Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức

- HS biết hs được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

- HS hiểu được sự giống, khác nhau giữa cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

1.2.Kỹ năng

- HS thực hiện được: vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập

1.3. Thái độ

- Thói quen: trình bày logic

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16, Tiết 46
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU: 
1.1.Kiến thức
- HS biết hs được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- HS hiểu được sự giống, khác nhau giữa cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 
1.2.Kỹ năng
- HS thực hiện được: vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- HS thực hiện thành thạo: các dạng bài tập 
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khắc sâu quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
3. CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng
HS: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu âm, cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên khác dấu.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2.	6a4. 
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (4đ)
Câu 2: Làm bài 28/76 (SGK) (4đ)
Câu 3: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? (2đ)
Đáp án:
Câu 1: - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: 
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của hai số
B2: Lấy số lớn trừ số nhỏ (trong hai số vừa tìm được ở bước 1)
B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được.
Câu 2: BT 28:
a/ ( - 73 ) + 0 = - 73
b/ 18 + ( - 12 ) = 6
c/ 102 + ( - 120 ) = - 18
Câu 3: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “– “trước kết quả tìm được.
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài (1 phút)
Để khắc sâu lại kiến thức đã học về cộng hai số nguyên, tiết học này chúng ta cùng nhau luyện tập
Hoạt động 1: (10 phút) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Cho học sinh làm bài 30 / 76
So sánh:
a/ 1763 + ( - 2 ) và 1763
b/ ( - 105 ) + 5 và – 105
c/ ( - 29 ) + ( - 11 ) và - 29 
gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện
Bài 31; 32 /77 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng giải.
- Cho HS cả lớp nhận xét
- Sửa sai và ghi điểm.
Bài 43/59 SBT: Tính
a) 0 + (-36) = ?
b) + (-11) = ?
c) 207 + (-317) = ?
GV: Nhắc lại cách giải các câu.
- Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Hoạt động 2: (21 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu 
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Cho HS đứng tại chổ làm bài 33/77
HS nhận xét câu trả lời của các bạn
Bài 34/77 SGK
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV: Dẫn dắt HS rút ra bài học kinh nghiệm.
Bài tập cũ
Dạng: Thực hiện phép cộng
BT30/SGK/76 So sánh:
a/ 1763 + ( - 2 ) < 1763
b/ ( - 105 ) + 5 > – 105
c/ ( - 29 ) + ( - 11 ) < - 29 
Bài 31/77 SGK: Tính
 a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35
 b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20
 c) (-15)+(-235) = - (15+235)
 = -250
Bài 32/77 SGK: Tính
 a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10
 b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8
 c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài 43/59 SBT: Tính
a) 0 + (-36) = -36
b) + (-11) = 29 + (-11)
= 29 – 11 = 18
c) 207 + (-317) = -(317 - 207)= - 110
Luyện tập
Bài 33/77 SGK:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Bài 34/77 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) x + (-16) biết x = – 4
 (-4)+(-16) = -(4+16) = -20
b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100
3. Bài học kinh nghiệm
 Cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai giá trị tuyết đối. Khi cộng hai số nguyên khác dấu ta trừ hai giá trị tuyệt đối
 4.4. Tổng kết: (5p)
BTMR: Tìm giá trị của x 
a) x + (-3) = -11
b) -5 + x = 15
c) x + (-12) = 2
d) x + = -10 
Đáp án:
a) x + (-3) = -11
=> x = (-8) vì (-8)+(-3) = -11
b) -5 + x = 15
=> x = 20 vì -5 + 20 = 15
c) x + (-12) = 2
=> x = 14 vì 14+(-12) = 2
d) x + = -10
=> x = -13 vì -13 +3 = -10
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đối bài học tiết này:
 - Xem lại các dạng bài tập đã giải.
 - Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT
Đối với bài học tiết học tiếp theo:
 - Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng số tự nhiên
 - Đọc kỹ các tính chất của phép cộng các số nguyên
 - Tính chất của phép cộng số nguyên có gì khác với tính chất phép cộng số tự nhiên không?
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET46.doc