I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân hai hay nhiều số nguyên
- Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hai số nguyên.
* Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập.
II/ TRỌNG TÂM:
Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết
HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98
+ Làm các bài tập 111; 114; 115; 116 / 99 SGK
Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II Tuần 23 I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân hai hay nhiều số nguyên - Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hai số nguyên. * Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. * Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập. II/ TRỌNG TÂM: Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức. III/CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98 + Làm các bài tập 111; 114; 115; 116 / 99 SGK IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A1: 6A5: 2/ Kiểm tra miệng: Câu 1: (8đ) Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết. Câu 2: (2đ) Tìm a biết Đáp án: Câu 1: Dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết: a/ a b và b c => a c b/ a b => am b (m Z) c/ a c và b c => (a + b) c và (a - b) c Câu 2: Tìm a biết Vậy a = - 5 hoặc a = 5 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Vào bài Để khắc sâu lại các kiến thức đã học ở chương II, tiết học này chúng ta cùng nhau ôn tập. * Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết - Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau? HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O. GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa. Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. HS: a) Số đối của số nguyên a là - a. b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0. GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3. * Hoạt động 3: Bài tập Bài 108/98 SGK: GV: Hướng dẫn: + a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm. + Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0. HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0? HS: Trả lời. -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110/99 SGK: GV : Yêu cầu học sinh đọc đề và chọn đúng, sai cho từng câu. HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn. (-) . (+) à (-) (-) . (-) à (+) Bài 111a,b,c/99 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận. Bài 116a, c, d/99 SGK: GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: + Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-). + Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+). - Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d. => Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z. I/Lý thuyết Câu 1: Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;} Câu 2 a) Số đối của số nguyên a là –a b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0. Câu 3 a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảnh cách từ điểm 0 đến điểm a trên trục số. b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm. | a | ≥ 0 II/ Bài tập Bài 108/98 SGK - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a - Khi a 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần: -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Bài 110/99 SGK a) S; b) Đ; c) S; d) Đ Bài 111a,b,c/99 SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279 Bài 116a, c, d/99 SGK: a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16 d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học: Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc lý thuyết đã ôn tập Xem kĩ lại các bài tập đã giải Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị câu hỏi 4; 5 phần ôn tập SGK. Làm bài 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK. Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT. V/ RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng ĐDDH:
Tài liệu đính kèm: