừng 
-Tầng tế bào sống 
-Thụ quan
-  Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hoá chất.  
-  Phân chia tạo ra tế bào mới, chống tác động của tia cực tím
Lớp bì
-Thụ quan 
-Tuyến nhờn 
-Cơ co chân lông 
-Lông và bao lông 
-Tuyến mồ hôi 
-Dây thần kinh 
-Mạch máu 
-  Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích  
-  Bài tiết chất nhờn giúp da không bị khô nẻ, không thấm nước, diệt khuẩn và bảo vệ.  
-  Điểu hoà thân nhiệt  
-  Bài tiết và giúp cơ thể toả nhiệt  
-  Giúp da thực hiện trao đổi chấ
Lớp mỡ dưới da
-Dây thần kinh 
-Mạch máu 
-Lớp mỡ
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động cơ học, có tác dụng cách nhiệt, góp phần điều hoà thân nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến da và bảo vệ da.
Hoạt động của GV
H.đ. của HS
Nội dung
-Gv mời đại diện các nhóm 3 trình bày các tác nhân bên trong ảnh hưởng đến da
-Gv chốt: các tác nhân bên trong ảnh hưởng nhiều đến da là yếu tố di truyền, hoocmon, bệnh tật.
+Di truyền xác định loại da, màu da: da khô, da thường, da dầu, da đen, da trắng, da vàng 
+Hoocmon :
 Sự thay đổi hoocmon có thể gây ra mụn trứng cá tuổi dậy thì. Sự sản sinh hắc tố và dẫn đến nám da trong quá trình mang thai, sự thiếu hụt oestroghen khiến cho cấu trúc da thay đổi và làm teo da theo thời gian.
+ Tuần hoàn máu: lưu thông máu kém làm ảnh hưởng xấu đến làn da.
+ Bệnh tật: Da là nơi biểu hiện nhiều rối loạn hoặc tổn thương của các cơ quan trong cơ thể
• Bệnh gan mật gây vàng da và niêm mạc
• Bệnh giun sán, táo bón gây sẩn ngứa, mề đay gây vàng da
• Lao thận gây sạm da
-Gv mời đại diện các nhóm 4 trình bày các tác nhân bên ngoài ảnh hưởng đến da
- Gv nhận xét và chốt (chiếu một số hình ảnh, video về các tác nhân ảnh hưởng đến da): các tác nhân bên ngoài ảnh hưởng đến da:
Khí hậu môi trường, ánh nắng mặt trường, ô nhiễm môi trường, chế độ dinh dưỡng, lối sống, sử dụng sản phẩm kích ứng da 
? Chúng ta đã biết có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến da. Vậy chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ da tránh khỏi các yếu tố gây hại đó?
- Gv nhận xét và chốt một số biện pháp bảo vệ da tránh khỏi các yếu tố ảnh hưởng đến da.
* Bài tập vận dụng:
-Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm tổ trong thời gian 4 phút để trả lời các câu hỏi sau:
+Nhóm 1+2:
1.Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy màu trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?
2.Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?
3.Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?
4.Da có phản ứng như thế nào khi trời quá nóng hay quá lạnh?
+Nhóm 3+4
5.Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
6.Tóc và lông mày có tác dụng gì?
7.Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?
8.Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào? 
-Gv nhận xét, bổ sung. 
-Đại diện nhóm 3 trình bày
-Hs bổ sung
- Hs lắng nghe và ghi bài.
-Đại diện nhóm 4 trình bày
-Hs bổ sung
- Hs lắng nghe và ghi bài.
-Hs trả lời
-Hs lắng nghe và ghi bài
-Hs thảo luận.
-Hs trả lời các câu hỏi
-Hs lắng nghe
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến da
1.Yếu tố bên trong:
- Di truyền học
- Hoocmon
- Bệnh tật
2.Yếu tố bên ngoài:
- Da bị bẩn, xây xát
- Khí hậu, môi trường(tia UV, nhiệt độ,ô nhiễm môi trường)
- Chế độ dinh dưỡng
- Lối sống: tâm lý, hút thuốc
- Sử dụng sản phẩm kích ứng da: thuốc nhuộm, thuốc tẩy, sơn
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến da
*Bảo vệ da khỏi các tác nhân có hại:
- Tránh để da không bị bẩn, xây xát
- Sử dụng đồ bảo hộ khi tiếp xúc với khí hậu, môi trường ô nhiễm
- Chế độ ăn uống, ngủ nghỉ hợp lí tránh stress, lo âu
- Không lạm dụng các sản phẩm dễ gây kích ứng da như mỹ phẩm, thuốc nhuộm, sơn móng 
- Thường xuyên luyện tập TDTT nâng cao sức khỏe giúp da luôn khỏe đẹp.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ 
Trò chơi ô chữ
U
V
T
H
Â
N
N
H
I
Ệ
T
T
Ầ
N
G
S
Ừ
N
G
B
I
Ể
U
B
Ì
T
U
Y
Ế
N
N
H
Ờ
N
C
Á
C
H
N
H
I
Ệ
T
D
Â
Y
T
H
Ầ
N
K
I
N
H
T
H
Ụ
Q
U
A
N
Câu hỏi gợi ý:
Câu 1: Tia cực tím hay còn gọi là tia .
Câu 2: Lớp bì có chức năng điều hòa .
Câu 3: Phần nằm ngoài cùng của da, gồm các tế bào chết xếp sít nhau.
Câu 4: Da gồm 3 lớp, lớp , lớp bì và lớp mỡ dưới da.
Câu 5: Cơ quan nào có chức năng tiết chất nhờn, tạo thành một lớp chất nhờn
bao phủ bề mặt da, giúp da mềm mịn, không bị thầm nước và hạn chế sự xâm
nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài.
Câu 6: Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò 
Câu 7:  giúp ta cảm nhận được sự nóng, lạnh, đau đớn
Câu 8: Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận kích thích của môi trường
- Gv dẫn dắt HS tìm ra từ khóa của ô chữ “VỆ SINH DA”
Hoạt động 4: DẶN DÒ
- Học bài và hoàn thanh bài tập trong sgk
- Đọc mục “em có biết?”
- Nhóm 1: Chuẩn bị tiểu phẩm vào bài của tiết 2 chủ đề.
- Nhóm 4: Chuẩn bị chương trình “Hỏi xoáy đáp xoay”
- Nhóm “Yêu khoa học – Thích thực hành”: Tổng hợp các bài sưu tầm về da của các bạn trong lớp để làm thành cuốn “Cẩm nang da khỏe – đẹp”, bài thuyết trình về cuốn cẩm nang. Cách nhận biết các loại da và giới thiệu một biện pháp đắp mặt nạ từ các nguyên liệu sẵn có tại địa phương.
B. TIẾT 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DA, 
MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA THƯỜNG GẶP, 
NHỮNG THÓI QUEN TỐT ĐỂ CÓ MỘT LÀN DA KHỎE ĐẸP 
Yêu cầu
Kết quả cần đạt
- Nhận biết một số vấn đề về da, nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh 
- Nhận biết một số bệnh ngoài da thường gặp, nguyên nhân, biểu hiện, biện pháp phòng tránh.
1. Một số vấn đề về da:
- Da khô, da nhờn, nám da, mụn trứng cá, nguyên nhân và các biện pháp phòng tránh 
2.Một số bệnh ngoài da thường gặp:
-Bệnh ghẻ, hắc lào, lang ben, bỏng, nguyên nhân, biểu hiện và biện pháp phòng tránh.
Vào bài: Tiểu phẩm do học sinh chuẩn bị
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về da và một số bệnh về da thường gặp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút, hoàn thành cột nguyên nhân và biện pháp phòng chống 1 số vấn đề về da:
Một số vấn đề về da
Biểu hiện
Nguyên nhân
Biện pháp phòng chống
Da khô
Khô ráp, nứt nẻ về mùa khô
Da nhờn
Da luôn bóng loáng, dễ có mụn
Nám da
đốm nhỏ mầu nâu , sẫm
Trứng cá
Nốt nhỏ , tấy đỏ, mụn mủ
Bỏng da
Phồng rộp đau rát, hình thành các túi nước bỏng
- GV yêu cầu nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày kết quả của nhóm.
- GV chiếu đáp án và yêu cầu các nhóm so sánh với kết quả của nhóm trên bảng và bổ sung cho nhóm bạn
- GV nhận xét và bổ sung nếu cần
- GV chốt : nhấn mạnh một số biện pháp phòng chống đối với các vấn đề về da.
- GV chuyển ý:
Như các em đã biết, da bao bọc toàn bộ cơ thể, tiếp xúc trực tiếp với môi trường, bụi bẩn, các loại vi khuẩn dễ xâm nhập và gây nhiều bệnh về da.
? Kể tên một số bệnh về da thường gặp mà em biết?
- GV dẫn vào phần 2: 
- GV tổ chức trò chơi:
Luật chơi: 
+ HS xem đoạn video về nguyên nhân, biểu hiện của 1 số bệnh ngoài da thường gặp
+ Các nhóm thảo luận và dán các thẻ chữ sao cho thông tin trên thẻ phù hợp với tên của bệnh (trong thời gian 1 phút)
Nếu tất cả các thông tin đều đúng, HS cả lớp sẽ nhận 1 phần quà.
- GV chiếu video
- GV yêu cầu HS kiểm tra kết quả của mình.
- GV kiểm tra kết quả của HS và nhận xét (trao thưởng nếu HS đúng và kịp thời gian)
GV : Chúng ta có thể thấy các bệnh về da đa số đều do nấm, ký sinh trùng, vệ sinh kém gây nên
? Vậy chúng ta cần phải làm gì để phòng chống các bệnh ngoài da thường gặp?
- Gv chốt và ghi bảng-> Biện pháp phòng chống một số bệnh về da
- Chuyển ý: Chúng ta cần phải rèn luyện như thế nào để có một làn da khỏe đẹp? Chúng ta cùng tìm hiểu mục II: Biện pháp rèn luyện da để có một làn da khỏe đẹp
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS bổ sung thông tin vào bảng của nhóm mình
- Hs lắng nghe
- HS trả lời
- HS xem video
- HS thảo luận và dán thẻ chữ lên bảng
- HS kiểm tra kết quả của mình
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS khác bổ sung
-Hs lắng nghe
I. Một số vấn đề về da và một số bệnh về da thường gặp.
1. Một số vấn đề về da
Một số vấn đề về da
Biểu hiện
Nguyên nhân
Biện pháp phòng tránh
Da khô
Khô ráp, nứt nẻ về mùa khô
Ăn uống, di truyền, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm.
Uống đủ nước, đắp mặt dưỡng da (cà chua, dưa chuột)
Da nhờn
Da luôn bóng loáng, dễ có mụn
Di truyền, chế độ ăn uống.
Hạn chế ăn đồ ăn dầu mỡ.
Nám da
Trên da có đốm nhỏ mầu nâu , sẫm
Ánh nắng mặt trời, thay đổi hoocmon
Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
Trứng cá
Nốt nhỏ , tấy đỏ, mụn mủ
Chăm sóc da, hoocmon thay đổi, ăn uống
Chế độ sinh hoạt hợp lý,ăn nhiều rau xanh, hoa quả, tránh stress, không lạm dụng mỹ phẩm
Bỏng da
Phồng rộp đau rát, hình thành các túi nước bỏng
do nhiệt,
điên, hóa chất, hay bức xạ
Thận trọng khi tiếp xúc hóa chất, sử dụng đồ dùng điện 
2. Một số bệnh về da thường gặp
a, Nguyên nhân, biểu hiện của một số bệnh về da thường gặp
Một số bệnh về da
Nguyên nhân
Biểu hiện
Ghẻ
Ký sinh trùng ghẻ
ngứa, mụn nước ở kẽ ngón tay, chân, cổ tay chân. Nốt ghẻ có màu đỏ bằng hạt đỗ
Hắc lào
Nấm, vệ sinh kém
ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ trên da, có hình tròn như đồng tiền.
Lang ben
vi nấm Pityrosporum ovale gây ra.
Xuất hiện một đốm hay một mảng có màu trắng thường ngứa ít
Tổ đỉa
 Dị ứng, nhiễm khuẩn
Ngứa, nổi mụn nước sâu ở lòng bàn tay, lòng bàn chân
Á sừng
do yếu tố di truyền, thói quen ăn uống thiếu dinh dưỡng (vitamin A, C, D, E... )
Lớp da ở các đầu ngón tay, chân, gót chân thường khô ráp, róc da, nứt nẻ gây đau đớn
b, Phòng chống các bệnh ngoài da thường gặp
- Tắm rửa thường xuyên
-Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ
-Tránh làm tổn thương da (xây xát, bỏng da)
-Giữ vệ sinh nguồn nước, nơi ở, công cộng
-Ngoài ra, chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và rèn luyện thích hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp rèn luyện da để có một làn da khỏe đẹp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Dựa vào nội dung kiến thức bảng 1 và bảng 2, kết hợp với kiến thức đã tìm hiểu và kiến thức thức tế, hoàn thành bài tập: lựa chọn các biện pháp rèn luyện da để có 1 làn da khỏe đẹp.
Bài tập nhanh
Chọn những hình thức mà em cho là phù hợp với rèn luyện da
1. Tắm nắng lúc 8-9 giờ
2. Tắm nắng lúc 12-14 giờ
3. Tắm nắng càng lâu càng tốt
4. Tập chạy buổi sáng
5. Tham gia thể thao buổi chiều
6. Tắm nước lạnh
7. Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón
8. Xoa bóp, massage da thường xuyên
9. Lao động chân tay vừa sức
Chọn những nguyên tắc rèn luyện da phù hợp
A. Phải luôn cố gắng rèn luyện da tới mức tối đa
B. Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng
C. Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người
D. Rèn luyện trong nhà, tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
E. Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương
- Gv nhận xét câu trả lời của HS
- GV bổ sung, mở rộng
- GV sử dụng kết quả bài tập nhanh để chốt lại kiến thức “Các biện pháp rèn luyện để có một làn da khỏe đẹp”
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe và ghi bài
II. Rèn luyện da để có một làn da khỏe đẹp
- Tắm nắng thường xuyên, lúc 8-9 giờ
- Tập thể dục thể thao và rèn luyện từ từ phù hợp với tình trạng sức khỏe
- Xoa bóp thư giãn
- Lao động vừa sức, nâng dần sức chịu đựng
Hoạt động 3: Trải nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV mời các nhóm trình bày các phần chuẩn bị của nhóm mình.
- Nhóm 4 tổ chức chương trình “Hỏi xoáy đáp xoay” giải đáp một số câu hỏi của các bạn trong lớp xoay quanh chủ đề: Vì một làn da khỏe đẹp
- Hs giới thiệu cẩm nang 
“Da khỏe - đẹp”
- Hs trải nghiệm thực tế một biện pháp chăm sóc da.
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức chủ đề
Hs làm bài kiểm tra kiến thức chủ đề ( gồm 10 câu trắc nghiệm )
Hs sử dụng mô hình cấu tạo da => nêu lại những nội dung chính đã được học trong 2 tiết về chủ đề da.
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập
Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập, sản phẩm và ý thức học tập của HS
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Học bài và hoàn thành bài tập trong sách giáo khoa.
Đọc mục “Em có biết?” sgk trang 136
Chuẩn bị bài 43:
+ Nhóm 1+2: Tìm hiểu và vẽ hình cấu tạo nơron điển hình (khổ A1).
+ Nhóm 3+4: Tìm hiểu và trình bày về cấu tạo hệ thần kinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 42 Ve sinh da_12266455.doc