Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1)
2. Bài mới (40)
- Mở bài: ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?.
Thải phân. Phiếu học tập: Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng. Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo máu Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo bạch huyết - Đường - Axit béo, glyxêrin - Axit amin - Các vitamin tn trong nước - Các muối khoáng, nước - Lipit: các giọt lipit đã được nhũ tương hóa - Các Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K Tuaàn 16 -Tiết 31 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Baứi 30 : Vệ sinh tiêu hoá. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được những tác nhân gây bệnh cho hệ tiêu hóa và tác hại của chúng - HS nêu được các biện pháp phòng tránh, bảo vệ hệ tiêu hóa và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tiêu hóa. II. Phương pháp : Đàm thoại, Trực quan, Hoạt động nhóm III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lụựp(1’) 2. KTBC(10’): - Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Trình bày các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ qua thành ruột? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây hại cho hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa”. à HS quan sát tranh vẽ về một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận hoàn: + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả? àHS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Soạn bài mới. I. Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá: (Nội dung ghi như phiếu học tập) II. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả: - Ăn uống hợp vệ sinh - Khẩu phần ăn hợp lý - Ăn uống khoa học - Vệ sinh răng miệng đúng cách Phiếu học tập: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa. Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hóa - Tạo môi trường axit làm hỏng men răng - Bị viêm loét - Bị viêm, làm tăng tiết dịch Giun sán - Ruột - Các tuyến tiêu hóa - Gây tắc ruột - Gây tắc ống mật Ăn uống không đúng cách - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm Khẩu phần ăn không hợp lý - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ - Bị rối loạn - Kém hiệu quả Tuaàn 16 -Tiết 32 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Chương vi. Baứi 31 : Trao đổi chất. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ H31.1, H31.2, bảng phụ - HS: kẻ phiếu học tập vào vở Iii. Phương pháp: Trực quan, Hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. OÅn ủũnh lụựp(1’) 2. KTBC(10’) : Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với HTH? + Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” à HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển * Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? àHS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình baứy, lụựp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận: + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? à HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Soạn bài mới. I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài: - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường. II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào: - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển Toồ trửụỷng kieồm tra Ban giaựm hieọu (Duyeọt) Tuaàn 17 -Tiết 33 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Baứi 32 : chuyển hóa I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt. 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tranh vẽ H32.1 Iii. Phương pháp: Đàm thoại, Hoạt động nhóm, Trực quan. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. ổn định lụựp(1’) 2. KTBC(10’) + Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? + Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 3. Bài mới(30’): * Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS quan sát H32.1, đọc thông tin, thảo luận: + Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào? + Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng? + Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? + Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giưũa đồng hóa và dị hóa? + Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Nếu không có đồng hóa thì không có nguyên liệu cho dị hóa và ngược lại nếu không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? + Chuyển hóa cơ bản là gì? + ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản? HS đọc thông tin và thảo luận. Sau đó trình baứy, lụựp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Có những hình thức điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng nào? HS đọc thông tin, thảo luận. Sau đó trình bày, lụựp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Đọc mục “Em có biêt”. - Soạn bài mới. I. Chuyển hóa vật chất và nănglượng: - TĐC là hiện tượng bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào - Mọi hoạt động sống đều bắt nguồn từ chuyển hóa trong tế bào - Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp và tích lũy năng lượng - Dị hóa: là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng - Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi và trạng thái sức khỏe II. Chuyển hóa cơ bản: - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi - Đơn vị: KJ/h/1kg - ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định trạng thái sức khỏe III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: - Cơ chế thần kinh: ở não có các trung khu thần kinh điều khiển TĐC. - Cơ chế thể dịch: các hooc-môn. Tuaàn 17 -Tiết 34 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Baứi 33 : thân nhiệt I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt - HS giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị tư liệu về trao đổi chất, thân nhiệt. IIi. Phương pháp: Thảo luận nhóm, Đàm thoại. IV. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. ổn định(1’) 2. KTBC : không 3. Bài mới(40’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì? - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Thân nhiệt là gì? + ở người khỏe mạnh thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng hay lạnh? + Người ta đo thân nhiệt bằng cách nào và để làm gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + ở người, thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế điều hòa + Cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt là cơ chế tự diều hòa thân nhiệt * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt + VĐ 1: Tìm hiểu vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt: - GV yêu cầu HS thảo luận: + Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh nhiệt. Vậy nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? + Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da thường tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió(trời oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác gì? HS dựa vào hiểu biết của mình để thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Hệ thần kinh có vai trò gì trong điều hòa thân nhiệt? * Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp phòng chống nóng lạnh - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? + Vào mùa hè, chúng ta cần làm gì để chống nóng? + Để chống rét, chúng ta phải làm gì? + Vì sao nói: rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng lạnh? + Việc xây nhà ở, công sở...cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh có phải là một biện pháp chống nóng không? Tại sao? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: Trời nóng, trời oi bức và trời rét? - Nêu các biện pháp phòng chống nóng lạnh? * Câu hỏi “Hoa điểm 10”: +Hãy giải thích các câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” và “Rét run cầm cập” 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biêt”. - Soạn bài mới. I. Thân nhiệt: - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt luôn ổn định ở 370 C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt II. Sự điều hòa thân nhiệt: 1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt: - Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt. - Cơ chế: + Khi trời nóng, lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi trời lạnh: mao mạch co lại, cơ chân lông co giảm thoát nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh III. Phương pháp phòng chống nóng lạnh: - Rèn luyện thân thể. - Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp mùa nóng thì thoáng mát, mùa lạnh thì ấm. - Mùa hè thì đội mũ khi đi ra đường. - Mùa đông giữ ấm chân tay. - Trồng nhiều cây xanh. Tuaàn 18 -Tiết 35 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống húa kiến thức học kỡ I. - Nắm chắc cỏc kiến thức đó học. - Vận dụng kiến thức, khỏi quỏt theo chủ đề. - Hoạt động nhúm. - Nghiờm tỳc học tập bộ mụn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh tế bào, mụ, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hụ hấp, tiờu húa. Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: ễn lại cỏc kiến thức đó học trong HKI. Iii. Phương pháp: Thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. ổn định(1’) 2. KTBC(10’): - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống? - Chuyển hóa cơ bản là gì? nêu cách tính ? 3. Bài mới(30’) * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức - GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng kiến thức của mình theo số thứ tự từ bảng 35.1 35.6 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài bằng cách cho HS dán kết quả lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm và hoàn thiện kiến thức cho HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung từng bảng. * Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi - GV yêu cầu HS thảo luận: + Trong phạm vi kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống? + Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học? + Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng như thế nào? HS thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 4. Kiểm tra đánh giá(3’): - GV nhận xét chung về buổi ôn tập và cho điểm các nhóm làm tốt 5. Dặn dò(1’): - Học bài - Soạn bài mới. I. Hệ thống hóa kiển thức: - Nội dung ghi theo bảng kiến thức. II. Thảo luận câu hỏi: Tuaàn 18 -Tiết 36 Ngày soạn: ....../......./2017 Ngày dạy: ....../....../2017 Kiểm tra học kỳ I Tuaàn 19 - Dự phoứng: Daùy buứ caực ngaứy nghổ leó, chaỏm baứi kieồm tra hoùc kỡ, vaứo soồ ủieồm, Toồ trửụỷng kieồm tra Ban giaựm hieọu (Duyeọt) Tuaàn 20 -Tiết 37 Ngày soạn: ....../......./....... Ngày dạy: ....../......./....... CHệễNG VI : TRAO ẹOÅI CHAÁT VAỉ NAấNG LệễẽNG. Baứi 34 : Vitamin vaứ muoỏi khoaựng. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - HS vận dụng được để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh trẻ em bị còi xương, bướu cổ, thức ăn có vitamin và muối khoáng. Iii. Phương pháp: Đàm thoại, Hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (10’) + Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, trời rét? 3. Bài mới(30’): * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bài tập mục HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc thông tin, và bảng 34.1thảo luận: + Vitamin là gì? + Vitamin có vai trò gì với cơ thể? + Thực đơn trong bữa ăn được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Vitamin xếp vào 2 nhóm: tan trong dầu và tan trong nước. * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể - GV yêu cầu HS đọc thông tin và bảng 34.2, thảo luận: + Vì sao nếu thiếu vitamin D thì trẻ sẽ mắc bệnh còi xương? + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iốt? + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm gì để đủ vitamin và muối khoáng? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Soạn bài mới. I. Vitamin: - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu tạo của enzim đảm bảo hoạt động sinh lý của con người. - Con người không thể tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp vitamin cho cơ thể. II. Muối khoáng: - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: phối hợp nhiều loại thức ăn, sử dụng iốt hàng ngày, chế biến thức ăn hợp lý, trẻ em lên tăng cường muối canxi. Tuaàn 20 -Tiết 38 Ngày soạn: ....../......./....... Ngày dạy: ....../......./....... Baứi 36 : Tiêu chuẩn ăn uống - nguyên tắc lập khẩu phần. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - HS phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở vật chất và nguyên tắc lập khẩu phần. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính Iii. Phương pháp: Đàm thoại, Hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(10’) - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý cơ thể? - Nêu các loại muối khoáng và vai trò của từng loại ? 3. Bài mới(30’) Mở bài: Khẩu phần là lượng thức ăn chúng ta cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Vậy làm thế nào biết được ta đã cung cấp đủ thức ăn (chất dinh dưỡng) cho cơ thể chưa? Trước tiên ta phải biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể * Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận : + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? + Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. * Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Những loại thực phẩm nào giàu chất đường bột(gluxit)? + Những loại thực phẩm nào giàu chất béo (lipít)? + Những loại thực phẩm nào giàu chất đạm (prôtêin)? + Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần - GV yêu cầu HS thảo luận: + Khẩu phần là gì? + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? + Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau quả tươi? + Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào? HS đọc thông tin, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy từng người ? - Khẩu phần ăn là gì? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn ? 5. Dặn dò(1’) - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Soạn bài mới. I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lý, lao động II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được biểu hiện ở thành phần các chất hữu cơ, vô cơ (Proõteõin, Gluxit, Lipit, Vitamin, muối khoáng,) và năng lượng chứa trong nó. - Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần: - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc
Tài liệu đính kèm: