Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì II

Tiết 37- Bài 34 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức

- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.

- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cung cấp đủ các loại vitamin cho cơ thể, chế biến thức ăn khoa học

2. Kĩ năng:

 - Qua phân tích bảng số liệu trình bày được vai trò và nguồn cung cấp một số vitamin và muối khoáng quan trọng.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Máy chiếu

- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng

 - Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu Iốt.

 

doc 86 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1319Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chỉ có khả năng
nhìn xa.
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: cầu mắt dài
- Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ hay kính cận)
Viễn thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn.
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp).
- Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn).
? Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều? (Ngồi học không đúng tư thế)
? Nêu các biện pháp hạn chế tỷ lệ HS mắc bệnh cận thị?
- HS nghiên cứu TT SGK - liên hệ thực tế - trao đổi nhóm, hoàn thành bảng.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV yêu cầu 1 vài HS đọc kết quả?
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
+ Bệnh đau mắt đỏ (do viêm kết mạc).
? Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt?
-cần ngồi học giữ đúng khoảng cách khi viết, đọc...
II. Bệnh của mắt.
*Bệnh đau mắt hột
1- Nguyên nhân
- Do vi rút
2- Đường lây
- Dùng chung khăn, chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao, hồ tù.
3- Triệu trứng 
- Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm.
4- Hậu quả 
- Khi hạt vỡ làm thành sẹo - lông quặm - đục màng giác - mù loà.
5- Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt.
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4. Củng cố.(4’)
 HS đọc kết luận cuối bài
? Có các tật mắt nào? nguyên nhân và cách khắc phục.
? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? không nên đọc sác trên tàu xe?
5. Hướng dẫn về nhà.(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK tr 161.
- Đọc mục "em có biết" tr 161
- Nghiên cứu bài sau: Cơ quan phân tích thính giác
Ngày soạn: 3/3/2017
Ngày giảng: 8A: Tiết.ngày..
 8B: Tiết.ngày..
TIẾT 53- BÀI 51
 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được các bộ phận của tai .
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
- Xây dựng được các biện pháp vệ sinh tai.
2. Kĩ năng:
 - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình SGK mô tả được cấu tạo của tai và đường truyền sóng âm.
- Vận dụng kiến thức tự đề ra được các biện pháp vệ sinh tai.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh tai.
II. Phương tiện dạy học.
- Tranh phóng to H51.1; 
- Mô hình cấu tạo tai.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức:(1’) 8a:	8b:	
2. Kiểm tra bài cũ.(7’)
HS1: Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục.
HS2: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.
3. Bài mới.(32’)
* Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào?
-HS nghiên cứuTT mở đầu sgk, trả lời:
? Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
- GV yêu cầu HS quan sát H51.1 - thảo luận - thực hiện lệnh SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát H51.1 - làm bài tập điền từ.
2- ống tai; 1-vành tai; 3- màng nhĩ; 4- chuỗi xương tai.
- GV gọi 1,2 HS đọc toàn bộ phần bài tập điền từ.
- HS căn cứ vào H51.1; TT SGK để trả lời câu hỏi.
? Tai được cấu tạo như thế nào?
? Chức năng của từng bộ phận?
- GV gọi 1,2 HS nêu cấu tạo của tai và chỉ trên tranh mô hình.
I. Cấu tạo của tai.
* Cơ quan phân tích thính giác gồm: 
+ TB thụ cảm thính giác.
+ Dây TK thính giác.
+ Vùng thính giác.
 Cấu tạo của tai:
 * Tai ngoài: 
- Vành tai : hứng sóng âm thanh.
 - Ống tai: hướng sóng âm.
 - Màng nhĩ: khuếch đại âm.
 * Tai giữa: 
- Chuỗi xương tai: truyền sóng âm thanh.
- Vòi nhĩ cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
 * Tai trong: 
- Bộ phận tiền đìnhvà ống bán khuyên: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. 
- Ốc tai: thu nhận các kích thích sóng âm 
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
 HS quan sát lại H51.2A - tìm hiểu được truyền sóng âm từ ngoài vào trong.
? Trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh?
2. Thực hiện nhiệm vụ :
Học sinh thảo luận trao đổi 
3. Nhận xét :
Học sinh báo cáo kết quả 
Các nhóm khác nhận xét 
 4. Đánh giá 
Học sinh tự đánh giá phần trao đổi thảo 
- GV hoàn thiện kiến thức
II . Chức năng thu nhận sóng âm.
- Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: sóng âm --> vành tai à ống tai àmàng nhĩ -à chuỗi xương tai --> cửa bầu --> chuyển động ngoại dịch và nội dịch --> rung màng cơ sở --> kích thích cơ quan cooc- ti xuất hiện xung TK -- > vùng thính giác ở thuỳ tháI dương (phân tích và cho biết âm thanh).
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK - trả lời câu hỏi.
? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
? Hãy nêu những biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
III.Vệ sinh tai.
- Giữ vệ sinh tai.
- Bảo vệ tai: 
 + không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai.
 + giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
 +Tránh nơi ồn ào, có tiếng động mạnh thường xuyên.
- có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
4. Củng cố: (4’)
HS đọc kết luận cuối bài 
? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm?
? Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
5. Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGKtr 165.
- Đọc mục "em có biết" tr 165
- Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà.
Ngày tháng 3 năm2017
Người duyệt
Nguyễn Văn Hải
Ngày soạn:11/3/2017
Ngày giảng: 8A: Tiết.ngày..
 8B: Tiết.ngày..
TIẾT 54 - BÀI 52
 PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- Nêu ró ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tranh nêu được điều kiện của sự thành lập phản xạ có điều kiện.
- Liên hệ thực tế lấy dược ví dụ về phản xạ có điều kiện.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh: chỉ rõ được sự khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ; chăm sóc, bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Tranh phóng to H52.1; H52.3
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ hức: (1’) 8a:	8b:	
2. Kiểm tra bài cũ.(7’)
HS1: Trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào H 51.2.
HS2: Vì sao có thể xác định được âm phát đi từ bên phải hay bên trái?
3. Bài mới.(32’)
* Mở bài: Nhắc lại khái niệm phản xạ? Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ.
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm làm bài tập mục I 
hoàn thành bài tập.
? . Phân biệt phản xạ có điều kiện phản xạ không điều kiện ?
2. Thực hiện nhiệm vụ :
Học sinh thảo luận trao đổi 
3. Nhận xét :
Học sinh báo cáo kết quả 
Các nhóm khác nhận xét 
 4. Đánh giá 
Học sinh tự đánh giá phần trao đổi thảo 
- GV hoàn thiện kiến thức
I.Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Phản xạ có điều kiện
Phản xạ không điều kiện
- Không có tính chất bẩm sinh
- Có tính chất bẩm sinh
- Cần phải học tập
- Không cần phải học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Pap lốp - trình bày quá trình thành lập thí nghiệm tiết nước bọt khi có ánh đèn?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức ở trên - nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện.
? Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì?
? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế - tạo thói quen tốt.
II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện.
1. Hình thành phản xạ có điều kiện.
* Điều kiện để hình thành phản xạ có điều kiện:
+ Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện.
+ Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
* Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện: Là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau.
 Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì sẽ sảy ra hiện tượng gì?
? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK.
- HS dựa vào H52 kết hợp với kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện - lấy VD.
- GV nhận xét, sửa chữa và hoàn thiện các VD.
2. Ức chế phản xạ có điều kiện.
- Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố - phản xạ mất dần.
- ý nghĩa: 
+ đảm bảo sự thích ghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2 trang 168 - SGK.
- HS tự rút ra kết luận.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên trình bày.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK: mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện.
* Kết luận : Nội dung bảng 52.2(SGK)
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
1.Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
1.Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
2.Bẩm sinh
2.Được hình thành trong đời sống qua học tập, rèn luyện.
3.Bền vững
3.Dễ mất khi không củng cố
4.Có tính di truyền, mang tính chủng loại
4. Không di truyền, mang tính chất cá thể
5.Số lượng hạn chế
5.Số lượng không hạn định
6.Cung phản xạ đơn giản
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời
7.Trung ương nằm ở trụ não và tuỷ sống
7.Trung ương nằm ở vỏ não
4. Củng cố : (4’)
HS đọc kết luận cuối bài
? Phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
? Đọc mục ""em có biết" trả lời câu hỏi: Vì sao quân sĩ hết khát và nhà chúa bị mất mèo?
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK tr 168.
- Ôn tập từ T37 – T54 để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:11/3/2017
Ngày giảng: 8A: Tiết.ngày..
 8B: Tiết.ngày..
TIẾT 55: KIỂM TRA MỘT TIẾT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
* Đo kiến thức đã học của học sinh từ đầu học kì II , từ đó giúp giáo viên học sinh điều chỉnh phương pháp dạy - học cho phù hợp .
* Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra.
* Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc và thật thà.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Soạn giáo án kiểm tra (ma trận, đề, đáp án), in đề kiểm tra.
- HS: giấy kiểm tra, bút, tự ôn tập các bài đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức:(1’) 8A:	8B:	
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:(43’)
Ma trận đề 1:
Chủ đề 
(nội dung, chương...)
Nhận biết
(Bậc 1)
Thông hiểu
(Bậc 2)
Vận dụng ở cấp độ thấp
(Bậc 3)
Vận dụng ở cấp độ cao
(Bậc 4)
Tổng
Chủ đề 1
Bài tiết
Khái niệm bài tiết. Cơ quan bài tiêt chủ yếu và sản phẩm.
Tác hại khi hoạt động bài tiết bị rối loạn
1 tiết
2 câu
3 phần
30%= 60 điểm
33,3% = 40điểm
66,7%=40 điểm
60điểm
Chủ đề 2
Da 
+ cấu tạo da
+ cơ chế điều hòa thân nhiệt của da 
1 tiết
2 câu
3 phần
30% = 60 điểm
33,3% = 20 điểm
66,7%= 40 điểm.
60điểm
Chủ đề 3
Hệ thần kinh
- Khái niệm cận thị
+ Đề ra được biện pháp giữ vệ sinh mắt. Liên hệ bản thân
1 tiết
2 câu
4 phần
40% = 80 điểm
25% = 20 điểm
75%= 60 điểm
80điểm
Tổng: 3 tiết
 100%=
200 điểm
3 câu
30 %
60điểm
2 câu
40%
80 điểm
1 câu
30%
60 điểm
10 Phần
200 điểm
Ma trận đề 2:
Chủ đề 
(nội dung, chương...)
Nhận biết
(Bậc 1)
Thông hiểu
(Bậc 2)
Vận dụng ở cấp độ thấp
(Bậc 3)
Vận dụng ở cấp độ cao
(Bậc 4)
Tổng
Chủ đề 1
Bài tiết
Quá trình tạo thành nước tiểu
Sự thải nước tiểu
1 tiết
2 câu
3 phần
30%= 60 điểm
33,3% = 40điểm
66,7%=40 điểm
60điểm
Chủ đề 2
Da 
+ Nguyên tắc rèn luyện da
+ Biện pháp bảo vệ da 
1 tiết
2 câu
3 phần
30% = 60 điểm
33,3% = 20 điểm
66,7%= 40 điểm.
60điểm
Chủ đề 3
Hệ thần kinh
- Các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác
+ Đề ra được biện pháp giữ vệ sinh cơ quan phân tích thính giác. Liên hệ bản thân
1 tiết
2 câu
4 phần
40% = 80 điểm
25% = 20 điểm
75%= 60 điểm
80điểm
Tổng: 3 tiết
 100%=
200 điểm
3 câu
30 %
60điểm
2 câu
40%
80 điểm
1 câu
30%
60 điểm
10 Phần
200 điểm
I. CÂU HỎI KIỂM TRA
Đề 1
Câu 1 (60 điểm)
a. Bài tiết là gì? Nêu các cơ quan bài tiết chủ yếu và sản phẩm bài tiết của chúng?
b. Nếu hoạt động bài tiết bị trì trệ thì điều gì sẽ sảy ra ?
Câu 2 (60 điểm)
a. Da có cấu tạo như thế nào ?
b. Da ta có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá ?
Câu 3 (80 điểm)
a. Cận thị là gì ? 
b. Để phòng tránh các bệnh, tật về mắt cần thực hiện những biện pháp nào ? Trong các biện pháp đó em chưa thực hiện được biện pháp nào ?
Đề 2
Câu 1 (60 điểm)
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào, chúng diễn ra ở đâu?
b. Vì sao nước tiểu được tạo thành liên tục tại các đơn vị chức năng của thận nhưng sự thải nước tiểu chỉ diễn ra vào những lúc nhất định?
Câu 2 (60 điểm)
a. Nêu các nguyên tắc rèn luyện da ?
b. Tại sao cần bảo vệ da tránh bị xây xát và không nên nặn mụn trứng cá?
Câu 3 (80 điểm)
Cần phải làm gì để bảo vệ cơ quan phân tích thính giác? Trong các biện pháp đó, còn biện pháp nào em chưa thực hiện được?
II - ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
Đề 1:
Câu 1:
 a. - Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong. (10 điểm)
- Các cơ quan bài tiết chủ yếu: Phổi bài tiết CO2, da bài tiết mồ hôi, thận bài tiết nước tiểu. (10 điểm)
b. - Nếu hoạt động bài tiết bị trì trệ bởi một lí do nào đó thì các chất thải (urê, CO2, axit uric) sẽ bị tích tụ trong máu, làm biến đổi các tính chất của môi trường trong cơ thể. (20 điểm)
- Lúc đó cơ thể bị nhiễm độc có các biểu hiện như mệt mỏi, nhức đầu thậm chí tới mức hôn mê và chết. (20 điểm)
Câu 2 (60 điểm)
a. Cấu tạo của da : Gồm 3 lớp : Biểu bì, lớp bì, và lớp mỡ dưới da.
+ Lớp biểu bì gồm: tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm: thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu.
+ Lớp mỡ dưới da.
b. Da ta có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá :
+ Khi trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi làm giảm nhiệt độ. (20 điểm)
+ Khi trời lạnh: mao mạch máu dưới da co, cơ chân lông co để hạn chế tỏa nhiệt.
 (20 điểm)
Câu 3 (80 điểm)
a. Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. 
b. Biện pháp phòng tránh các bệnh, tật về mắt: (50 điểm)
- Bảo vệ mắt tránh bị tổn thương: không đùa nghịch các trò như tung cát vào mắt
- Đảm bảo giữ đúng khoảng cách khi nhìn: ngồi học đúng tư thế, hạn chế xem ti vi, không đọc sách nơi thiếu sáng.
- Phòng tránh các bệnh về mắt :
+ Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
+ Không dùng chung khăn chậu để tránh các bệnh về mắt.
+ Không tắm rửa nơi ao tù nước bẩn.
+ Khi bị ngứa mắt không dùng tay bẩn để dụi mắt.
+ Khi bị bệnh đau mắt cần điều trị theo chỉ dẫn của bác sĩ. Giữ vệ sinh để tránh lây nhiễm cho người khác.
- Cần ăn các thức ăn có vitamin A để phòng tránh các bệnh về mắt.
- Liên hệ bản thân: HS tự liên hệ (10 điểm)
Đề 2
Câu 1 (60 điểm)
a. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình:
+ Quá trình lọc máu ở càu thận. (10 điểm)
+ Quá trình hấp thụ lại và quá trình bài tiết tiếp ở diễn ra ở ống thận (10 điểm)
b. Nước tiểu được tạo thành liên tục tại các đơn vị chức năng của thận nhưng sự thải nước tiểu chỉ diễn ra vào những lúc nhất định, vì :
 - nước tiểu tạo ra được tích trữ ở bóng đái. (20 điểm)
- Khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới khoảng 200ml sẽ làm căng bóng đái, tăng áp suất trong bóng đái và cảm giác buồn tiểu mới xuất hiện. (20 điểm)
Câu 2 (60 điểm)
a. Nêu các nguyên tắc rèn luyện da :
- Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. (10 điểm)
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe từng người.
- Cần tăng cường tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. (10 điểm)
b. Cần bảo vệ da tránh bị xây xát và không nên nặn mụn trứng cá, vì :
- Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm. (20 điểm)
- Không nên nặn mụn trứng cá vì nặn mụn trứng cá có thể gây tổn thương da giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm, có mủ. (20 điểm)
Câu 3 (80 điểm)
a. Các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác, gồm :
- Các tế bào thụ cảm thính giác
- Dây thần kinh thính giác (dây não VIII) (10 điểm)
- Vùng thính giác ở thùy thái dương (10 điểm)
b. Biện pháp bảo vệ cơ quan phân tích thính giác: (50 điểm)
- - Giữ vệ sinh tai: giữ cho tai luôn sạch sẽ, tránh để nước vào tai....
- Bảo vệ tai: 
 + không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai.
 + giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai.
 +Tránh nơi ồn ào, có tiếng động mạnh thường xuyên.
- có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
- Chơi các trò chơi lành mạnh tránh va đập mạnh làm tổn thương hệ thần kinh ....
 Liên hệ : HS tự liên hệ. (10 điểm)
	Lưu ý: Sau khi chấm bài qui về thang điểm 10.
- GV coi kiểm tra
 HS làm bài nghiêm túc
4. Củng cố - Dặn dò. (1’)
- GV thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra.
Ngày tháng 3 năm 2017
 Người duyệt
 Nguyễn Văn Hải
Ngày soạn:18/3/2017
Ngày giảng: 8A: Tiết.ngày..
 8B: Tiết.ngày..
TIẾT 56- BÀI 53
 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và các động vật nói chung.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người.
2. Kĩ năng:
 Lấy được ví dụ thực tế về sự thành lập, ức chế phản xạ có điều kiện ở người, vai trò của tiếng nói, chữ viết
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tốt, xây dựng thói quen, nếp sống văn hoá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh cung phản xạ.
- Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.
- Tranh các vùng của vỏ não.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức.	
8A:	
8B:	
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
* Mở bài: Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKtrả lời câu hỏi:
? Thông tin trên cho em biết những gì?
? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ?
- GV nhấn mạnh: Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố - ức chế xuất hiện.
? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật nững điểm nào?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể.
I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người.
- Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm....
- Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là hai quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau - >giúp cơ thể thích ghi với đời sống.
+ Lấy ví dụ như học tập, xây dựng thói quen.
- Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật:
+ giống nhau: Về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng trong đời sống.
+ khác
 nhau: Về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu TT => trả lời câu hỏi:
? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống?
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế để minh hoạ.
- GV hoàn thiện kiến thức.
II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết.
1. Tiếng nói, chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao
+ Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật, trình bày hiện tượng mà không cần có vật người đọc, người nghe, tưởng tượng ra được.
2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nghiên cứu thông tin SGK cho biết 
Tư duy trừu tượng là gì?
2. Thực hiện nhiệm vụ :
Học sinh thảo luận trao đổi 
3. Nhận xét :
Học sinh báo cáo kết quả 
Các nhóm khác nhận xét 
 4. Đánh giá 
Học sinh tự đánh giá phần trao đổi thảo 
- GV hoàn thiện kiến thức
III. Tư duy trừu tượng.
- Từ những thuộc tính của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng từ.
- Khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá => là cơ sở tư duy trừu tượng và tư duy bằng khái niệm chỉ có ở con người.
4. Củng cố :
Kết luận chung: SGK.
? ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người?
? Vai trò của tiếng nói, chữ viết trong đời sống?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi1,3 SGK tr 171.
- Ôn tập chương thần kinh.
- Tìm hiểu bài vệ sinh hệ thần kinh:
+ Các biện pháp để có giấc ngủ ngon.
+ Các chất kích thích, chất gây nghiện, chất làm suy giảm chức năng của hệ thần kinh.
Ngày soạn:18/3/2017
Ngày giảng: 8A: Tiết.ngày..
 8B: Tiết.ngày..
TIẾT 57 - BÀI 54 
VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý, tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đói với sức khoẻ và hệ thần kinh.
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ cho học tập.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ, có thái độ cương quyết tránh xa ma tuý.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma tuý.
- Bảng phụ ghi nội dung bài 54.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức: 8a:	8b:	
2. Kiểm tra bài cũ.
- ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người?
- Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người?
3. Bài mới.
* Mở bài: Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể => Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt?
- GV cung cấp TT về giấc ngủ:
+ Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại, nhưng mất ngủ 10-12 ngày là chết.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS dựa vào hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm - thống nhất ý kiến.
? Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể?
? Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ?
- GV đưa số liệu về nhu cầu ngủ ở các lứa tuổi khác nhau:
+ ở trẻ sơ sinh - 1 tuổi: ngủ 18-20 tiếng/ngày.
+ lứa tuổi nhi đồng: 12-14 tiếng/ngày.
+ lứa tuổi HS: 9-10 tiếng/ngày.
+ lứa tuổi trưởng thành: 7-8 tiếng/ngày.
? Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì?
I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
* Kết luận: - Ng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12245042.doc