Giáo án môn Số học 6 - Tiết 103: Ôn tập học kì II (tiếp)

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 HS biết: củng cố các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân.

 HS hiểu: tính nhanh hỗn số.

* Kĩ năng:

- Tính nhanh, hợp lý.

- Tìm giá trị phân số của một số.

- Tìm một số biết giá trị phân số của nó.

- Tìm x.

* Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.

II/ TRỌNG TÂM:

- Tính nhanh, hợp lý.

- Tìm giá trị phân số của một số.

- Tìm một số biết giá trị phân số của nó.

- Tìm x.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: bảng phụ ghi đề bài tập.

 HS: Ôn cách tính nhanh phân số, hỗn số và hai dạng toán cơ bản của phân số.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 103: Ôn tập học kì II (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 103 
Tuần 34
ÔN TẬP HỌC KÌ II (tt)
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
HS biết: củng cố các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân.
HS hiểu: tính nhanh hỗn số.
* Kĩ năng: 
- Tính nhanh, hợp lý.
- Tìm giá trị phân số của một số.
- Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Tìm x.
* Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính nhanh, hợp lý.
- Tìm giá trị phân số của một số.
- Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Tìm x.
III/CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Ôn cách tính nhanh phân số, hỗn số và hai dạng toán cơ bản của phân số.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng: (Trong bài mới)
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: vào bài
GV: Tiếp tục tiết trước, tiết này chúng ta sẽ ôn tập một số dạng toán đã học ở HKII
Hoạt động 2: lý thuyết
GV lần lượt nêu câu hỏi, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
1. Nêu cách tính nhanh tổng (hiệu) của hai hỗn số.
2. Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước?
3. Nêu cách tìm một số biết giá trị phân số của nó
Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung, sửa sai (nếu có).
I. Lý thuyết:
1. Để tính nhanh tổng (hiệu) hai hỗn số ta lấy phần nguyên cộng (trừ) phần nguyên, phần phân số cộng (trừ) phần phân số.
2. của số b bằng b . (m, n Z, n0)
3. của x bằng a thì x = a : (m, nN*)
Hoạt động 3: bài tập
Dùng bảng phụ ghi bài tập:
4. Tính:
A = (25% + 1,2) : , B = 
C = , D = 
Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
HS: A: đưa về phân số rồi tính trong ngoặc trước, chia sau.
B: đặt thừa số chung ra ngoài.
C, D: cộng, trừ phần nguyên với phần nguyên; cộng, trừ phần phân số với phần phân số.
GV: Đối với biểu thức C và D, ta nên tính trong ngoặc trước hay làm theo cách khác?
HS: bỏ ngoặc, kết hợp các hỗn số cùng mẫu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Trong khi HS làm, yêu cầu HS khác nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
GV nhấn mạnh trường hợp trước dấu ngoặc là dấu trừ.
I. Bài tập:
1. Tính, tính nhanh:
Bài 4:
 A = 
 B = = . 1 – 
= – = = 
 C = 
 D = 
GV đưa đề lên bảng
5. Tìm x biết:
 a) 0,25 : x = 
 b) 75%. x – 1, 5 = 
GV: Trước khi tìm x ta phải làm gì?
HS: Đổi số thập phân, phần trăm về phân số
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Trong quá trình làm, gọi các học sinh khác nêu quy tắc chuyển vế và cách tìm số x chưa biết trong từng trường hợp cụ thể.
2. Tìm x :
Bài 5:
 a) : x = 	b) 
 x = :	 = 
x = .	 x = 2 : 
 x = 	 x = 
GV dùng bảng phụ ghi đề:
6. Lớp 6A có 35 HS, trong đó có nam, còn lại là nữ. Vậy lớp 6A có bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ ?
Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán
HS: tìm giá trị phân số của một số 
GV: Vậy tìm số HS nam ta làm sao?
GV: Có số HS nam rồi, làm thế nào để tìm số HS nữ ?
Gọi HS lên bảng làm
3. Hai bài toán cơ bản của phân số :
Bài 6: 
Số HS nam lớp 6A là:
35 . = 20 (học sinh)
Số HS nữ lớp 6A là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
7. Biết số học sinh lớp 6A là 28 bạn. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS?
Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán và nêu cách làm
HS: tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Bài 7: 
Số HS của lớp 6A là:
28 : = 42 (học sinh)
8. a) Tính khối lượng đường có trong 6 tấn sắn tươi, biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.
b) Muốn có 500 kg đường thì cần bao nhiêu tấn sắn tươi?
Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán và nêu cách làm
HS: câu a tìm giá trị một phân số của một số cho trước. Câu b: tìm một số biết giá trị một phân số của nó
Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 8: 
a) Khối lượng đường có trong 3 tấn sắn tươi là:
6 . 25% = 6 . = 1,5 (tấn)
b) Khối lượng sắn tươi cần là:
500 : 25% = 500 : = 2000 (kg) 
 = 2 (tấn)
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
GV hệ thống lại các kiến thức. Nhấn mạnh các sai lầm của HS.
Đối với bài học ở tiết này:
Xem lại các bài tập trên.
BTVN: 1. Bài176a (SGK/67)
2. Tìm x, biết: x + 20%.x = 1,2
3. Tuổi Lan bằng tuổi của chị, biết chị 18 tuổi. Hỏi Lan bao nhiêu tuổi
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem lại các kiến thức đã ôn trong 2 tiết ôn tập để 2 tiết sau thi HKII.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET103.doc