Giáo án môn Toán 8 năm 2017 - Tiết 43 đến tiết 59

A. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

2- Kỹ năng: trình bày biến đổi.

3- Thái độ: Tư duy lô gíc

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.

 

docx 53 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 8 năm 2017 - Tiết 43 đến tiết 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình ? 
Vậy đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị tìm được nào của ẩn cũng là nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho . 
Đại diện 1HS trả lời : không vì tại x=1 giá trị 2 vế của phương trình không xã định .
Thảo luận nhóm 
Đại diện 1HS trả lời .
Cá nhân :1/2lớp câu a,b
1. Ví dụ mở đầu: 
 (SGK)
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình 
ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0 .a. 
Vì x-1 0 Û x 1
Và x+1 0 Û x-1 nên 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
b.
ĐKXĐ : x-2 0 hay x2
3. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
3/ Củng cố bài giảng: (8 phút)
Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Điều kiện xác định của một phương trình là gì ?
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Xem và làm lại các ví dụ và BT đã giải
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 24
Tiết PPCT: 51
§	5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. (tt)
Điểm danh
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Tên học sinh vắng
.././2017
8A1
.././2017
8A2
.././2017
8A3
.././2017
8A4
A. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu 
+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia các phân thức, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
 1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu
* áp dụng: giải PT sau: 
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ?
áp dụng: Giải phương trình:
- HS1: Trả lời và áp dụng giải phương trình
+ĐKXĐ : x 2
+ x = 2 TXĐ => PT vô nghiệm
- HS2: ĐKXĐ : x 1
+ x = 1TXĐ => PT vô nghiệm
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 4: Áp dụng (14’)
GV lần lượt đưa các bài tập lên bảng và yêu cầu từng HS từng bước . 
Yêu cầu HS nhắc lại các bước quy đồng mẫu thức .
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (19’)
-Bài tập 29
Bài 28 trang 22 :
a. 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
Ta có : 
Û 
Từ đó ta có phương trình:
 x(x+1) = (x+4)(x-1)
Û x2 + x = x2 +3x –4
Û 2x-4 =0
Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ .
Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = 
b. 
ĐKXĐ : x2
 3 = (2x-1) – x(x-2)
Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 
Û x2 – 4x + 4 = 0 
Û (x-2)2 = 0
Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
a) 
ĐKXĐ : x1
2x-1+x-1 =1
3x=-3
x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S=
d) 
ĐKXĐ : x0 ; x-1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0
-2=0(vô lý)
Vậy phương tình đã cho vô nghiệm .
Áp dụng :
Giải các phương trình sau : 
a. 
ĐKXĐ: x 1 và x-1
Ta có : 
Û 
Từ đó ta có phương trình:
 x(x+1) = (x+4)(x-1)
Û x2 + x = x2 +3x –4
Û 2x-4 =0
Û x = 2 thoả mãn ĐKXĐ 
Vậy tập nghiệm của phương tình là : S = 
b. 
ĐKXĐ : x2
 3 = (2x-1) – x(x-2)
Û 3 = 2x – 1 – x2 + 2x 
Û x2 – 4x + 4 = 0 
Û (x-2)2 = 0
Û x = 2 không thoả mãn ĐKXĐ
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
29/ .Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến điều kiện xác định . ĐKXĐ x5 do đó x=5 bị loại. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm 
Bài 28 trang 22 :
a) 
ĐKXĐ : x1
2x-1+x-1 =1 hay 3x=-3
x=-1 thoả ĐKXĐ
Vậy : S=
d) 
ĐKXĐ : x0 ; x-1
(x+3)x+(x+1)(x-2)=0
x2+3x+x2-2x+x-2-2x2-2x=0
-2=0(vô lý)
Vậy phương tình đã cho vô nghiệm 
3/ Củng cố bài giảng: (8 phút)
- Làm bài 36 sbt
Giải phương trình
 (1) Bạn Hà làm như sau:	(2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3)
- 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x – 6	14x = - 8 x = - Vậy nghiệm của PT là: S = {- }
Nhận xét lời giải của bạn Hà?
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút)
- Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk
1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức:
 = 2
2)Tìm x sao cho giá trị 2 biểu thức:	 bằng nhau
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 24
Tiết PPCT: 52
 	LUYỆN TẬP
Điểm danh
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Tên học sinh vắng
.././2017
8A1
.././2017
8A2
.././2017
8A3
.././2017
8A4
A. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu 
+ Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà.
- Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
15 phút (cuối giờ)
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của GV +HS
Nội dung cần đạt
 HĐ1: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 28 (c)
- HS lên bảng trình bày
 - GV cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
2) Chữa bài 28 (d)
- Tìm ĐKXĐ
-QĐMT , giải phương trình tìm được.
- Kết luận nghiệm của phương trình.
3) Chữa bài 29
GV cho HS trả lời miệng bài tập 29.
4) Chũa bài 31(b)
-HS tìm ĐKXĐ
-QĐMT các phân thức trong phương trình.
-Giải phương trình tìm được
5)Chữa bài 32 (a)
- HS lên bảng trình bày
- HS giải thích dấu mà không dùng dấu 
Bài 28 (c)
Giải phương trình
 x + 
ĐKXĐ: x 0
Suy ra: x3 + x = x4 + 1 
 x4 - x3 - x + 1 = 0 (x - 1)( x3 - 1) = 0
(x - 1)2(x2 + x +1) = 0
 (x - 1)2 = 0 x = 1
 (x2 + x +1) = 0 mà (x + )2 + > 0
 => x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1}
Bài 28 (d) : 
Giải phương trình : = 2 (1) 
 ĐKXĐ: x 0 ; x -1
(1)ó x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1)
x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0
0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm
Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là 
x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={}.
hay phương trình vô nghiệm.
Bài 31b: Giải phương trình .
ĐKXĐ: x1, x2 ; x-1; x 3
suy ra: 3(x-3)+2(x-2)= x-1 4x =12
 x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.PT VN
Bài 32 (a)
Giải phương trình:
(x2 +1) ĐKXĐ: x 0
-(x2+1) = 0x2= 0
=>x=là nghiệm của PT 
3/ Củng cố bài giảng: (8 phút)
* HĐ2:Kiểm tra 15 phút
- HS làm bài kiểm tra 15 phút.
Đề 1: (chẵn)
Câu1: ( 4 điểm)
 Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?
a) PT:.Có nghiệm là x = 2
b)PT:.Có tập nghiệm là S ={0;3}
Câu2: ( 6 điểm)
 Giải phương trình :
Đề2:(lẻ) 
Câu1: ( 4 điểm)
 Các khẳng định sau đúng hay sai? vì sao?
a) PT:= 0 Có tập nghiệm là S = {- 2 ; 1}
b)PT: = 0 Có tập nghiệm là S={- 1}
Câu2: ( 6 điểm)
 Giải phương trình:	
- GV nhắc nhở HS thu bài
* Đáp án và thang điểm
Câu1: ( 4 điểm)
- Mỗi phần 2 điểm
Đề 1:
a) Đúng vì: x2 + 1 > 0 với mọi x 
Nên 4x - 8 + 4 - 2x = 0 x = 2
b) Sai vì ĐKXĐ: x 0 mà tập nghiệm là S ={0;3}
không thoả mãn
Câu2: ( 6 điểm)
(2x2 + 2x + 2) + ( 2x2 + 3x - 2x - 3 ) = 4x2 - 1
3x = 0 x = 0 thoả mãn ĐKXĐ.
 Vậy S = {0}
Đề 2:
Câu1: ( 4 điểm)
a) Đúng vì: x2 - x + 1 > 0 với mọi x 
nên 2(x - 1)(x + 2) = 0 S = {- 2 ; 1}
b) Sai vì ĐKXĐ:x -1mà tập nghiệm là S ={-1 }
không thoả mãn.
Câu2: ( 6 điểm)
ĐKXĐ: x 1
 x2 + x + 1 + 2x2 - 5 = 4(x - 1)
3x2 - 3x = 0 3x(x - 1) = 0 x = 0 
hoặc x = 1 (loại) không thoả mãn
Vậy S = { 0 }
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút)
- Làm các bài tập còn lại trang 23
- Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
	Tuần: 25
Tiết PPCT: 53
	 §6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH 
 LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Điểm danh
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Tên học sinh vắng
.././2017
8A1
.././2017
8A2
.././2017
8A3
.././2017
8A4
A. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: Bảng nhóm . Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
 Giải phương trình : 
HS2 : Làm BT33a trang 23 SGK
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức của một ẩn (10’)
Trong thực tế ta thường bắt gặp nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau . Nếu ta kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x Ví dụ ta đã biết quãng đường ,vận tốc và thời gian là 3 đại lượng quan hệ với nhau theo công thức : Quãng đường = Vận tốc . Thời gian
GV nêu ví dụ 1 SGK .
Công viêc đó gọi là biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn .Đó là một việc hết sức quan trọng trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình .
GV ghi mục 1 và yêu cầu HS biểu thị các biểu thức ở ?1 ,?2
Gọi đại diện từng dãy trả lời biểu thức tương ứng .
Ta đi vào nội dung chính của bài học hôm nay .
Hoạt động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình (18’)
GV giới thiệu bài toán cổ ở ví dụ 2 .
Hướng dẫn HS phân tích và chọn ẩn 
Trong bài toán này có hai đại lượng chưa biết cần tìm đó là số gà và số chó và các đại lượng đã cho là:
 Số gà + số chó =36 
 Số chân gà + số chân chó = 100 Nếu ta chọn x là số gà,khi đó:
?x phải thoả mãn điều kiện gì ?
?Số chân gà được biểu diển theo biểu thức nào ?
?Số chó được biểu diễn theo biểu thức nào ?
?Số chân chó được biểu diễn theo biểu thức nào ?
Kết hợp với đề bài là tổng số chân gà và chân chó là 100 khi đó ta có phương trình nào ?
Giải phương trình vừa nhận đựơc?
Bài toán như trên gọi là bài toán giải bằng cách lập phương trình .? Tóm tắt các bước giải bài toán trên ?
GV nhận xét , bổ sung và hoàn thiện các bước giải .
Đưa bước giải lên bảng phụ và gọi HS nhắc lại .
Yêu cầu HS làm ?3
Treo phần trình bày của các nhóm và nhận xét .
HS nghe GV giới thiệu và ghi bài .
¼ lớp làm các câu :?1a,b 
?2a,b
Đại diện 4 dãy trả lời .
Trả lời theo hướng dẫn của GV .
0<x<36
2x
36-x
4(36-x)
2x + 4(36-x) =100
1/ Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức của một ẩn
?1
 a) 180x(m) 
 b) (km/h)
?2
a) 500 + x 
b) 10x + 5
2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Gọi x là số gà .ĐK 0<x<36
Số chân gà là : 2x
Số chó :36-x
Só chân chó : 4(36-x)
Theo đề bài ta có phương trình : 
2x + 4(36-x) = 100
2x + 144 –4x =100
 -2x = -44
x=22 thoả mãn ĐK
Vậy: Số gà là 22 (con) 
Số chó là : 36 – 22 = 14 (con)
*Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước1: Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng 
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
3/ Củng cố bài giảng: (8 phút)
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải
-Xem trước bài 7: “Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tt)”
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 25
Tiết PPCT: 54
 	 §7. GIẢI TOÁN 
 BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
Điểm danh
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Tên học sinh vắng
.././2017
8A1
.././2017
8A2
.././2017
8A3
.././2017
8A4
A. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2- Kỹ năng: Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất
 Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Qua bài toán tiết trước ta thấy rằng với cùng một bài toán cách lựa chọn ẩn khác nhau sẽ đưa đến các phương trình khác nhau nhưng kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi .Nhưng có nhiều bài toán nếu như ta chọn ẩn bằng cách này thì phương trình đưa đến sẽ đơn giản và dễ giải nhưng nếu ta chọn ẩn bằng cách khác thì sẽ đưa đến một phương trình vô cùng phức tạp và việc giải bài toán sẽ mất rất nhiều thời gian .Do đó người ta nói rằng giải bài toán bằng cách lập phương trình thì việc chọn ẩn hết sức là quan trọng .Cụ thể ta xét bài toán ở ví dụ trang 27 SGK .
Gọi HS đọc đề bài toán .
GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ .
Ở ví dụ này nó sẽ cho ta cách phân tích bài toán bằng lập bảng .
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán :
?Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ?
?Gồm những đại lượng nào ?
?Quan hệ giữa các đại lượng đó là gì ?
Ta có thể biễu diễn các đại lượng trong bài toán như sau :
GV đưa bảng phụ và gọi HS điền vào ô trống .
?Theo đề bài ta lập được phương trình nào ?
Gọi HS giải phương trình vừa lập .
HS đứng tại chỗ nêu các bước giải .
Nhóm 5’
Ví dụ :(SGK/27)
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai xe gặp nhau là x (h) .ĐK: x>2/5
Vận tốc
(km/h)
Thời gian đi (h)
QĐ đi (km)
Xe máy
35
x
35.x
Ô tô
45
x- 
45 - (x- )
- Goị x (km/h) là vận tốc của xe máy 
( x > )
- Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km).
- Vì ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút = giờ nên ôtô đi trong thời gian là: x - (h) và đi được quãng đường là: 45 - (x- ) (km)
Ta có phương trình:
 35x + 45 . (x- ) = 9080x = 108 x= Phù hợp ĐK đề bài 
Vậy TG để 2 xe gặp nhau là (h)
Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi.
Yêu cầu HS làm ?4,?5 (bảng phụ)
?Nhận xét gì về hai cách chọn ẩn ?Theo em cách nào cho lời giải gọn hơn ?
GV khẳng định : Cách chọn ẩn khác nhau sẽ cho ta các phương trình khác nhau do đó khi giải các bài toán bằng cách lập phương trình ta phải khéo léo trong cách chọn ẩn Trong cuộc sống hằng ngày cũng vậy .Có nhiều bài toán ta gọi trực tiếp đại lượng cần tìm là ẩn (thường dùng) nhưng có nhiều bài toán ta lại chọn đại lượng trung gian làm ẩn
HS trả lời theo hướng dẫn của GV .
2 đối tượng (xe máy và xe ôtô)
S,v,t
S = v.t
HS đứng tại chỗ nêu cho GV ghi bảng .
1HS lên bảng , lớp cùng làm vào vở .
Nhóm 7’
2 cách chọn ẩn khác nhau cho ta 2 phương trình khác nhau .Cách chọn 1 cho ta lời giải gọn hơn vì phương trình đưa đến của nó đơn giản .
V(km/h)
S(km)
t(h)
Xe máy
35
S
Ô tô
45
90 - S
- Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.
-Thời gian xe máy đi là: 
-Quãng đường ô tô đi là 90 - s
-Thời gian ô tô đi là 
Ta có phương trình:
 S = 47,25 km
 Thời gian xe máy đi là: 47,25 : 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút.
3/ Củng cố bài giảng: (8 phút)
bài 37/sgk
- GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng .
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình.
Vận tốc
(km/h)
TG đi (h)
QĐ đi 
(km)
Xe máy
 x
 3
 3 x
Ô tô
 x+20
 2
(x + 20) 2
- GV: Cho HS điền vào bảng
Vận tốc
(km/h)
TG đi 
(h)
QĐ đi (km)
Xe máy
x
3
x
Ô tô
x
2
x
Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0)
Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là:
- 6 = 3 (h)
Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là:
- 7 = 2 (h)
 Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h)
Quãng đường của xe máy đi là: 3x ( km)
Quãng đường của ô tô đi là:
 (x + 20) 2 (km)
Ta có phương trình: 
(x + 20) 2 = 3x
 x = 50 thoả mãn
Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h
 Và quãng đường AB là: 
50. 3 = 175 km
4/ Hướng dẫn học tập ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Xem lại ví dụ và làm lại các BT SGK .
- Làm BT 37, 38, 39 trang 30 SGK.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 26
Tiết PPCT: 55
LUYỆN TẬP.
Điểm danh
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Vắng
Tên học sinh vắng
.././2017
8A1
.././2017
8A2
.././2017
8A3
.././2017
8A4
A. MỤC TIÊU: 
1- Kiến thức: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình
- Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
2- Kỹ năng: - Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
3- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1/ Kiểm tra kiến thức cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2/ Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Gọi 1HS đọc đề bài 
Bài 38:
Yêu cầu HS phân tích bài toán trước khi giải trong đó cần giải thích:
-Thế nào là điểm trung bình của tổ là 6.6;
-Ý nghĩa tần số (n); N=10
Bài 39:
a/ Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống
Số tiền phải trả chưa có VAT
Thuế VAT
Loại hàng 1
x
Loại hàng 2
b/ Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì
GV: có th

Tài liệu đính kèm:

  • docxChuong III_12169059.docx