Giáo án môn Sinh học 8 năm 2017

BÀI MỞ ĐẦU

I . MỤC TIÊU. Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau:

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

 

doc 222 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á
- Gây tắc ruột
- Gây tắc ống dẫn mật
Chế độ ăn uống
ăn uống không đúng cách
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Có thể bị viêm.
- Kém hiệu quả.
- Kém hiệu quả.
ăn uống không đúng khẩu phần (không hợp lí)
- Các cơ quan tiêu hoá
- Hoạt động tiêu hoá
- Hoạt động hấp thụ
- Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ.
- Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.
- Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá
 khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả 12 phút
1. Mục tiêu: 
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và CSKH của các biện pháp.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả?
- Yêu cầu HS phân tích 
- Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
- GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ.
- Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
- Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả?
- Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách?
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGKnêu các biện pháp và kết luận.
- HS trao đổi nhóm và nêu được:
+ Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học.
+ ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn.
+ ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá => tiêu hoá hiệu quả hơn.
+ ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn.
+ Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu hoá có hiệu quả hơn.
Kết luận 2: 
- Các biện pháp :
	+ Vệ sinh răng miệng đúng cách.
	+ ăn uống hợp vệ sinh.
	+ ăn uống đúng cách.
	+ Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí.
IV. tổng kết đánh giá. 7 phút 
	- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.
v. Hướng dẫn về nhà. 2 phút
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 26. Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt.
Ngày soạn: 29/11/2017
Ngày giảng: 30/11/2017
Tiết 30: 
Thực hành
Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
I. mục tiêu. Học xong bài này HS cần đạt mục tiêu sau :
1. Kiến thức:
- HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động.
- HS biết kết luận từ những thí nghiệm đối chứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng thao tác thí nghiệm chính xác: Đong, đo, nhiệt độ, thời gian ....
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực, nghiêm túc, trật tự, vệ sinh, an toàn khi làm thí nghiệm
II. đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 8 ống nghiệm nhỏ (10 ml), 2 ống đong chia độ, 2 giá để ống nghiệm, 2 đèn cồn, 1 cuộn giấy đo độ pH, 1 phễu có bông lọc, 1 bình thuỷ tinh, cặp nhiệt kế, cặp ống nghiệm, phích nước nóng, hồ tinh bột 1%, dd HCl 2%, dd iốt 1%, thuốc thử Strôme (3 ml dd NaOH 10% + 3 ml dd CuSO4 2%).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt.
- HS: trong 5 phút đầu giờ, mỗi nhóm chuẩn bị 24 ml nước bọt loãng (lấy 6 ml nước bọt + 18 ml nước cất lắc đều rồi lọc qua phễu và bông lọc) và hồ tinh bột.
	Đọc trước các bước tiến hành theo SGK.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 4 phút
- Kiểm tra bài cũ 
	Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao?
- Giới thiệu bài mới
Các em đã biết, ăn cơm nhai kĩ ta thấy có vị ngọt. Vậy enzim trong nước bọt hoạt động như thế nào? ở điều kiện nào nó hoạt động tốt nhất? Chúng ta cùng tiến hành tìm hiểu bài thực hành hôm nay.
- GV ghi vào góc bảng: tinh bột + iốt xuất hịên màu xanh.
	 đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Mục tiêu bài thực hành: (5')
Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành cần đạt được:
Học sinh biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm cho enzim hoạt động tốt.
Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng
Hoạt động 2: Chuẩn bị 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của các nhóm:
1.Dụng cụ: 	
 - 12 ống nghiệm nhỏ 
- 2 giá để ống nghiệm
- 2 đèn cồn và giá đun
- 2 ống đong chia độ
- 1 cuộn giấy đo PH
- 2 phễu nhỏ và bông lọc
- 1 bình thủy tinh, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cặp ống nghiệm, may so đun nước.
2. Vật liệu: 
- Nước bọt hòa loãng lọc qua bông lọc
- Hồ tinh bột
- Dung dịch HCl (2%)
- Dung dịch iot (1%)
- Thuốc thử Strome
Hoạt động 3: Nội dung
Nội dung 1: Tiến hành bước 1 và bước 2 của thí nghiệm (15 phút)
1. Mục tiêu:
HS nắm được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn, biết liên hệ và giải thích thực tế. Bồi dưỡng cho HS thái độ VS hệ tiêu hoá.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như bước 1 và bước 2 SGK
+ GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành.
- Đo độ pH trong các ống nghiệm để làm gì?
- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền.
+ Lưu ý: Thực tế độ trong không thay đổi niều.
- GV thông báo đáp án bảng 26.1
- Các tổ tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm
+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá.
+ Dùng các ống đong lấy vật liệu khác.
ống A: 2 ml nước lã
ống B: 2 ml nước bọt
ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi
ống D: 2 ml nước bọt+ vài giọt HCl (2%)
Bước 2: Tiến hành
- Đo độ pH của các ống nghiệm và ghi vào vở.
- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút.
- Các tổ quan sát và ghi kết quả vào bảng 26.1 
Thống nhất ý kiến giải thích.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét.
Kết luận 1: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt
Các ống nghiệm
Hiện tượng độ trong
Giải thích
ống A
ống B
ống C
ống D
- Không đổi
- Tăng lên
- Không đổi
- Không đổi
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột.
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột.
Nội dung 2: Kiểm tra kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả (10 phút)
1. Mục tiêu:
- HS biết so sánh thí nghiệm và đối chứng để rút ra kết luận.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu chia dd trong các ống A, B, C, D thành 2 phần.
+ Lưu ý: ống A chia vào A1, A2 đã dán nhãn, B chia vào B1; B2 ...
- GV kẻ sẵn bảng 26.2 lên bảng, yêu cầu HS lên ghi kết quả.
+ Lưu ý: Các tổ thí nghiệm không thành công thì lưu ý điều kiện thí nghiệm.
- GV nhận xét bảng 26.2 để đưa ra đáp án đúng.
- Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống đã chuẩn bị sẵn A1; A2; B1; B2...
- Đặt các ống A1; B1; C1; D1 vào giá 1 (lô 1). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt iốt lắc đều các ống.
- Đặt các ống A2; B2; C2; D2 vào giá 2 (lô 2). Nhỏ vào mỗi ống 5-6 giọt Strôme, đun sôi các ống này trên ngọn lửa đèn cồn.
- Những HS khác quan sát, so sánh màu sắc ở các ống nghiệm, thống nhất ý kiến , ghi kết quả vào bảng 26.2 (kẻ sẵn).
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng, nhận xét.
Kết luận 2: Đáp án bảng 26.2
 Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt
Các ống nghiệm
Hiện tượng
(màu sắc)
Giải thích
- ống A1
- ống A2
- Màu xanh
- Không có màu đỏ nâu
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống B1
- ống B2
- Không có màu xanh
- Màu đỏ nâu
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống C1
- ống C2
- Màu xanh
- Không có màu đỏ nâu
- Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến đổi tinh bột thành đường.
- ống D1
- ống Đ2
- Màu xanh
- Không có màu đỏ nâu
- Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường.
Hoạt động 4: Thu hoạch 5 phút
1. Mục tiêu: - Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp báo cáo cho GV đánh giá vào giờ sau.
2. Cách tiến hành: GV Gợi ý: 
a. Kiến thức
- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ.
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC.
b. Kĩ năng
- Trình bày thí nghiệm (HS tự làm).
- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit.
IV. tổng kết đánh giá. 4 phút
- GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm.
v. Hướng dẫn về nhà. 4 phút
- Viết báo cáo thu hoạch.
- Thu dọn vệ sinh lớp sạch sẽ.
Ngày soạn: 4/12/2017
Ngày giảng: 5/12/2017
Tiết 31: 
bài tập
I. mục tiêu. Học xong bài này HS cần đạt mục tiêu sau :
1. Kiến thức:
- Ôn tập một số kiến thức đã học về khái quát cơ thể người, vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm các bài tập, trình bày vấn đề.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập.
II. đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn tập các nội dung đã học, chuẩn bị đề cương các câu hỏi gv cho sẵn
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 2 phút
- Cô và các em chữa một số bài tập trong phần nội dung kiến thức đã học.
 B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách chữa bài. 5 phút
1. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách tự chữa bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2. Cách tiến hành:
- Giáo viên phổ biến cách chữa học sinh ghi nhớ và thực hiện.
+ Giáo viên đưa ra bài tập học sinh lên bảng làm, học sinh khác nhận xét sửa sai (nếu cần) sau dó giáo viên đưa ra đáp án học sinh theo dõi tự sửa vào vở.
Hoạt động 2  Chữa các bài tập 34 phút
1. Mục tiêu:
- Chữa mỗi chương một bài – học sinh nắm chắc kiến thức các bài đã chữa và tự chữa các bài cô giáo chưa hướng dẫn theo cách những bài đã chữa.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên đưa ra câu hỏi
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi? 
GV đưa sẵn câu hỏi cho học sinh về nhà chuẩn bị
GV giao cho nhóm 1 báo cáo câu hỏi
Các nhóm khác nghe nhóm 1 báo cáo câu hỏi và nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhóm 1
GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và cho điểm nhóm 2
Câu 2: Trình bày sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày và ruột non?
Nhóm 2 chuẩn bị báo cáo
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm 2
GV nhận xét các nhóm và cho điểm nhóm 2
Câu 3: Giải thích:
A, Vì sao ngậm cơm lâu trong miệng thì thấy ngọt
B, Vì sao "Nhai kỹ no lâu"
C, Hiện tượng hắt hơi?
Nhóm 3 chuẩn bị báo cáo
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm 3
GV nhận xét các nhóm và cho điểm nhóm 3
Câu 4: 
 A, Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
B, Trồng cây xanh có ích lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta?
HS chuẩn bị sẵn câu trả lời
Đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả thảo của nhóm mình
Các nhóm khác nhận xét
HS hoàn thiện vào hồ sơ của mình
Nhóm 2 cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm nhận xét bài báo cáo của nhóm 2
HS hoàn thiện kiến thức vào báo cáo của nhóm mình
Nhóm 3 cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm nhận xét bài báo cáo của nhóm 3
HS hoàn thiện kiến thức vào báo cáo của nhóm mình
Nhóm 4 cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm nhận xét bài báo cáo của nhóm 4
HS hoàn thiện kiến thức vào báo cáo của nhóm mình
Kết luận 2:
Câu 1: 
1. Mũi: - Có nhiều lông mũi giúp giữ lại các hạt bụi lớn, giúp làm sạch không khí trước khi vào phổi
	- Lớp niêm mạc trong lông mũi có nhiều chất nhầy có tác dụng giữ lại các hạt bụi nhỏ, vi khuẩn và làm ẩm không khí trước khi vào mũi
	- Trong khoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc tập trung tại đây giúp làm ấm không khí trước khi vào phổi.
2. Khí quản
- Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhầy có tác dụng làm ẩm không khí trước khi vào phổi.
Câu 2: 
1. Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng
a. Biến đổi lí học:
	 - Cắt nhỏ thức ăn
	- Trộn đều thức ăn ngấm đều với dịch nước bọt
	- Tạo viên thức ăn đẩy xuống thực quản
b. Biến đổi hóa học
	- Một phần tinh bột biến đổi thành đường mantozo dưới tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt
2. Sự biến đổi thức ăn trong dạ dày:
a. Biến đổi lí học: 
	- Hòa loãng thức ăn
	- Nghiền nhuyễn thức ăn
	- Đảo trộn thức ăn cho thấm đều với dịch vị
b. Biến đổi hóa học:
	- Phân cắt chuỗi protein thành các chuỗi peptit dưới tác dụng của enzim pepsin
3. Sự biến đổi thức ăn đoạn đầu của ruột non
a. Biến đổi lí hoc: 
	- Thức ăn được hòa loãng 
	- Trộn đều với các dịch tiêu hóa
b. Biến đổi hóa học:
	- Tinh bột và đường đôi biến thành đường đơn
	- Protein và chuỗi peptit biến thành các aa
	- Lipit biến đổi thành axit béo và glixerin.
Câu 3: 
Giải thích hiện tượng hắt hơi
Hắt hơi là một phản xạ hô hấp để tự vệ của cơ thể giúp tống vật lạ, khí lạ lọt vào đường hô hấp
Ngậm cơm lâu trong miệng thấy ngọt
Dưới tác dụng của enzim amilaza có trong dịch nước bọt làm biến đổi một phần tinh bột thành đường mantozo nên khi ta ngậm cơm lâu trong miệng thì thấy có vị ngọt
“ Nhai kỹ no lâu”
Khi nhai kỹ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thu được nhiều chát dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
Câu 4: 
a. Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp
- Trong thuốc lá có chất nicotin là tê liệt lớp lông trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí,có thể gây ung thư phổi
- Khí NOx trong khói thuốc lá gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở sự trao đổi khí, gây chết ở liều cao
- CO kết hợp chặt chẽ với Hb trong hồng cầu giúp nó không có khả năng vận chuyển khí dẫn tới tb thiếu oxi và ứ động khí CO2 gây ngạt với liều cao có thể chết
IV. tổng kết đánh giá. 3phút
- Nhận xét kết quả giờ học
- Đánh giá cho điểm các nhóm
v. Hướng dẫn về nhà. 1 phút
- Làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu trước nội dung bài: trao đổi chất
Ngày soạn: 6/12/2017
Ngày giảng:7/12/2017 
 Chương VI- Trao đổi chất và năng lượng
Tiết 32: 
Trao đổi chất
I. mục tiêu. Học xong bài này HS cần đạt mục tiêu sau :
1. Kiến thức:
- HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
- Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. 
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình, liên hệ thực tế.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.
II. đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 31.1; 31.2.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài: trao đổi chất.
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 6 phút
- Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra việc làm đề cương của học sinh)
- Giới thiệu bài mới
	 Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất?
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài 10 phút
.Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
- Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất?
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?
- GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại.
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
Kết luận 1: 
- Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường.
- Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống.
Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể 10 phút
 1.Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?
- Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
- Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì?
- Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu?
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết.
+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào.
+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.
+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.
- HS nêu kết luận.
Kết luận 2: 
- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào (10 phút)
 1.Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2
- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?)
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:
+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.
- HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
- HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Kết luận 3: 
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.
- Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.
IV. tổng kết đánh giá. 7 phút
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
v. Hướng dẫn về nhà. 2 phút
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc trước bài 32.
	- Làm câu 3 vào vở.
Ngày soạn: 13/12/2017
Ngày dạy: 14/12/2017
Tiết 33: 
chuyển hoá
I. mục tiêu. Học xong bài này HS cần đạt mục tiêu sau :
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể.
II. đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 31.1.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước nội dung bài: 32
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 6 phút
- Kiểm tra bài cũ 
- Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất?
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
- Giới thiệu bài mới
	Tế bào trao đổi chất như thế nào? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng như thế nào?
B. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
 -Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi:
- Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
- Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng.
- GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá.
- Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng.
- Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời.
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá.
+ Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng.
+ Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt.
- HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh.
- 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều.
+ Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá.
Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá
Đồng hoá
Dị hoá
- Tổng hợp các chất
- Tích luỹ năng lượng
- Xảy ra trong tế bào.
- Phân giải các chất
- Giải phóng năng lượng.
- Xảy ra trong tế bào.
Kết luận 1:- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình:
	+ Đồng hoá (SGK).
	+ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12239899.doc