Giáo án môn Số học 6 - Tiết 39: Kiểm tra chương I

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức: Kiểm tra kết quả dạy học về Tính chất chia hết trên tập hợp các số tự nhiên:Tính chất chia hết của một tổng/hiệu; Các dấu hiệu chia hất cho 2, 3, 5, 9; Kiến thức về số nguyên tố, hợp số; Các khái niệm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.

* Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập liên quan.

* Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, trình bày. Ý thức trung thực, độc lập trong học tập. kiểm tra, thi cử.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 39: Kiểm tra chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CHƯƠNG I
Tiết 39 
Tuần 13 
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Kiểm tra kết quả dạy học về Tính chất chia hết trên tập hợp các số tự nhiên:Tính chất chia hết của một tổng/hiệu; Các dấu hiệu chia hất cho 2, 3, 5, 9; Kiến thức về số nguyên tố, hợp số; Các khái niệm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
* Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức nêu trên vào việc giải bài tập liên quan.
* Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, trình bày. Ý thức trung thực, độc lập trong học tập. kiểm tra, thi cử.
II/ MA TRẬN ĐỀ:
III/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (3đ) a) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 9.
b) Điền một chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 3, 5, 9
Câu 2: (2đ) Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 9 không? Vì sao?
72 + 81
936 – 325 
Câu 3: (2đ) Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
3.5.7 + 7.8
1.2.3.4.5.6 – 5.7
Câu 4 (1đ) Tìm số tự nhiên x biết rằng 72 x, 48 x và 10 < x < 20.
Câu 5: (2đ) Lớp 6ª1 có khoảng từ 20 đến 50 học sinh, biết rằng khi xếp hàng 3, hàng 6, hàng 9 đều vừa đủ. Tìm số học sinh của lớp 6ª1?
IV/ ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung
Điểm
1
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hế cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
1
1
b) Nếu điền vào dấu * chữ số 5 thì số chia hết cho cả 3, 5, 9
1
2
a) Tổng 72 + 81 9 vì 72 9 và 81 9
1
b) Hiệu 936 – 325 9 vì 926 9 còn 325 9
1
3
Tổng 3.5.7 + 7.8 là hợp số
 Vì tổng chia hết cho 7 và tổng lớn hơn 7
0,5
0,5
b) Hiệu 1.2.3.4.5.6 – 5.7 là hợp số
 Vì hiệu chia hết cho 5 và hiệu lớn hơn 5
0,5
0,5
4
Vì 72 x, 48 x nên x ƯC(72; 48) 
Ta có ƯCLN(72; 48) = 24
Suy ra ƯC(72; 48) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6 ; 8; 12; 24}
Mà 10 < x < 20.
Vậy x = 12
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Gọi a là số học sinh cần tìm.
Theo đề bài	 a 3 ; a 6 ; a 9	và 20 ≤ a ≤ 50
 a B (3; 6; 9) và 20 ≤ a ≤ 50
3 = 3 ;	6 = 2 . 3 ;	9 = 32
BCNN(3; 6; 9) = 2 . 32 = 18 	 
BC(3; 6; 9) = B(18) = {0; 18; 36; 72; ...}
Mà 20 ≤ a ≤ 50. 
Do đó a = 36.	
Vậy số học sinh cần tìm là 36 em.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
V/ KẾT QUẢ VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1/ Thống kê kết quả:
Lớp
TSHS
Giỏi
TL (%)
Khá
TL (%)
TB
TL (%)
Yếu
TL (%)
Kém
TL (%)
TB trở lên
TL (%)
6A1
46
6A5
29
Cộng
2/ Đánh giá chất lượng bài làm của HS:
a) Ưu điểm:
b) Khuyết điểm:
c) Giải pháp khắc phục các tồn tại:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET39 kt c1.doc