Giáo án môn Số học 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

- Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân hai hay nhiều số nguyên

- Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hai số nguyên.

* Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.

* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập.

II/ TRỌNG TÂM:

Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết

 HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98

+ Làm các bài tập 111; 114; 115; 116 / 99 SGK

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 66
ÔN TẬP CHƯƠNG II
Tuần 23
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
- Học sinh biết cách cộng, trừ, nhân hai hay nhiều số nguyên
- Học sinh hiểu được cách xác định dấu của tổng, hiệu, tích hai số nguyên.
* Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
* Thái độ: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi thực hành tính toán, giải một bài tập.
II/ TRỌNG TÂM:
Vận dụng được các quy tắc đã học vào tính giá trị của một biểu thức.
III/CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi ôn tập lý thuyết
HS: + Trả lời các câu hỏi ôn tập SGK / 98
+ Làm các bài tập 111; 114; 115; 116 / 99 SGK
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1: (8đ) Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.
Câu 2: (2đ) Tìm a biết 
Đáp án:
Câu 1: Dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết:
a/ a b và b c => a c
b/ a b => am b (m Z)
c/ a c và b c => (a + b) c và (a - b) c
Câu 2: Tìm a biết 
 Vậy a = - 5 hoặc a = 5
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Vào bài
Để khắc sâu lại các kiến thức đã học ở chương II, tiết học này chúng ta cùng nhau ôn tập.
* Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau?
HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O.
GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.
* Hoạt động 3: Bài tập
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn: 
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Bài 110/99 SGK:
GV : Yêu cầu học sinh đọc đề và chọn đúng, sai cho từng câu.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z.
I/Lý thuyết
Câu 1:
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Câu 2 
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Câu 3
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảnh cách từ điểm 0 đến điểm a trên trục số.
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0 
 II/ Bài tập
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Bài 110/99 SGK
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
 = (-28) + (-8)
 = - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
 = 500 + 200 – 210 – 100
 = 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
 = 129 – 119 – 301 + 12
 = 279
Bài 116a, c, d/99 SGK: 
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc lý thuyết đã ôn tập
Xem kĩ lại các bài tập đã giải 
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị câu hỏi 4; 5 phần ôn tập SGK.
Làm bài 117; 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET66.doc