Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 70: Phân số bằng nhau

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết nếu (b; d ≠ 0 )

- HS hiểu rõ khái niệm hai phân số bằng nhau

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Khái quát hóa các ví dụ thành định nghĩa.

- HS thực hiện thành thạo:Nhận biết và chứng tỏ được các phân số bằng nhau; biết giải và trình bày lời giải dạng toán tìm x biết (với a, c ≠ 0)

1.3. Thái độ:

- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.

- Thói quen: chuẩn bị bài

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 70: Phân số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23, Tiết 70
Ngày dạy: 
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Học sinh biết nếu (b; d ≠ 0 )
HS hiểu rõ khái niệm hai phân số bằng nhau
Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Khái quát hóa các ví dụ thành định nghĩa.
HS thực hiện thành thạo:Nhận biết và chứng tỏ được các phân số bằng nhau; biết giải và trình bày lời giải dạng toán tìm x biết (với a, c ≠ 0)
Thái độ: 
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm hai phân số bằng nhau
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa
HS: Đọc kĩ định nghĩa, xem kĩ các ví dụ, thực hiện ?1
SGK/8
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4. 
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: (8đ) Em hãy nêu khái niệm về phân số? Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ 
Câu 2: (2đ) Bài học hôm nay là gì? Có những nội dung nào?
* Đáp án: 
Câu 1: Người ta gọi với a, b Z và b ≠ 0 là một phân số, a là tử số, b là mẫu số của phân số.
- Cách viết ở câu a và c cho ta một phân số
Câu 2: 
Bài học hôm nay là bài Phân số bằng nhau; có 2 nội dung: Định nghĩa và các ví dụ.
 4.3. Tiến trình bài học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài
Em có nhận xét gì về hai phân số và .
Vậy hai phân số gọi là bằng nhau khi nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 1: (12 phút) Định nghĩa
*Mục tiêu:
- KT: HS biết thế nào là hai phân số bằng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 4 và 2.2), rồi rút ra kết luận?
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau 
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau?
HS: 
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?
Hoạt động 2: (20 phút) Ví dụ
*Mục tiêu:
- KT: HS biết các bài tập hai phân số bằng nhau
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS: 
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
GV: Cho học sinh đọc ?1
.
Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và 
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Đọc ?2
.
GV: Cho HS phát biểu ý kiến
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Chốt lại
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét, sửa sai
GV: Chốt kết quả.
Định nghĩa:
 Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c
Các ví dụ:
* Ví dụ1:
 vì 1.4 = 2.2 ( = 4 )
 vì: 3.7 (-4).5
 ?1
SGK/8
 =  ; = 
 ; 
?2
a/ và ; b/ và ;
 c/ và 
Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia luôn có một tích dương, một tích âm.
* Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
 x.28 = 4.21
 x.28 = 84
 x = 84 : 28
 x = 3
 4.4. Tổng kết: (5p)
Bài tập 6/SGK/8:
a/ 	b/ 
21.x = 6 . 7 	 20.y = - 5 . 28
21.x = 42	 20.y = - 140
 x = 42 : 21 	 y = - 140 : 20
 x = 2 	 y = - 7 
 Bài tập 7/SGK/8
a/ 	 	b/ 	c/ 	d/ 
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Làm bài tập 8; 9; 10 / 9 SGK
Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số".
Đọc kĩ các tính chất
5. PHỤ LỤC: sgk + sbt + sgv

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET70.doc