Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS biết: hs được củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên

- HS hiểu các dạng bài tập

1.2. Kĩ năng:

- HS thực hiện được: vận dụng các tính chất phép cộng và phép nhân vào các dạng bài tập

- HS thực hiện thành thạo các dạng bài tập

1.3. Thái độ:

- Thói quen: trình bày có logic

- Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh

3. CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi

3.2.HS: Ôn các tính chất của phép nhân và kí hiệu ,

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 3, tiết 8
Ngày dạy: 
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
- HS biết: hs được củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên
- HS hiểu các dạng bài tập
1.2. Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: vận dụng các tính chất phép cộng và phép nhân vào các dạng bài tập
- HS thực hiện thành thạo các dạng bài tập
1.3. Thái độ: 
- Thói quen: trình bày có logic
- Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
3. CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
3.2.HS: Ôn các tính chất của phép nhân và kí hiệu , 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2.	6a4.
4.2/ Kiểm tra miệng: (5p)
* HS1: 1) Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. (4đ)
 2) Áp dụng: Tính nhanh (6đ) a/ 5.25.2.16.4
 b/ 32.47 +32.53
Đáp án:
Câu 1: SGK/1516
Câu 2: a/ ( 5.2). (25.4). 16 = 16000.
b./ 32 ( 47 + 53) = 32.100 =3200
* HS2: Chữa bài tập 35/19 SGK
 Các tích bằng nhau: 15.2.6 =15.4.3 = 5.3.12 = ( 15.12)
 4.4.9 = 8.18=8.2.9 = (=16.9).
4.3. Tiến trình bài học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (10p) Sữa bài tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố các bài tập tính nhẩm
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
+ GV yêu cầu HS tự đọc bài 36/19 SGK
- Gọi 3 HS làm câu a bài 36
- Gọi ba HS lên bảng làm bài 37/20 SGK
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Hoạt động 1: (27p) luyện tập
*Mục tiêu:
- KT: HS được củng cố các bài tập phát triển tư duy
- KN: HS thực hiện thành thạo bài tập
GV: Để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “ +” thành “x”
Gọi HS làm phép nhân B 38/20 SGK
HS lên bảng tính
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm B 39/20 SGK . Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả?
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có). 
Xác định dạng của các tích sau:
a/ .101 
b/ . 7.11.13
GV gợi ý dùng phép viết số để viết , 
thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột.
Có thể hướng dẫn HS dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính .101 và .1001
GV dẫn dắt HS rút ra bài học kinh nghiệm
Bài tập cũ
Dạng 1: Tính nhẩm 
a/ Ap dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
15.4 = 3.5.4= 3.(5.4) = 3.20 = 60
hoặc 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60
25.12 = (25.4).3= 100.3 = 300.
125.16= 125.8.2=(125.8).2 =1000.2= 2000.
Bài 37/20 SGK
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
16.19= 16.(20-1) = 320 – 16 = 304
46.99 = 46.( 100 – 1)= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3430
2. Luyện tập
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
BT 38/20 SGK:
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395.
142857 .3 = 428571
142857 .4= 571428
142857 .5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
Dạng 3: Bài tập phát triển tư duy 
Bài 59/10 SBT
a/ C1: .101
= (10a + b).101 = 1010a + 101b
= 1000a + 10a + 100b + b 
= 
C2: 
 x 101
b/ C1: 
.7.11.13 
= .1001 
= ( 100a + 10b + c).1001
= 100100a+10010b +1001c
=100000a +10000b+1000c+100a +10b+c 
= 
3/ Bài học kinh nghiệm:
a(b-c) = ab - ac
a(b-c) = ab – ac
4.4/ Tổng kết: 
4.5/ Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
 Xem lại các bài tập đã giải và bài học kinh nghiệm
Đ/v bài học ở tiết tới:
Xem bài mới: Phép trừ và phép chia.
Trả lời câu hỏi: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
5. PHỤ LỤC: SGV + SGK + SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET8.doc