Giáo án môn Toán 8 - Chương II: Đa giác - Diện tích đa giác

TIẾT 25

 ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm về đa giác, đa giác lồi, nắm vững các công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

- Vẽ và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng ( Nếu có ) của một đa giác. Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng.

2. Kĩ năng: Quan sát hình vẽ, biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.

II. Chuẩn bị

1. Giỏo viờn: Bảng phụ, các loại đa giác

2. Học sinh: Thước, com pa, đo độ, ê ke.

III. Tiến trỡnh dạy học

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (2)

- Tam gíac là hình như thế nào ?

- Tứ giác là hình như thế nào ?Thế nào là một tứ giác lồi ?

3. Bài mới: 35p

 

doc 29 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1101Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 8 - Chương II: Đa giác - Diện tích đa giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b)
 S = a.b = a.a = a2
b) Diện tích tam giác vuông
- GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ?
- Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau.
- Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào?
1) Khái niệm diện tích đa giác
- Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một mặt phẳng mà bất kỳ cạnh nào cũng là bờ.
- Đa giác đều : Là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, tất cả các góc bằng nhau.
?1:
+ Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô
+ Hình b có 8 ô nguyên và hia nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9ô vuông.
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
*Kết luận:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
*Tính chất:
1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 
1 m là đơn vị đo độ dài thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2, 1 dm2, 1 m2
2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý:
 Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. 
 S = a. b
 a
 b
* Ví dụ:
 a = 5,2 cm
 b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2
3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
* Định lý:
 Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2
a
b) Diện tích tam giác vuông
* Định lý:
 Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó.
 S = a.b
Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như :
- Vận dụng t/c 1: ABC = ACD	
 thì SABC = SACD
- Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC & ACD không có điểm trong chung do đó: 
 SABCD = SABC + SACD 
4. Củng cố:5p
- Chữa bài 6 (sgk)
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.
Giải: a) a' = 2a ; b' = b
S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b
S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' = b
S' = 4a. b = ab = S
5. Hướng dẫn về nhà: 1p
- Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk)
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
 IV Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 28 
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết
+ Diện tích của đa giác
+ T/c của diện tích
2. Kĩ năng: 
Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
3. Thái độ:
Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
3. Bài mới: 34p
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Kiến thức cần nhớ
GV : Tóm tắt các kiến thức cần nhớ thông qua phần kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 7
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
2) Làm bài 9/119
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
3. Chữa bài 11/119
- GV: Hướng dẫn cắt
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2
 ( T/c 2)
4. Chữa bài 12/119
- GV dùng hình vẽ sẵn và treo
- HS: đứng tại chỗ trả lời
- GV chốt lại
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
5. Chữa bài 14/119
- HS lên bảng trình bày.
H: nhận xét
G: sửa chữa
6) Chữa bài 13
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau?
+ Vì sao SHEGD = SEFBR?
I. Kiến thức cần nhớ
II. Luyện tập
Bài 7 Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/119 
 A x E B
 12
 D C
 Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
 AE = x
GT SAED = SABCD 
KL Tìm x ? 
Bài giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 11/119
Bài 12/119
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Bài 13
 A F B
 E 
 G 
 H E K
 D C
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
4. Củng cố: 4p
- NHắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
5. Hớng dẫn về nhà: 1p
- Làm bài tập 10, 15 SGK/119
IV Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 29 
 Diện tích tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích 
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.- 
2. Học sinh: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
? Phát biểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông vẽ hình minh họa
Đỏp ỏn: S = a. b S = a2
 a a
 b
3. Bài mới: 32p
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Giới thiệu bài mới
Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. 
* HĐ2: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- chứng minh ?
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
1) Định lý:
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
 S = a.h
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
 A
 HºB C
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
 A
 B H C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: A
 B C H
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
 SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm) 
?: 
4. Củng cố: 6p
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
 ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
5. Hướng dẫn về nhà: 2p
- Học bài 
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
IV Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 30
 luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích tam giác, áp dụng vào giải các bài tập 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật.
- Nắm chắc được và vận dụng cách xây dựng công thức tính diện tích các hình.
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: bảng phụ hình 133 bài 19, hình 135 bài 22 (tr122 - SGK), thước thẳng, phẫn màu.
2. Học sinh: Học bài và làm BT, thước thẳng.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (2’ (10') 
- Phát biểu định lí về diện tích của tam giác và chứng minh định lí đó.
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của thày, trò
Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi
? tính diện tích của các hình trên.
- Y/c học sinh tự làm bài tập 21
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
- GV treo bảng phụ lên bảng
- HS nghiên cứu đề bài
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
? Tính diện tích PIE.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
BT 19 (tr122 - SGK) 
a) Các tam giác có cùng diện tích 
S1; S3 và S6 có diện tích = 4 ô vuông.
S2 và S8 có diện tích = 3 ô vuông
b) 2 tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau 
BT 21 (tr122 - SGK) 
Theo công thức tính diện tích HCN ta có:
 cm
Vậy x = 3 chứng minh thì 
BT 22 9tr122 - SGK)
a) Tìm I để 
 I thuộc đường thẳng d đi qua đi qua A và song song với PE
b) Tìm O để 
 O thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ O đến PE = 2 k/c từ A đến PE
c) Tìm N để 
 N thuộc đt // PE và k/c từ N đến PE băng 1/2 k/c từ A đến PE
4. Củng cố: (2')
- HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác thường.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm lại các bài tập trên
- Làm các bài 23, 24, 25 (tr123 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr129 - SBT)
IV Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 31 
ôn tập học kì I(t1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cho học sinh trong chương I và chương II
2. Kĩ năng: Hiểu và vận dụng các tính chất của tứ giác đã học vào giải các bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình.
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: bảng phụ ( phiếu học tập) ghi các hình vẽ; Hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có cấu trúc như sau:
Hình vẽ các tứ giác
Định nghĩa
Tính chất
Dấu hiệu
...
...
...
...
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức của chương1.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập
3. Bài mới: 41p
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lý thuyết
- Giáo viên đưa bảng phụ có nội dung như trên lên bảng.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- Cả lớp làm bài và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
I. Ôn tập về lí thuyết
Hoạt động 2: Các dạng bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu đề bài.
- Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm câu a.
? Tứ giác EMFN có là hình bình hành không, chứng minh.
? Tứ giác EMFN là hình chữ nhật khi nào
- Học sinh: Khi có 1 góc vuông
Câu c) yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
GV chiếu lên bảng bài tập
GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
HS thực hiện vào trong vở, 1 HS khác lên bảng.
GV: Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
HS: Hình bình hành
GV: Muốn chứng minh 3 đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm ta có những cách nào?
Hs trả lời.
GV: Tứ giác EMFN là hình gì?
HS Hình bình hành.
II. Luyện tập
Bài tập 162 (tr77 - SBT)
a) Các tứ giác AEFD; AECF là hình gì ?
Xét tứ giác AEFD có AE // DF (GT);
 AE = DF (Vì = 1/2 AB)
 tứ giác AEFD là hình bình hành
Mặt khác AE = AD ( = 1/2 AB)
 tứ giác AEFD là hìnhthoi.
* Xét Tứ giác AECF có AE // FC, AE = FC
 Tứ giác AECF là hình bình hành
b) Chứng minh EMFN là hình chữ nhật
Theo chứng minh trên: AF // EC MF//EN(1)
Mà EBFD là hbh (vì DF // EB, DF = EB)
 DE // BF ME // NF (2)
Từ (1) và (2) tứ giác MENF là hbh.
- Xét FAB có 
 ( tính chất tổng 3 góc của một tam giác)
 EMFN là hình chữ nhật
EMFN là hình vuông khi ABCD là hình chữ nhật
Bài 163 SBT
 A E B
 M
 O N
 D F C
a) Tứ giác DEBF là hình bình hành
b) Gọi O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD, ta có O là trung điểm của BD.
Theo câu a) DEBF là hình bình hành nên trung điểm O của BD cũng là trung điểm của EF. 
Vậy AC, BD, EF cùng cắt nhau tại O.
c) tam giác ABD có các đường trung tuyến AO, DE cắt nhau tại M nên OM = 1/3 OA
CM tương tự, ON = 1/3 OC. Ta có OA= OC nên OM = ON.
Tứ giác EMFN có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: Ôn tập lý thuyết
II. Ôn lại đa giác
- GV: Đa giác đều là đa giác ntnào?
- Là đa giác mà bất kỳ đường thẳng nào chứa cạnh của đa giác cũng không chia đa giác đó thành 2 phần nằm trong hai nửa mặt phẳng khác nhau có bờ chung là đường thẳng đó.
 Công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh?
 Công thức tính diện tích các hình
a
a
h
G: đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình và kí hiệu độ dài
a
- HS quan sát hình vẽ các hình và nêu công thức tính S
* HĐ2: áp dụng bài tập
 1.Chữa bài 47/133 (SGK)
- ABC: 3 đường trung tuyến AP, CM, BN
- CMR: 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6) có diện tích bằng nhau.
- GV hướng dẫn HS:
- 2 tam giác có diện tích bằng nhau khi nào?
- GV chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau.
- HS làm tương tự với các hình còn lại?
2. Chữa bài 46/133
 GV hướng dẫn HS:
- Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC
- Tính diện tích tam giác ABM và BMN?
H: làm theo hướng dẫn của GV 
II. Ôn lại đa giác
 1. Khái niệm đa giác lồi
- KN: SGK
- Tổng số đo các góc của 1 đa giác n cạnh : + +..+ = (n – 2) 1800
2. Công thức tính diện tích các hình
a) Hình chữ nhật: S = a.b
a, b là 2 kích thước của HCN
b) Hình vuông: S = a2
a là cạnh hình vuông.
 c) Hình tam giác: S = ah
a là cạnh đáy
h là chiều cao tương ứng
d) Tam giác vuông: S = 1/2.a.b
 a, b là 2 cạnh góc vuông.
e) Hình bình hành: S = ah
a là cạnh đáy , h là chiều cao tương ứng
II. Bài tập: 
bài Bài 47/133 (SGK)
A
	M 1 6	N
G
	3 4
 B	 P C
Giải:
- Tính chất đường trung tuyến của G cắt nhau tại 2/3 mỗi đường AB, AC, BC có các đường cao tại 6 tam giác của đỉnh G
S1=S2(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1)
S3=S4(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2)
S5=S6(Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3)
 Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4)
Kết hợp (1),(2),(3) & (4) S1 + S6 (4’)
S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5)
Kết hợp (1), (2), (3) & (5) S2 = S3 (5’)
Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có:
S1 = S2 = S3 = S4 = S5 =S6 đpcm
 Bài 46/133
 C
 M N
 A B
Vẽ 2 trung tuyến AN & BM củaABC 
Ta có:SABM = SBMC = 
SBMN = SMNC = 
=> SABM + SBMN = 
Tức là: SABNM = 
4. Củng cố:2p
 GV nêu một số lưu ý khi làm bài
5. Hướng dẫn về nhà:1p
 - Ôn lại toàn bộ kỳ I. Giờ sau KT học kỳ I kết hợp với tiết 39 đại số.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 32
 TRả bài Kiểm tra học kì I 
I. Mục tiêu:
- Chữa bài kiểm tra học kì I 
- Thông qua viêc chữa bài kiểm tra để HS thấy được sai sót tong khi làm bài
- Củng cố kiến thức trong HKI
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Đề + đáp án + biểu điểm
2. Học sinh: đề bài
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: 43p
 G; gọi hs lên bảng chữa từng bài, sau đó cho hs tự nhận xét
G: Hệ thống lại kiến thức và nhắc nhở sai sót hs thường gặp
4. Củng cố: Kết hợp trong bài
5. Hướng dẫn về nhà:1p
- chuẩn bị vở ghi, SGK, SBT cho HK II
- Ôn lại kiến thức trong HKI
IVRút kinh nghiệm:
Tiết 33
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH
Giải 
Theo tính chất của đa giác ta có:
 SABC = SABH - SACH (1)
Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có:
SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có:
 SABC= (BH - CH) AH = BC.AH
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành.
* HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ?
 a b B
 h 
 D H a E C
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
H: trả lời
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
* HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích
3) Ví dụ:
a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật.
b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát
- HS nêu cách vẽ
 1) Công thức tính diện tích hình thang.
- áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 b
 A B
 h
D H a C 
- áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì 
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH. HD + AH. AB 
 =AH.(DC + AB)
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức: ( sgk)
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng.
h
S = a.h
3) Ví dụ:
b
a
4. Củng cố: 3p
a) Chữa bài 27/sgk
- GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk
Giải
a
D C F E 
A B 
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
b) Chữa bài 28
- HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi
Giải
Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR
( Chung đáy và cùng chiều cao)
SFIGE = SFIR = SEGU
Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đáy của hbh.
5. Hướng dẫn về nhà:1p
- Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk
- Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau.
IV. Rút kinh nghiệm: 
 .....................................................................
Tiết 34
Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi.
- Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình 
3. Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
 - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giỏo viờn: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
3. Bài mới: 35p
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
- GV: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
H: lờn bảng trỡnh bày
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài 
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông gó

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap Chuong II Da giac Dien tich da giac_12172676.doc