I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
Củng cố hệ thống các kiến thức đã học.
Giúp HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.
* Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng trình bày lời giải gọn gàng, chính xác.
* Thái độ:
Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải và trình bày lời giải một bài toán
Ý thức khắc phục sai lầm, nỗ lực trong học tập ở học kì II.
II/ TRỌNG TÂM:
HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải.
III/CHUẨN BỊ:
GV: - Bài kiểm tra Học kỳ I đã chấm.
- Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS
HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương I
Tiết 51 – 52 KIỂM TRA HỌC KÌ I Tuần 18 Tiết 53 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Tuần 19 I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: Củng cố hệ thống các kiến thức đã học. Giúp HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải. * Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng trình bày lời giải gọn gàng, chính xác. * Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải và trình bày lời giải một bài toán Ý thức khắc phục sai lầm, nỗ lực trong học tập ở học kì II. II/ TRỌNG TÂM: HS biết và có ý thức khắc phục các sai lầm thường mắc phải. III/CHUẨN BỊ: GV: - Bài kiểm tra Học kỳ I đã chấm. - Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS HS: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương I IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Phát bài thi học kì I - GV: Thông báo Kết quả bài làm của lớp: + Số HS đạt điểm 8 trở lên + Số HS đạt điểm 6,5 trở lên + Số HS đạt điểm 5 trở lên + Số HS đạt điểm dưới 5 -GV: Trả bài cho HS -HS: Tự nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của mình -GV: Nhận xét chung về bài làm của HS, nêu những sai lầm trong tính toán, giải và trình bày lời giải của HS và nguyên nhân. HS: Nêu các giải pháp khắc phục, những kiến thức cần ôn tập để củng cố, tạo tiền đề cho việc học tập tốt hơn ở HKII GV: Chốt lại - GV: Cho học sinh nêu thắc mắc, khiếu nại về điểm bài thi của mình (nếu có sai sót) * Hoạt động 2: Sửa bài kiểm tra học kì I Cho HS đọc từng câu trong đề thi Lý thuyết: Học sinh đứng tại chổ trả lời Bài tập: Hai HS lên bảng trình bày HS: Nhận xét, sửa sai. GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. Câu 2: Tính - Gọi HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét, sửa sai. GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. GV: Hướng dẫn học sinh tính câu d/ Đối với tổng có nhiều số hạng ta phải nhóm số đầu với số cuối rồi tính xem tổng có bao nhiêu cặp số từ đó suy ra kết quả Câu 3: GV: Gọi HS trả lời miệng và chốt kết quả Câu 4: Tìm x GV hướng dẫn: + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? + Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Gọi 2 HS lên bản thực hiện HS: Nhận xét, sửa sai. GV: Nhận xét lại, chốt kết quả. I/Lý thuyết: Câu 1: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên lớn hơn 1 Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả. Áp dụng: (+8) + (+15) = 23 (-7) + (-12) = - (7 + 12) = - 23 II / Bài tập Câu 2: Tính a/ 54 + 167 + 46 + 33 = (54 + 46) + (167 + 33) = 100 + 200 = 300 b/ 33 . 65 + 35 . 33 = 33 (65 + 35) = 33 . 100 = 3300 c/ 12 : {390 : [500 – (53 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]} = 12 : {390 : [500 – 370]} = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 d/ S = 2 + 4 + 6 + + 396 + 398 + 400 = (2 + 400) + (4 + 398) + (6+ 396) + Tổng có (400 – 2) : 2 + 1 = 200 số hạng tức là có 100 cặp số. Vậy S= 402 . 100 = 40200 Câu 3: a/ Các số chia hết cho 2: 3450; 2964 b/ Các số chia hết cho 3: 3450; 2964 c/ Các số chia hết cho 5: 3450; 9865; 5075 d/ Các số chia hết cho 9: Không có số nào Câu 4: Tìm x a/ x + 14 = 23 x = 23 – 14 x = 9 b/ 5x – 11 = 35 : 33 5x – 11 = 9 5x = 9 + 11 x = 20 : 5 x = 4 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Tự giác ôn tập để củng cố những kiến thức chưa nắm vững. Xem lại các bài đã giải trong tiết học. Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Xem lại cách tìm ƯCLN và BCNN Tiết tới tiếp tục sửa bài thi. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: