TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết được một phân số có vô số phân số bằng với nó
- HS hiểu rõ tính chất cơ bản của phân số
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
- HS thực hiện thành thạo:Nhận biết và chứng tỏ được các phân số bằng nhau.
1.3. Thái độ:
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
Tuần 24 Tiết 71 Ngày dạy: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh biết được một phân số có vô số phân số bằng với nó HS hiểu rõ tính chất cơ bản của phân số Kĩ năng: HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. HS thực hiện thành thạo:Nhận biết và chứng tỏ được các phân số bằng nhau. Thái độ: - Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên. - Thói quen: chuẩn bị bài 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Tính chất cơ bản của phân số 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, phấn màu HS: + Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số". + Đọc kĩ các tính chất 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4.. 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) HS1: Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau. (4đ) Điền số thích hợp vào ô vuông : , (6đ) Đáp: a.d = b.c BT: , HS2: Sửa bài 12 (SBT/5) Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2.36 = 8.9 (8đ) Đáp: Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Tính chất cơ bản của phân số. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (10 phút)Nhận xét *Mục tiêu: - KT: HS biết nhận xét mở đầu - KN: HS thực hiện thành thạo hoạt động Dùng bài tập phần KTBC của HS1 GV: Ta đã nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với mấy để được phân số thứ hai? Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng . GV: Vậy khi ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 ta được gì ? Tương tự cho trường hợp chia Chú ý cho HS phải chia cho cùng một ước chung của tử và mẫu. Dùng bảng phụ ghi ?2 , gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Các bài tập trên đã phản ánh được tính chất cơ bản của phân số à HĐ3 Hoạt động 2: (22 phút) Tính chất cơ bản của phân số: *Mục tiêu: - KT: HS biết tính chất cơ bản của phân số - KN: HS thực hiện thành thạo bài tập GV: Dựa vào nhận xét trên hãy phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? Gợi ý: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số nguyên thì ta được gì? Tương tự cho trường hợp chia. GV lưu ý điều kiện của tính chất chia. Gọi HS cho VD GV: Còn phân số nào bằng với phân số không? Cách tìm? HS: Nhân tử và mẫu với 2; 3; GV: Vậy mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng với nó? Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng 1 số mà ta gọi là số hữu tỉ. Dựa vào VD b yêu cầu HS thảo luận cặp trong 2 phút câu hỏi sau: GV: Để đưa về dạng mẫu dương ta làm sao? Gợi ý:Dựa vào tính chất cơ bản của phân số Đại diện cặp đứng tại chỗ trả lời à chú ý HS có thể trả lời nhân với số âm nào đó không nhất thiết –1 tuy nhiên GV lưu ý cho HS: nhân cho –1 là đơn giản nhất. Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân 2 phút. - Bước 2: thảo luận bàn 2 phút. Đại diện bàn treo bảng nhóm. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Nhận xét: ?1 SGK/9 . 3 : (-2) = . 3 : (-2) ?2 SGK/10 Nhân -3, chia -5 Tính chất cơ bản của phân số: a) Tính chất: với m Z và m0 với nƯC( a, b ) b) Ví dụ: c) Chú ý: - Để viết phân số có mẫu âm thành mẫu dương ta nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của phân số đó với -1 ?3 SGK/10 4.4. Tổng kết: (5p) * Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số nguyên thì ta được một phân số mới bằng với phân số đã cho. - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng với phân số đã cho. * Để đưa một phân số có mẫu âm về dạng mẫu dương ta làm sao? - Nhân (chia) cả tử và mẫu của phân số đó với -1. Bài 11 (SGK/11) Bài 12 (SGK/11) a. b. c. d. 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc tính chất, chú ý. BTVN: 13, 14 (SGK/11), 17 – 21 (SBT/12) HD bài 15: 1h = phút? Vậy 1 phút chiếm bao nhiêu phần của giờ? Vậy 15’? Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn cách rút gọn phân số ở tiểu học. Xem trước bài Rút gọn phân số. Thực hiện ?1 và ?2/SGK/13-14 5. PHỤ LỤC: sgv + sgk + sbt
Tài liệu đính kèm: