Giáo án môn Số học 6 - Tiết 57: Quy tắc dấu ngoặc

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 Học sinh biết quy tắc dấu ngoặc và khái niệm tổng đại số

 Học sinh hiểu được bỏ dấu ngoặc là gì và hiểu tổng đại số có thể viết được dưới dạng một dãy phép cộng các số nguyên.

* Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện các dãy phép tính.

* Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, bỏ dấu ngoặc nhất là khi mà trước ngoặc là dấu trừ.

II/ TRỌNG TÂM:

Học sinh vận dụng được qui tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ (ghi sẵn bài tập củng cố và các SGK).

 HS: - Đọc kĩ quy tắc dấu ngoặc

- Ôn tập lại cách tìm x đã học

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 57: Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 Tiết 57
QUY TẮC DẤU NGOẶC
Tuần 17
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
Học sinh biết quy tắc dấu ngoặc và khái niệm tổng đại số 
Học sinh hiểu được bỏ dấu ngoặc là gì và hiểu tổng đại số có thể viết được dưới dạng một dãy phép cộng các số nguyên.
* Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc khi thực hiện các dãy phép tính.
* Thái độ: Cẩn thận trong tính toán, bỏ dấu ngoặc nhất là khi mà trước ngoặc là dấu trừ.
II/ TRỌNG TÂM:
Học sinh vận dụng được qui tắc dấu ngoặc vào giải bài tập.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ (ghi sẵn bài tập củng cố và các ?
 SGK).
HS: - Đọc kĩ quy tắc dấu ngoặc
- Ôn tập lại cách tìm x đã học
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1: Thực hiện phép tính: a/ 5 – ( 7 – 9 ) =?
b/ 5 – 7 + 9 =? (8đ)
Câu 2: Tìm số đối của 2; ( - 5 ) và của tổng 2 + ( - 5 ) (2đ)
Đáp án:
Câu 1: a/ 5 – ( 7 – 9 ) = 7
b/ 5 – 7 + 9 = 7
Câu 2: Số đối của 2 là – 2 
 Số đối của (- 5) là – (- 5) = 5 
 Số đối của tổng 2 + (-5) = -3 là 3
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Vào bài 
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước ta cần phải làm gì? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới “Quy tắc dấu ngoặc”
* Hoạt động 2: Qui tắc dấu ngoặc.
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ?
- HS: Lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả.
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ?
- HS: 1 em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét, sửa sai.
GV: Nhận xét lại, chốt kết quả.
- GV: Từ kết luận trên, em có nhận xét gì?
- HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. 
- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày:
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
b/ 12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “–“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “–“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “ – “ và dấu
 “ – “ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
HS: Phát biểu qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [ ]
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 3: Tổng đại số
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu chú ý SGK 
I / Qui tắc dấu ngoặc.
 1 / Ví dụ
?1
a/ + Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] 
 = - (- 3) = 3 (1)
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 
?2
 a/ 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b/ 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 
 2 / Qui tắc: SGK
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ‘ – ‘ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng bên trong dấu ngoặc : dấu ‘ + ‘ đổi thành dấu ‘ – ‘ dấu ‘ – ‘ đổi thành dấu ‘ + ‘.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu ‘ + ‘ đằng trước ta giữ nguyên dấu các số hạng bên trong dấu ngoặc.
Ví dụ: (SGK)
?3
a/ ( 768 – 39 ) – 768
 = 768 – 39 – 768
 = - 39 
b/ (- 1579) – ( 12 – 1579 )
 = - 1579 – 12 + 1579
 = - 12 
II / Tổng đại số.
* Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
* Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: 5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
* Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Ví dụ 1: a - b - c = -b + a - c = -b – c + a
Ví dụ 2: 97 – 150 - 47 = 97 – 47 - 150
 = 50 - 150 = -100
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a – b - c = a - (b+c) = (a - b) - c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
 Bài 57/85 SGK.
	a) (-17) + 5 + 8 + 17
 = (17 - 17) + (5 + 8)
 = 13
 b) 30 + 12 + (-20) + (-12) 
 = 30 + 12 - 20 -12
 = (30 - 20) + (12 - 12)
 = 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 
 = - 4 - 440 - 6 + 440
 = (440-440) - (4 + 6)
 = - 10 
d) (-5) + (-20) + 16 + (-1)
 = -5 -10 + 16 - 1 
 = 16 - (-5+10+1) 
 = 16 - 16 
 = 0
 BT 59/ 85
a/ ( 2736 – 75 ) – 2736 
 = 2736 – 75 – 2736 
 = - 75 
b/ ( - 2002 ) – ( 57 – 2002 ) 
 = - 2002 – 57 + 2002 
 = - 57 
 5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
- Thế nào là một tổng đại số.
- Xem kỹ mục 2 SGK.
- Làm bài tập 58; 60/85 SGK.
- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
 Tiết tiếp theo luyện tập về quy tắc dấu ngoặc
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET57.doc