BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH.
I/ MỤC TIÊU:
ã Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
ã Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
ã Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- Đọc tài liệu ở nhà trước khi
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, phân tích, trực quan
IV. TIẾN TRÌNH:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: không
3. Bài mới:
các phép toán với dữ liệu kiểu gì H : Nghiên cứu SGK trả lời với kiểu số. G : Còn với kiểu chữ thì các phép toán đó không có nghĩa. G : Theo em có những kiểu dữ liệu gì ? Lấy ví dụ cụ thể về một kiểu dữ liệu nào đó. H : Nghiên cứu SGK và trả lời trên SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... G : Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm. G : Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ? H : Nghiên cứu SGK trả lời. G : Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal. G : Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string. H : Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong TP. G : Đưa ví dụ : 123 và ‘123’ H : Đọc tên hai kiểu dữ liệu G : Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string. Dữ liệu và kiểu dữ liệu. Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen thuộc là chữ và số. Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất: Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,... Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,... Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"... - Ngôn ngữ lập trình cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác. Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ lập trình có thể khác nhau. Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu Phạm vi giá trị integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1. real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0. char Một kí tự trong bảng chữ cái. string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự. Chú ý: Dữ liệu kiểu kớ tự và kiểu xõu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nhỏy đơn. G : Viết lên bảng phụ các phép toán số học dùng cho dữ liệu kiểu số thực và số nguyên ? H : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. G : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán dùng cho kiểu số thực và số nguyên. H : Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở. G : Đưa ra một số ví dụ sgk và giải thích thêm. H : Quan sát, lắng nghe và ghi vở. G : Đưa ra phép toán viết dạng ngôn ngữ toán học : và yêu cầu H viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP. H : Viết và giơ bảng phụ khi có hiệu lệnh của G. G : Yêu cầu H viết lại phép toán bằng ngôn ngữ TP. H : Làm trên bảng phụ G : Nhận xét và đưa ra bảng ví dụ SGK. H : Nêu quy tắc tính các biểu thức số học. G : Nhận xét và chốt trên màn hình. G : Viết lại biểu thức này bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. ? H : Viết SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... G : Nhận xét và đưa ra chú ý 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số. - Bảng dưới đây kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu Phép toán Kiểu dữ liệu + cộng số nguyên, số thực - trừ số nguyên, số thực * nhân số nguyên, số thực / chia số nguyên, số thực div chia lấy phần nguyên số nguyên mod chia lấy phần dư số nguyên Dưới đây là các ví dụ về phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư: 5/2 = 2.5; -12/5 = -2.4. 5 div 2 = 2; -12 div 5 = -2 5 mod 2 = 1; -12 mod 5 = -2 - Ta có thể kết hợp các phép tính số học nói trên trong ngôn ngữ lập trình Pascal ví dụ : Ngôn ngữ toán Ngôn ngữ TP a ´ b - c + d a*b-c+d 15+5*(a/2) (x+5)/(a+3)-y/(b+5)*(x+2)*(x+2) Quy tắc tính các biểu thức số học: Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên; Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước; Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Chú ý: Trong Pascal (và trong hầu hết cỏc ngụn ngữ lập trỡnh núi chung) chỉ được phộp sử dụng cặp dấu ngoặc trũn () để gộp cỏc phộp toỏn. Khụng dựng cặp dấu ngoặc vuụng [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {} như trong toỏn học. 4.Củng cố kiến thức. H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. 5.Hướng dẫn về nhà. 1. Học lý thuyết, làm bài tập 1, 2, 3, 4 2. Đọc trước phần 3,4 bài 2 Tiết 8. Ngày dạy: Bài 3: CHƯƠNG TRìNH MáY TíNH Và Dữ LIệU (T.T) I. Mục tiêu : Biết các phép toán so sánh trong ngôn ngữ lập trình. Biết khỏi niệm điều khiển tương tỏc giữa người với mỏy tớnh. II. Chuẩn bị : - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án - Kiến thức đã học. Đọc trước bài mới.SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... III. Phương pháp: - Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, IV. Tiến trình tiết dạy : 1. ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : (?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ minh hoạ? (?) Nêu một số các phép toán số học có trong ngôn ngữ Pascal? Lấy ví dụ? (?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia. (?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào? HS : Trả lời, GV : Nhận xét và cho điểm 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính G : Đưa lên màn hình bảng kí hiệu các phép toán so sánh trong toán học. G : Các phép toán so sánh dùng để làm gì ? H : Nghiên cứu SGK trả lời. - để so sánh các số, các biểu thức với nhau. G : Đưa ra ví dụ : a) 5 ´ 2 = 9 b) 15 + 7 > 20 - 3 c) 5 + x ≤ 10 H : Viết bảng phụ kq so sánh của VD G : Theo em các phép so sánh này viết trong ngôn ngữ TP có giống trong toán học không ? H : Trả lời theo ý hiểu. G : Đưa lên màn hình bảng 3. Các phép so sánh - Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngôn ngữ Pascal: Kí hiệu trong Pascal Phép so sánh Kí hiệu toán học = Bằng = Khác ≠ < Nhỏ hơn < <= Nhỏ hơn hoặc bằng ≤ > Lớn hơn > >= Lớn hơn hoặc bằng ≥ G : Đưa ví dụ về bảng thông báo kết quả. H : Quan sát, lắng nghe G giải thích. G : Đưa lên màn hình hộp thoại nhập dữ liệu. G : Em phải làm gì khi xuất hiện hộp thoại này ? H : Trả lời theo ý hiểu. G : Nhận xét và giải thích. G : Nêu hai tình huống tạm ngừng tại màn hình kết quả thông qua các lệnh và hộp thoại. G : Giải thích từng tình huống. H : Lắng nghe để hiểu . G : Đưa ra ví dụ về hộp thoại. H : Quan sát và lắng nghe G giải thích. 4. Giao tiếp người - máy tính a) Thông báo kết quả tính toán - Lệnh write('Dien tich hinh tron la ',X); - Thông báo : b) Nhập dữ liệu - Lệnh : write('Ban hay nhap nam sinh:');read(NS); - Thông báo : c) Chương trình tạm ngừng - Lệnh : Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...'); Delay(2000); Thông báo - Lệnh : writeln('So Pi = ',Pi);read; {readln;} - Thông báo : d) Hộp thoại 4.Củng cố kiến thức. H : Nhắc lại những kiến thức cần đạt được trong bài. G : Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài. H : Đọc phần ghi nhớ sgk. 5.Hướng dẫn về nhà. 1. Làm bài tập 5, 6 Tiết 9. Ngày dạy: Bài Thực Hành 2 :Viết chương trình để tính toán I. Mục tiêu : Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal. Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal. II. Chuẩn bị : - SGK, tài liệu, Giáo án, Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. - Đọc trước bài thực hành. Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học. III. Phương pháp: - Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, IV. Tiến trình tiết dạy : 1. ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu G : Đóng điện G : Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy. G : Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là viết chương trình để tính toán. H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho G. H : ổn định vị trí trên các máy. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn H làm bài 1 phần b, c và bài 2. H : Làm bài trên máy tính của mình. G : Theo dõi và hướng dẫn từng máy. G : Kết hợp kiểm tra kĩ năng khởi động chương trình, soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal. H : Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy dịch chương trình. H : Hiểu được tác dụng của lệnh in ra câu thông báo và in kết quả của phép toán trong TP. Bài 1 : Phần b, c nội dung H xem trong SGK Bài 2 : Nội dung H làm theo hướng dẫn SGK. - Nắm vững các thao tác cơ bản để làm việc với chương trình trong môi trường TP. - Nắm vững cấu trúc và tác dụng của lệnh : Writeln(‘ câu thông báo’) ; Write (phép toán); - Hiểu cách giao tiếp giữa người và máy thông qua các lệnh. Nhận xét sau tiết thực hành : Hướng dẫn về nhà. Chuẩn bị bài 3 và phần tổng kết để tiết sau thực hành tiếp. Tiết 10. Ngày dạy: Bài Thực Hành 2 :Viết chương trình để tính toán (t2) I. Mục tiêu : Luyện tập soạn thảo, chỉnh sửa chương trình, biên dịch, chạy và xem kết quả hoạt động của chương trình trong môi trường Turbo Pascal. Thực hành với các biểu thức số học trong chương trình Pascal. II. Chuẩn bị : - SGK, tài liệu, Giáo án, Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt. - Đọc trước bài thực hành. Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học. III. Phương pháp: - Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích IV. Tiến trình tiết dạy : 1. ổn định tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Hướng dẫn ban đầu G : Đóng điện G : Xác nhận kết quả báo cáo trên từng máy. G : Phổ biến nội dung yêu cầu chung trong tiết thực hành là viết chương trình để tính toán. H : Khởi động và kiểm tra tình trạng máy tính của mình => Báo cáo tình hình cho G. H : ổn định vị trí trên các máy. Hoạt động 2 : Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình. H : Làm bài trên máy tính của mình. G : Theo dõi và hướng dẫn từng máy. G : Kết hợp kiểm tra kĩ năng soạn chương trình và chạy dịch chương trình trong Pascal. H : Rèn luyện kĩ năng soạn thảo chương trình, chạy dịch chương trình. H : Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình. Bài 3 : Nội dung H làm theo hướng dẫn SGK. - Củng cố lại những kiến thức cần đạt được trong tiết thực hành trước. - Nhuần nhuyễn cách giao tiếp giữa người và máy thông qua các lệnh in dữ liệu ra màn hình. Hoạt động 3 : Giáo viên tổng kết nội dung tiết thực hành. G : Đưa lên màn hình nội dung chính cần đạt trong tiết thực hành này (SGK) H : Đứng tại chỗ đọc lại. G : Có thể giải thích thêm (nếu cần) Tổng kết : SGK Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -, *, /, mod và div. Các lệnh làm tạm ngừng chương trình: delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy. read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến khi người dùng nhấn phím Enter. Câu lệnh Pascal writeln(:n:m) được dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải. Nhận xét sau tiết thực hành : Hướng dẫn về nhà. Đọc và chuẩn bị trước bài 4 : Sử dụng biến trong chương trình. Tiết 11. Ngày dạy: Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình I. Mục tiêu: - Biết khái niệm biến, - Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, - Biết vai trò của biến trong lập trình II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: học bài cũ III. Phương pháp Giải quyết vấn đề, gợi mở, thuyết trình, phân tích IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Các kiểu dữ liệu đã học? ? Các phép toán đã học? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: - GV: Trước khi MT xử lí mọi DL nhập vào đều được lưu vào bộ nhớ VD như muốn cộng 2 số a, b trước hết 2 số đó được nhập và lưu vào bộ nhớ sau đó mới thực hiện phép cộng. Để chương trình biết DL cần xử lí được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ rất quan trọng đó là biến nhớ (biến). - GV giới thiệu - Cho HS nghiên cứu các VD SGK - GV: giải thích các VD HĐ2: - GV: Muốn sử dụng biến thì phải khai báo biến - GV Giới thiệu - GV giới thiệu - HS nghiên cứu VD trong SGK và cho biết cách khai báo biến tổng quát, và cho biết trong VD đó đau là biến, đâu là kiểu DL của biến - HS thảo luận nhóm - GV đưa ra cách khai báo tổng quát 1. Biến là công cụ trong lập trình. - Biến là đại lượng để lưu trữ DL và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. - Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến. - VD: 2. Khai báo biến: - Tất cả các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình - Việc khai báo biến gồm: Khai báo tên biến, khai báo kiểu DL của biến. Trong đó tên biến phải tuân theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình. - Cách khai báo: Var tb1,tb2,...: kiểu DL của biến; trong đó: var là từ khoá để khai báo biến tb1, tb2 là các biến 4,Củng cố: - Tại sao phải sử dụng biến trong chương trình? cách khai báo biến? - BT 1(33/SGK) 5. BTVN: - Học bài cũ, làm bài tập cuối bài - Xem trước phần hằng và lệnh gán Tiết 12. Ngày dạy: Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình (t2) I. Mục tiêu: - Biết khái niệm hằng - Hiểu cách khai báo hằng. cách sử dụng biến trong chương trình - Hiểu lệnh gán. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: học bài cũ III. Phương pháp Giải quyết vấn đề, gợi mở, thuyết trình, phân tích IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Biến là gì cách khai báo? Lấy một số VD 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Sau khi khai báo ta có thể sử dụng bién trong chương trình - GV giới thiệu: - GV giải thích - GV đưa ra VD để học sinh cho biết ý nghĩa của các lệnh gán đó: - HS xem VD trong sách và cho biết ý nghĩa của từng lệnh gán HĐ4: GV: Ngoài công cụ chính để lưu trữ DL là biến, các ngôn ngữ lập trình còn có công cụ khác là hằng - GV giới thiệu - HS lấy thêm ví dụ - Không dùng câu lệnh để thay đổi giá trị của hằng. 3. Sử dụng biến trong chương trình: - Các thao tác thực hiện: + Gán giá trị cho biến: + Tính toán với giá trị của biến. - Cách gán có dạng: Tên biến := biểu thức cần gán giá trị cho biến - VD4: (SGK) 4. Hằng: - Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình - Cách khai báo hằng: Const tên hằng= giá trị hằng; trong đó: Const là từ khoá để khai báo hằng - VD: const pi=3.14; x=2; - Việc sử dụng hằng rất hiệu quả nếu giá trị của hằng được sử dụng trong nhiều câu lệnh của chương trình. Nếu sử dụng hằng khi cần thay đổi giá trị ta chỉ cần chỉnh sửa 1 lần tại nơi khai báo mà không phải tìm và sửa trong cả chương trình. 4,Củng cố: - Hãy nêu sự khác biệt giữa biến và hằng? - BT 4(33/SGK) 5. BTVN: - Học bài cũ, làm bài tập cuối bài, Xem trước bài thực hành số 3 Tiết 13. Ngày dạy: Bài TH số 3: Khai báo và sử dụng biến I. Mục tiêu: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu DL phù hợp cho biến. - Kết hợp giữa lệnh write, writeln với read, readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, số thực. - Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. - Hiểu và thực hiện được việc trao đổi giá trị của 2 biến. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phòng máy - HS: học bài cũ III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn. IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV gọi HS đứng lên trả lời và cho điểm - GV giới thiệu - HS đọc đề bài - HS làm theo nhóm trên máy HS cho biết ở đây ta phải nhập những biến gì? - Cần khai báo những gì? - Các nhóm cùng thảo luận trên máy và làm - Hs làm trên máy và cho nhận xét - GV nhận xét các nhóm làm 1. Lý thuyết: - Cách khai báo biến, hằng? - Các kiểu dữ liệu - Lệnh thông báo kết quả ra màn hình? - Lệnh nhập dữ liệu vào từ bàn phím? 2. Bài tập: 2.1. Bài 1: Viết chương trình pascal có khai báo và sử dụng biến: Tiền thanh toán=Đơn giá * Số lượng + Phí dịch vụ - Nhập đơn giá, nhập số lượng từ bàn phím - Khai báo biến, khai báo hằng a. Khởi động pascal gõ chương trình rồi tìm hiểu ý nghĩa trong từng câu lệnh b. Lưu chương trình với tên TINHTIEN.PAS sau đó dịch và sửa các lỗi nếu có. c. Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (đơn giá và số lượng) như sau: (1000, 20); (3500, 200); (18500,123). Kiểm tra tính đúng của các kết quả in ra. d. Chạy chương trình với bộ DL (1, 35000) qua sát kết quả nhận được và dự đoán lí do vì sao sai? 4.Củng cố: - Khi nào cần khai báo hằng, khi nào cần khai báo biến? 5. BTVN: Đọc trước bài tập 2 Tiết 14. Ngày dạy: Bài TH số 3: Khai báo và sử dụng bien I. Mục tiêu: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu DL phù hợp cho biến. - Kết hợp giữa lệnh write, writeln với read, readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, số thực. - Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. - Hiểu và thực hiện được việc trao đổi giá trị của 2 biến. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: học bài cũ III. Phương pháp : Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn. IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS cùng thảo luận hoàn thiện bài 1 - Hs làm trên máy và cho nhận xét - Gv giải thích thêm - GV: các em hình dung đây là bài như ta hoán đổi 2 cốc nước cho nhau ta cần cố thứ 3, hoặc đổi vị trí 2 chỗ ngồi của 2 bạn cho nhau - HS tham khảo bài trong sách giáo khoa và cho biết ý nghĩa từng câu lệnh - ở đây cần khai báo những gì? - GV: Nhập các số nguyên - Gõ bài vào máy sau đó dịch và chạy CT - GV đưa ra chương trình sau khi sửa - Hoàn thiện bài 1 tiết 13 2.2. bài 2: Hãy thử viết chương trình nhập các số nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán đổi các giá trị của xa và y rồi in lại ra màn hình giá trị của x và y. Lời giải: 4.Củng cố:- Khi nào cần khai báo hằng, khi nào cần khai báo biến? 5. BTVN: Học bài cũ, Xem trước bài 5 Tiết 15. Ngày dạy: Ôn tập I. Mục tiêu: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến, biết cấu trúc chương trình pascal. - Kết hợp giữa lệnh write, writeln với read, readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, số thực. - Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV - HS: ôn tập III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, suy diễn. IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Lý thuyết: - GV gọi HS nhắc lại kiến thức cũ, chỗ nào chưa hiểu GV sẽ nhắc lại - GV đưa ra các bài tập yêu cầu HS làm sau đó gọi lên bảng làm. GV chữa và lấy điểm miệng - Máy tính và chương trình máy tính - Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Từ khoá, tên - Cấu trúc chung của chương trình pascal? ví dụ về ngôn ngữ lập trình - Cách chạy và dịch chương trình? Khởi động, các thao tác với file - Lệnh thông báo kết quả ra màn hình, lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím - Hằng, biến, lệnh gán, cách khai báo hằng và biến. II. Bài tập: Bài 2.4, 2.5, 2.7, 2.13, 3.14, 3.15, 3.17, 3.18 4. BTVN: - Học bài cũ, ôn tập buổi sau kiểm tra 1 tiết Tiết 16. Ngày dạy: Kiểm tra 1 tiết I. Mục tiêu: - Nắm các khái niệm cơ bản trong pascal, cách khai báo biến, hằng, cấu trúc về chương trình pascal - đánh gía kết quả học tập của học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phiếu bài kiểm tra - HS: ôn tập III. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, suy luận, kiểm tra đánh giá IV. Tiến trình: 1. ổn định lớp: 2. Đề bài: Câu 1: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng (3 điểm) 1. Từ khoá nào được dùng trong khai báo hằng: a. const b. var c. Type d. Tất cả đều sai 2. Những phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai: a. Một chương trình phải có đủ 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình. b. Một chương trình có thể gồm 2 phần: phần khai báo và phần thân chương trình, trong đó thân chương trình là phần bắt buộc phải có. c. Nếu chương trình có phần khai báo, phần đó phải đứng trước phần thân CTr d. Có thể đặt phần khai báo tại vị trí bất kì trong chương trình. 3. Muốn chạy chương trình ta nhấn: a. Alt + F9 b. Ctrl + F9 c. F9 d. Cả a, b, c Câu 2: Hãy viết các biểu thức toán học và các phép so sánh sau bằng các kí hiệu Pascal: (2 điểm) a. b. c. k2 + (k+1)2 ạ (k+2)2 d. b2 - 4ac ³ 0 Câu 3: Hãy liệt kê các lỗi (nếu có) trong Ctr Pascal dưới đây và sửa lại cho đúng: (3đ) Const pi:=3,14; Var cv, dt: integer r: real; Begin r = 5.5 cv = 2*pi*r; dt = pi*r*r; writeln(' chu vi là:= cv'); writeln(' dien tich là:= dt'); readln End. Câu 4: ( 2 điểm) a. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình giải bài toán tính điểm trung bình của 3 môn toán (T), môn văn (V) và môn ngoại ngữ (N). (T, V, N được nhập vào từ bàn phím). b. Hãy viết cách khai báo các biến để giải bài toán đó? Đáp án: Câu 1: 1. a 2. a, d 3. b Câu 2: a. (a+c)*h/2*c b. (2*a*a+2*c*c-a)/4 d. b*b-4*a*c >= 0 c. k*k+(k+1)*(k+1) (k+2)*(k+2) hoặc sqr(k+2) Câu 3: * Chương trình có các lỗi sau: (1): Khai báo hằng phải dùng dấu = (2): Thiếu dấu ; (5): viết phép gán là dấu = là sai, lệnh gán phải là := và thiếu dấu ; (6), (7): viết phép gán là dấu = là sai, lệnh gán phải là := (8), (9): không phù hợp với các biến cv, dt đã khai báo ở trên * Chương trình được sửa lại như sau: Program DThinhtron; Const pi=3,14; Var cv, dt: integer; r: real; Begin r := 5.5; cv := 2*pi*r; dt := pi*r*r; writeln(' chu
Tài liệu đính kèm: