Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 - HS biết HS được củng cố các phép toán liên quan đến phép trừ và phép chia

- HS hiểu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức được học vào bài tập

- HS thực hiện thành thạo các bài tính nhẩm và toán thực tế

1.3. Thái độ:

- Thói quen: trình bày rõ ràng, logic

- Tính cách: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Máy tính bỏ túi

3.2. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 4, tiết 11
Ngày dạy: 
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
 - HS biết HS được củng cố các phép toán liên quan đến phép trừ và phép chia
- HS hiểu được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vận dụng các kiến thức được học vào bài tập
- HS thực hiện thành thạo các bài tính nhẩm và toán thực tế
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: trình bày rõ ràng, logic
- Tính cách: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Máy tính bỏ túi
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a1	6a26a3	6a4
4.2/ Kiểm tra miệng: (5p)
HS1: 
Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b 0) . (5đ)
Câu 2: Tìm x biết: 6x – 5 = 613 (5đ)
Đáp án:
 Câu 1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a= b.q.
Câu 2: 6x – 5 = 613
 6x = 613 + 5
 x = 618 : 6 
 x = 103.
HS2: 
Câu 1: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép chia có dư. (5đ) Câu 2: Tìm x biết: 12.( x – 1) = 0 (5đ)
Đáp án:
Câu 1: Phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b0) là phép chia có dư nếu:
 a = b.q + r ( 0< r < b)
Câu 2: 12. (x – 1) = 0
 x- 1 = 0:12
 x- 1 = 0
 x = 1.
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (10 phút) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài toán tính nhẩm
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
HS đọc đầu đề, hai HS lên bảng làm bài tập.
a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ:
26 . 5 = (26 : 2)( 5.2) = 13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16. 25
Các HS khác làm bài tập vào vở.
b.Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50. theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thích hợp ?
HS: Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
GV: Tương tự hãy tính: 1400: 25
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất: (a+ b):c= a:c + b:c (trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132: 12 ; 96:8
 Hoạt động 2: (25 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố bài toán toán thực tế
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Gọi lần lượt hai HS đọc đề, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
HS:
Số khách: 1000 người
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất.
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Hs: Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ.
Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gv: Gọi HS lên bảng làm
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có).
GV: Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ, Vậy đối với phép chia có gì khác không?
HS: Cách làm vẫn giống như trước, chỉ thay dấu +, - , x bằng : .
GV : Em hãy tính kết quả của các phép chia sau bằng máy tính.
1683: 11 ; 1530 : 34 ; 3348: 12
* GV: Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
HS suy nghĩ trả lời.
+ GV: Khi nào thì: ( a- b) N; ( a: b) N
Sữa bài tập
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 SGK/25:
 14.50 = ( 14: 2). (50.2)
 = 7. 100 = 700
 16. 25 = ( 16:4).(25.4)
= 4. 100 = 400
2100 : 50 = ( 2100.2) : ( 50.2)
= 4200 : 100
= 42.
1400 : 25 =( 1400.4): (25.4)
= 5600: 100
= 56.
132: 12= (120 +12) : 12
 = 120:12 + 12:12
= 10 + 1 =11
96: 8= (80+ 16) : 8
= 80: 8 + 16:8
=10 + 2= 12.
Luyện tập
Dạng 1: Bài toán thực tế:
Bài 54 /25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8. 12 = 96 ( người)
1000 = 96.10+ 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
683: 11 = 153
1530: 34 = 45
3348 : 12 = 279.
3. Bài học kinh nghiệm:
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng 
Phép chia là phép toán ngược của phép nhân
( a- b) N nếu a b
( a: b) N nếu a b.
4.4/ Tổng kết: (2p) GV hệ thống kiến thức đã học 
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
 Xem lại các bài tập đã giải và bài học kinh nghiệm
Đ/v bài học ở tiết tới:
 Xem bài mới và trả lời câu hỏi: Lũy thừa bậc n của a là gì?
5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET11.doc