Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết : HS được củng cố kiến thức về rút gọn phân số, phân số tối giản

- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản; hiểu được cách viết phân số tối giản

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số vào rút gọn phân số.

- HS thực hiện thành thạo: Rút gọn phân số đến tối giản.

1.3. Thái độ:

- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.

- Thói quen: chuẩn bị bài

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Củng cố và vận dụng các kiến thức phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản vào bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 690Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 73: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 73
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Học sinh biết : HS được củng cố kiến thức về rút gọn phân số, phân số tối giản
HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản; hiểu được cách viết phân số tối giản
Kĩ năng: 
HS thực hiện được: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số vào rút gọn phân số.
HS thực hiện thành thạo: Rút gọn phân số đến tối giản.
Thái độ: 
- Tính cách: Giáo dục các em tình cẩn thận, chính xác khi tìm ước và bội của một số nguyên.
- Thói quen: chuẩn bị bài
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Củng cố và vận dụng các kiến thức phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản vào bài tập.
3. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài 26 (SBT/7).
HS: Bài tập 17, 20, 21, 22, 23 (SGK/15).
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4.
 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng ghép vào tiến trình bài học
 4.3. Tiến trình bài học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài
GV: Trong các tiết qua, các em đã học các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, phân số tối giản. Để củng cố các kiến thức trên, chúng ta sẽ luyện tập trong 2 tiết.
Hoạt động 1: (15 phút) sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố kỹ năng rút gọn phân số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
HS 1 : 
- Nêu qui tắc rút gọn phân số. Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
Sửa bài 25a,d (SBT/7)
HS2:
- Thế nào là phân số tối giản ?
- Làm thế nào để rút gọn phân số 1 lần về dạng tối giản?
Sửa bài 19 (SGK/15) (2 số đầu)
Hoạt động 2: (25 phút) Luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được khắc sâu kỹ năng rút gọn phân số
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
Gọi HS đọc đề 
GV: Để giải quyết bài toán này ta làm như thế nào?
HS: Dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
GV: Ngoài cách này, ta còn cách nào ? 
HS: Rút gọn phân số đến tối giản và so sánh
GV: Với dạng toán này ta nên làm theo cách 2, dùng cách 1 rất dài dòng 
Gọi 3 HS lên bảng rút gọn
Gọi HS đứng tại chỗ so sánh.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút.
- Bước 1: làm việc cá nhân 2 phút.
- Bước 2: thảo luận bàn 2 phút.
Đại diện bàn treo bảng nhóm.
Các bàn khác nhận xét.
GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm.
GV: Để tìm các phân số bằng nhau hoặc không bằng nhau ta nên làm thế nào?
GV: Các phân số có dạng tối giản thế nào thì bằng nhau?
Gọi HS nêu cách làm
C1: Áp dụng định nghĩa 2 phân số bằng nhau.
C2: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
Cho HS làm và trả lời tại chỗ
GV hướng dẫn câu a:
- Ta phân tích 24 = 8.3
- Tử và mẫu có chung thừa số nào? Chia tử và mẫu cho 3 ta được phân số nào?
Gọi 2 HS nêu cách phân tích ở câu b, c và lên bảng làm.
GV: Câu d làm sao để có thừa số chung của tử và mẫu?
Chú ý cho HS không rút gọn số 2 được vì số 2 trên tử không phải là thừa số.
GV: Khi rút gọn phân số, nếu tử và mẫu có thừa số chung ta nên làm thế nào?
Dùng bảng phụ tóm tắt đề
Tổng số 1400 cuốn
Toán 600 cuốn ,	Ngoại ngữ 108 cuốn
Văn 	360 cuốn ,	Tin học 	35 cuốn
Còn lại Truyện tranh
Mỗi loại chiếm ? phần tổng số sách
GV: Muốn biết số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách ta làm sao ?
HS: Lấy số sách toán chia cho tổng số sách
GV: Ta để nguyên hay rút gọn?
HS: rút gọn
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có)
Qua các bài tập trên các em rút ra điều gì?
Sữa bài cũ
Dạng 1: Rút gọn phân số
Bài 25 a,d (SBT/7)
a) 
d) 
Bài 19 (SGK/15)
25 dm2 = m2 = m2
36 dm2 = m2 = m2
Luyện tập
Dạng 2: So sánh phân số:
Bài 20 (SGK/15)
Các cặp phân số bằng nhau: 
Bài 21 (SGK/15)
Phân số cần tìm là 
 Bài 22 (SGK/15)
* Rút gọn phân số bằng cách khác:
Bài 23 (SGK/15)
a) 
b) 
c) 
d) 
BHKN:
Ta có thể rút gọn thừa số chung của tử và mẫu
* BT thực tế:
Bài 26 (SBT/7)
Sách Toán chiếm tổng số sách.
Sách Văn chiếm tổng số sách.
Sách Tin học chiếm tổng số sách.
Sách Ngoại ngữ : tổng số sách.
Truyện tranh chiếm tổng số sách.
Bài học kinh nghiệm
Để tìm các phân số bằng nhau hoặc không bằng nhau ta nên rút gọn chúng về dạng tối giản. Các phân số có dạng tối giản giống nhau thì bằng nhau
 4.4. Tổng kết: (2p)
GV nhấn mạnh lại trọng tâm bài và các sai lầm học sinh thường mắc phải.
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc 2 BHKN, xem kỹ các BT vừa giải.
- BTVN: 27, 30 – 33 (SBT/ 7,8)
HD bài 27: phân tích các số sao cho tử và mẫu có thừa số chung, đơn giản thừa số chung đó.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị: bài 23 – 27 (SGK/16)
HD bài 24: - Rút gọn 
- Tách thành 2 cặp phân số bằng nhau: và 
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv +sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET73.doc