1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Ôn tập chương I, II
- Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kì thi học kì I.
- Thực hiện các thao tác với hộp thư điện tử và phần mềm thiết kế trang Web đơn giản kompozer.
1.2. Kĩ năng:
• Hs thực hiện được:
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào việc giải các câu hỏi bài tập.
- Thực hiện việc nêu, củng cố lại được các kiến thức trọng tâm đã được học trong chương I và chương II.
• Hs thực hiện thành thạo:
- Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào việc giải các câu hỏi bài tập.
- Thực hiện thành thạo việc nêu, củng cố lại được các kiến thức trọng tâm đã được học trong chương I và chương II.
Tuần 15 - Tiết 33 Ngày dạy: 23/11/2014 ÔN TẬP 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Ôn tập chương I, II - Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kì thi học kì I. - Thực hiện các thao tác với hộp thư điện tử và phần mềm thiết kế trang Web đơn giản kompozer. Kĩ năng: Hs thực hiện được: - Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào việc giải các câu hỏi bài tập. - Thực hiện việc nêu, củng cố lại được các kiến thức trọng tâm đã được học trong chương I và chương II. Hs thực hiện thành thạo: Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào việc giải các câu hỏi bài tập. Thực hiện thành thạo việc nêu, củng cố lại được các kiến thức trọng tâm đã được học trong chương I và chương II. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen tự rèn luyện, ôn tập trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. Tính cách: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Phòng máy, chương trình bảng tính hoạt động tốt. 3.2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới ở nhà. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng. Lòng ghép trong quá trình ôn tập. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Các thành phần của mạng? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính? (Học sinh hoạt động nhóm) Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Một số dịch vụ trên Internet ? (Học sinh hoạt động nhóm) + Làm thế nào để kết nối internet ? (Học sinh hoạt động cá nhân) Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Khái niệm về địa chỉ trang web, website, địa chỉ website và trang chủ ? (Học sinh hoạt động nhóm) + Trình duyệt web là gì ? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Cách truy cập trang web ? (Học sinh hoạt động nhóm) + Máy tìm kiếm là gì? (Học sinh hoạt động nhóm) + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? (Học sinh hoạt động nhóm) Bài 4: Thư điện tử + Thư điện tử là gì? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Hệ thống thư điện tử ? (Học sinh hoạt động cá nhân) + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử? (Học sinh hoạt động nhóm) + Cách nhận và gửi thư điện tử? (Học sinh hoạt động nhóm) Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer (Học sinh hoạt động nhóm) * MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm máy in, máy fax * Bao gồm: + Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..) + Môi trường truyền dẫn. + Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm. – Trao đổi thông tin. * Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới. + Tổ chức khai thác thông tin trên web. + Tìm kiếm thông tin trên Internet. + Trao đổi thông tin qua thư điện tử. + Hội thảo trực tuyến. + Đào tạo qua mạng. +Thương mại điện tử. * Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác. -Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. - Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. - Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web đc mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. * Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. * Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter. * Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. * Một số máy tìm kiếm: - Google- Yahoo- Microsoft * Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. - Ví dụ : Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa. Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. * Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. - Mở tài khoản thư điện tử Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần: @ Vd: nguyenkhoa0011@gmail.com.vn - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới. - Mở hộp thư điện tử: + Bước 1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. + Bước 2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter. * Tạo, mở và lưu trang web: + Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh: New + Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh: Open . + Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh: Save , Gõ vào tên tập tin, nháy OK. + Nháy nút: để đóng trang HTLM Tổng kết. (2’) - Tổng kết, đánh giá tiết ôn tập. - Tuyên giương các em làm tốt, nhiệt tình. Phê bình nhắc nhở những em chưa nghiêm túc trong tiết ôn tập. Hướng dẫn học tập. (3’) Đối với bài học ở tiết này: - Nắm chắc các kiến thức đã được học từ trước đến nay. Tự luyện tập thêm phần mềm Kompozer. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Ôn lại tất cả các kiến thức; Chuẩn bị tiết sau thi học kì I. PHỤ LỤC. ----------&---------
Tài liệu đính kèm: