TIẾT 11-LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Củng cố các kiến thức về hình bình hành (đ/n , t/c , dấu hiệu )
b) Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng áp dụng các t /c trên vào giải bài tập . Chú ý kỹ năng vẽ hình, c/m, suy luận hợp lý.
c) Về thái độ
- Tìm tòi sáng tạo, phát huy tính tích cực sáng tạo .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, com pa , bảng phụ
b) Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, com pa , bảng nhóm .
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ: (4’)
GV Nêu yêu cầu kiểm tra
HS1
HS2 - Phát biểu đ/n , t/c của hình bình hành.
- Giải bài 46 (SGK)
Bài 46 (SGK- 92)
a) Đúng c) Sai
b) Đúng d) Sai
Ngày soạn : 24/9/2017 Ngày dạy: 27/9/2017- Dạy lớp 8B 28/9/2017- Dạy lớp 8A TIẾT 11-LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu a) Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về hình bình hành (đ/n , t/c , dấu hiệu ) b) Về kỹ năng - Rèn kỹ năng áp dụng các t /c trên vào giải bài tập . Chú ý kỹ năng vẽ hình, c/m, suy luận hợp lý. c) Về thái độ - Tìm tòi sáng tạo, phát huy tính tích cực sáng tạo . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, com pa , bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, com pa , bảng nhóm . 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (4’) GV Nêu yêu cầu kiểm tra HS1 HS2 - Phát biểu đ/n , t/c của hình bình hành. - Giải bài 46 (SGK) Bài 46 (SGK- 92) a) Đúng c) Sai b) Đúng d) Sai b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV Yêu cầu H giải bài 44 (SGK) Bài 44 (SGK- 92) HS 1 H lên bảng làm bài GT : Hình bình hành ABCD EA = ED FB = FC KL : BE = DF Chứng minh : - Vì tứ giác ABCD là HBH, nên ta có: AB = CD (1) , (2) , AD = BC Mà : EA = ED = AD/2 FB = FC = BC/2 Nên suy ra: EA = FC (3) - Từ (1),(2),(3) (c.g.c) Từ đó BE = FD GV Ngoài cách c /m trên, bài toán còn cách c /m thứ 2, đó là c /m : BEDF là HBH rồi suy ra BE = DF GV Cho H giải bài 47 (SGK- 93) Bài 47 (SGK-93) (Hình 72 - bảng phụ) ? Ghi GT - KL GT : ABCD là hình bình hành; KL : a/ AHCK là hình bình hành. b/ A, O, C thẳng hàng. ? Tứ giác AHCK có đặc điểm gì? HS AH // CK (cùng DB) Chứng minh : ? Để c /m tứ giác đó là HBH ta phải c /m thêm đ/k nào? GV Ta sẽ c /m AH = CK a) - Ta có: - Xét và có: AD = BC (T/c hình bình hành) (so le trong do AD // BC) (Cạnh huyền góc nhọn) Từ đó Tõ ®ã (2) Từ (1) và (2) AHCK là HBH. ? Vị trí của điểm O trên HK? ? Vị trí của điểm O trên AC? b) HBHành AHCK có O là trung điểm của đường chéo HK (gt) nên O cũng là trung điểm của đường chéo AC. Từ đó A, O, C thẳng hàng. GV Hướng dẫn H giải bài 48 (SGK) Bài 48 (SGK- 93) HS Lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL GT : Tứ giác ABCD , EA = EB , FB = FC , GC = GD , HD = HA KL : Tứ giác HEFG là hình gì? Vì sao? ? Dự đoán về tứ giác EFHG? ? Hãy c /m Chứng minh : - Xét có: HA = HD , EA = EB (gt) Nên HE là đường TB của và (1) - Xét có: GC = GD , FC = FB (gt) Nên GF là đường TB của và (2) - Từ (1) và (2) và Tứ giác EFGH là hình bình hành ? Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. c- Củng cố-luyện tập: (3’) Vẽ bản đồ tư duy về hình bình hành d, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2/) Nắm vững và phân biệt được đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Làm các bài tập: 49 (SGK- 93) ; 82, 83, 84 (SBT- 69) Ôn tập các đ/n trong bài “ Đối xứng trục ”. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn : 26/9/2017 Ngày dạy: 29/9/2017- Dạy lớp 8A, B KẾ HOẠCH BÀI HỌC TIẾT 12 § 8 . ĐỐI XỨNG TÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - H ọc sinh hiểu đ/n 2 điểm đối xứng, 2 hình đối xứng qua 1 điểm; Hình có tâm đối xứng. - Học sinh nhận biết được 2 đoạn đối xứng nhau qua 1 điểm; Hình bình hành là hình có tâm đối xứng. 2. Kỹ năng: - H biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm. 3. Thái độ : - Tìm tòi sáng tạo, phát huy tính tích cực sáng tạo . 4. Năng lực cần đạt : - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án 2. Học sinh: Học bài cũ, SGK, vở ghi, đọc trước bài mới. III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH Các hoạt động đầu giờ (9’) *Kiểm tra bài cũ: - Đ/n 2 điểm đối xứng qua 1 đ/t - Đ/n 2 hình đối xứng qua 1 đ/t - Cho và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng với qua d. * Đặt vấn đề : Như vậy, ta đã học về 2 hình đối xứng nhau qua 1 trục, hình có trục đối xứng, và ta đã biiết được rằng: 2 đoạn, 2 góc, 2 tam giác đôi xứng nhau qua 1 trục thì bằng nhau. Trong tiết học này, ta sẽ n /c về 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm và hình có tâm đối xứng. 2. Nội dung bài học Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một điểm (9’) Mục tiêu: Hiểu được hai điểm đối xứng qua một điểm Nhiệm vụ: Vẽ hình thực hiện ?1 Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm Sản phẩm: Vẽ được hai điểm đối xứng đ) Gợi ý tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm GV Yêu cầu H làm ? 1 ? 1 HS 1 H lên bảng làm GV Giới thiệu: Điểm A’ được vẽ trên hình gọi là điểm đối xứng với A qua O. Ngược lại, ta cũng có A là điểm đôi xứng với A’ qua O. Và ta nói Ta nói: A và A’ là 2 điểm đối xứng nhau qua điểm O ? Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua điểm O? GV Yêu cầu H đọc đ/n - SGK * Định nghĩa : (SGK- 33) ? Nếu thì A’ ở đâu? GV Nêu quy ước * Quy ước : (SGK- 33) Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một điểm. (9’) Mục tiêu: Hai hình đối xứng qua một điểm là như thế nào? Nhiệm vụ: Làm ?2 Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm Sản phẩm: Vẽ được hai hình đối xứng qua một điểm đ) Gợi ý tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 2. Hai hình đối xứng qua một điểm. GV Yêu càu H làm ? 2 ? 2 HS 1 H lên bảng làm ? 2 ? Có nhận xét gì về vị trí điểm C? GV Giới thiệu: Hai đoạn AB và A’B’ được gọi là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với 1 điểm thuộc A’B’ và ngược lại. Ta nói Ta nói: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O. ? Vậy thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O? * Định nghĩa : GV Cho H đọc đ/n -SGK (SGK- 94) GV Treo bảng phụ vẽ hình 77 để giới thiệu vê 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua tâm O. ? Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng (2 góc, 2 tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm. GV Người ta đã c /m được rằng * Nhận xét : (SGK- 94) GV Treo bảng phụ vẽ hình 78 – SGK ? Quan sát và cho biết: 2 hình H và H’ có quan hệ ntn? GV Chỉ ra cách vẽ 2 đoạn thẳng (tam giác) đối xứng nhau qua điểm O. Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng (8’) Mục tiêu: Xác định được các hình có tâm đối xứng Nhiệm vụ: Thực hiện ?3 ?4 Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân Sản phẩm: KQ của ?3 và ?4 đ) Gợi ý tiến trình hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 3 . Hình có tâm đối xứng . GV Vẽ hình 79 lên bảng và yêu cầu H thực hành ? 3 ? 3 HS Trả lời miệng - Đối xứng với cạnh AB qua O là cạnh DC và ngược lại. - Đối xứng với cạnh AD qua O là cạnh BC và ngược lại. GV Như vậy: ở hình 79, điểm đối xứng với mọi điểm thuộc cạnh của hình bình hành ABCD qua O cũng thuộc HBH. Ta nói . Ta nói : O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD GV Một cách tổng quát ta có đ/n sau * Định nghĩa : (SGK- 95) HS Đọc đ/n – SGK GV Từ kết quả ? 3 ta có đ/l sau * Định lý : (SGK- 94) HS Đọc đ/l GV Yêu cầu H làm ? 4 ? 4 Các chữ cái có tâm đối xứng là: N , S , O , I , H , X . 3.Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học: (10’) GV Cho H làm bài 53 (SGK) (Hình 82 – bảng phụ) Bài 53 (SGK- 96) ? Ghi GT – KL GT KL A đối xứng với M qua I ? Để c /m A đối xứng với M qua I ta phải c /m điêu gì Chứng minh : HS I là trung điểm của AM - Ta là hình bình hành. - Ta lại co: I là trung điểm của đường cheo ED nên I là trung điểm của đường cheo MA A và M đối xứng nhau qua I . Nắm vững đ/n 2 điểm đối xứng qua 1 điểm; 2 hình đối xứng qua 1 điểm; hình co tâm dối xứng. Làm các bài tập: 50, 51 52, 56 (SGK- 95, 96) ; 94, 95 (SBT- 70) IV. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn : 01/10/2017 Ngày dạy: 04/10/2017- Dạy lớp 8 B 05/10/2017- Dạy lớp 8 A TIẾT 13-LUYỆN TẬP 1- Mục tiêu a) Về kiến thức - Củng cố các kiến thức về phép đối xứng qua 1 tâm, so sánh với phép đôí xứng qua 1 trục. b) Về kỹ năng - Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào c /m bài tập, nhận biết khái niệm. c) Về thái độ - Tìm tòi sáng tạo, phát huy tính tích cực sáng tạo . 2- Chuẩn bị của gv và hs: a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ b) Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, bảng nhóm 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (10’) GV Nêu yêu cầu kiểm tra HS1 - Thế nào là 2 điểm đối xứng qua O - Thế nào là 2 hình đối xứng qua O - Cho , trọng tâm G. Hãy vẽ đối xứng với qua G HS2 - Thế nào là tâm dối xứng của 1 hình? - Chữa bài 56 (SGK) Bài 56 (SGK- 96) a) Đoạn thẳng AB: Có 1 tâm đối xứng. b) Tam giác đều ABC: Không có tâm đối xứng. c) Biển cấm đi ngược chiều: Có 1 tâm đối xứng. d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật: Không có tâm đối xứng. b) Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Tài liệu đính kèm: