1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được: tìm các số chia hết cho 3, cho 9
- HS thực hiện thành thạo các bài tập
1.3. Thái độ:
- Thái độ: Trình bày logic
- Thói quen: Cẩn thận, chính xác.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
Tuần 8, tiết 22 Ngày dạy: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – CHO 9 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Kĩ năng: HS thực hiện được: tìm các số chia hết cho 3, cho 9 HS thực hiện thành thạo các bài tập Thái độ: - Thái độ: Trình bày logic - Thói quen: Cẩn thận, chính xác. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a1 6a26a3 6a4 4.2/ Kiểm tra miệng(5p) Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (6đ) Câu 2: Phát biểu tính chất chia hết của một tổng (3đ) Câu 3: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở Tiểu học (1đ) Đáp án: Câu 1: SGK/37-38 Câu 2: SGK/34-35 Câu 3: Dấu hiệu chia hế cho 3 (cho 9) là: Tổng các chữ số chia hết cho 3 (cho 9) 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (7 phút) Nhận xét mở đầu: *Mục tiêu: - KT: HS biết mọi số đều có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9 - KN: HS biết nhận xét GV: Treo bảng phụ trình bày nhận xét và các ví dụ? yêu cầu HS đọc. HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS làm tương tự đối với số 253. HS: Làm bài. Hoạt động 2: (14 phút) Dấu hiệu chia hết cho 9: *Mục tiêu: - KT: HS biết dấu hiệu chia hết cho 9 - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập GV: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3 + 7 +8) + ( số chia hết cho 9). GV: Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9 HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9. GV: Từ đó ta đi đến kết luận 1. HS: Phát biểu kết luận (sgk/40) GV: Cũng câu hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2. 253 = (2 + 5 + 3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) HS: Số 253 không chia hết cho 9, vì 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9, còn số kia chia hết cho 9. GV: Từ đó ta có kết luận. HS: Đọc kết luận 2 SGK. GV: Treo bảng phụ trình bày kết luận chung. HS: Đọc. Củng cố: cả lớp làm ?1 Yêu cầu giải thích. GV: Dựa vào ?1 63549 Hãy tìm một số cũng chia hết cho 9 Hoạt động 3: (14 phút) Dấu hiệu chia hết cho 3: *Mục tiêu: - KT: HS biết dấu hiệu chia hết cho 3 - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập HS: Tương tự như ở dấu hiệu chia hết cho 9, GV cho HS hoạt động theo nhóm chia cả thành 2 dãy, áp dụng nhận xét mở đầu, lấy 2 ví dụ cụ thể và đi đến kết luận. Giải thích vì sao một số chia hết cho 9 thì thì chia hết cho 3. HS: Làm bài. Qua các bài tập GV cho HS nếu dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Củng cố bằng ?2 GV: Gọi 1 HS lên bảng thay (*) bằng những số thích hợp. Nhận xét mở đầu 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9+ 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3) = (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số) * Nhận Xét: Mọi số đều có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: 378 = 3+7+8+ (số9) = 18 +(số9) Suy ra 3789 253=2+5+3+(số9) = 10+(số9) Vì (10 9) Suy ra 253 9 b)Kết luận 1: SGK/40 c)Kết luận 2: SGK/40 d)Dấu hiệu: SGK/40 ?1 6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 12059 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 13279 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 Dấu hiệu chia hết 3 a)Ví dụ: 2031 = (2+0+3+1) + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3) Vậy 20313 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. b)Kết luận 1: SGK/41 3415 = (3+4+1 + 5) + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3) Vì (133) nên 3415 không chia hết cho 3 c)Kết luận 2: SGK41 d) Dấu hiệu: SGK41 ?2 1573 (1 + 5 + 7 + *) 3 (13 + *)3 (12 + 1 + *)3 Vì 12 3 nên (12 + 1 + *) 3(1+ *) 3 * * là các số 2, 5, 8 4.4. Tổng kết: (2p) Sự khác nhau giữa dấu hiệu chia hết cho 3, cho 5 với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 là gì? *Đáp án: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Làm các bài tập 101, 102, 103, 104/SGK/42 Đọc có thể em chưa biết (SGK/43) Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Tiết 23 luyện tập. 5. PHỤ LỤC: SGK + SGV + SBT
Tài liệu đính kèm: