TIẾT 21 KIỂM TRA CHƯƠNG I
1.Mục tiêu bài kiểm tra
a .Về kiến thức :
Kiểm tra việc nắm kiến thức về nhân đa thức,chia đa thức với đa thức, hằng đẳng thức, phân tích các đa thức.
b. Về kĩ năng:
Kiểm tra Về kĩ năng. vận dụng kiến thức của học sinh để làm bài tập và Về kĩ năng. trình bày của hs.
c. Về thái độ:
Nghiêm túc, trung thực, độc lập trong kiểm tra.
= Hay: = = d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3’) - Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau. - Ôn lại tính chất cơ bản của phân số - Bài tập về nhà : 2;3 tr36 sgk 1,2,3(Tr15/SBT) - Hướng dẫn bài 3(sgk-tr36): Để chọn được đa thức thích hợp điền vào chỗ trống cần: +Tính tích (x2 – 16)x + Lấy tích đó chia cho đa thức x- 4 ta sẽ có kết quả. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng .................... Ngày soạn :04/11/2017 Ngày dạy: 07/11/2017- Dạy lớp 8BA TIẾT 23§ 2: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - HS nắm vững t/c cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. - HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được tính chất cơ bản của phân thức đại số, nắm vững và vân dụng tốt quy tắc này. b. Về kĩ năng.: -HS Vận dụng tốt t/c cơ bản của phân số vào bài tập để làm cơ sở cho việc rút gon, quy đồng mẫu các phân số. c. Về thái độ: -Học sinh yêu thích môn toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Giáo án,sgk, bảng phụ(ghi t/c, bài tập..) b. Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ, đọc bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? - Chữa bài tập 1(c) tr36 sgk *Đáp án. HS 1: - Nêu định nghĩa: Mỗi phân thức đại số (hay gọi tắt là phân thức) là một biểu thức có dạng, Trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0. A được gọi là tử thức (hay tử). B được gọi là mẫu thức (hay mẫu). Bài1(c) vì (x + 2).(x2 – 1) = (x – 1)(x+2)(x+1) *Đặt vấn đề vào bài mới: Ta đã biết thế nào là phân thức đại số. Vậy PTĐS có T/c gì? Có giống với phân số không? Ta n/c bài mới. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? HS GV GV GV ? HS ? HS ? HS GV ? HS ? HS ? GV ? HS GV GV ? HS GV Nêu t/c cơ bản của phân số ? Nêu t/c đã học. Vừa rồi bạn đã nêu lại t/c cơ bản của phân số, đó chính là nội dung ?1 Bài 1(c) Nếu phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử ta được phân thức ta nhận thấy nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ với đa thức (x + 1) thì ta được phân thức thức hai . ngược lại nếu ta chia cả tử và mẫu của phân thức thứ hai cho đa thức (x+1) thì ta sẽ được phân thức thứ nhất. Vậy phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số Đưa đề bài ?2, ?3 lên bảng phụ Y/c hai HS lên bảng làm Lên bảng làm HS1 làm ?2 HS2 Làm ?3 Yc hs dưới lớp nhận xét Nhận xét Qua các bài tập trên các em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức Phát biểu t/chất cơ bản của phân thức (tr37sgk) Đưa tính chất cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ. Theo dõi và ghi vở Y/c HS hoạt động nhóm làm ?4 Làm ?4.. Yc hs sau 4 phút cử đại diện lên bảng trình bày Đại diện lên bảng trình bày bài giải?4 Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu ? Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu ? : Phát biểu quy tắc đổi dấu Ghi lại công thức trên bảng Yc HS làm ?5 tr38 sgk Làm bài Sau đó gọi hai HS lên bảng làm Lên bảng làm ?5. Chốt nd phần 2 cho HS 1. Tính chất cơ bản của phân thức (15’) ?1. Tính chất cơ bản của phân số: Tổng quát ?2. Có Vì x.(3x+6) = 3.(x2+2x) = 3x2 +6x ?3. Có Vì 3x2.y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3 Tính chất : * (M là một đa thức khác đa thức 0) * ( với N là một nhân tử chung) ?4. a) b) 2. Quy tắc đổi dấu (15’) Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho ?5. a) b) ? HS ? HS ? HS GV c. Củng cố - luyện tập (8’) Y/c HS hoạt động nhóm làm bài 4 tr38 sgk ( mỗi nhóm làm hai câu) Hoạt động nhóm +Nhóm thứ nhất làm hai câu đầu +Nhóm thứ hai làm hai câu cuối Sau 3p gọi hs đại diện các nhóm lên bảng chữa bài Lên bảng chữa bài.. Yc hs các nhóm khác nhận xét.. Nhận xét,đánh giá,sửa chữa (nếu sai) Nhận xét đáng giá chung *Lưu ý : -Luỹ thừa bặc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau -Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau. Bài 4(tr38sgk) a) (Lan) Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức) b) (Hùng) Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x+1 thì cũng phải chia cả mẫu cho x+1 Phải sửa lại là Hoặc (sửa vế trái) c) (Giang) Giang làm đúng vì đã áp dụng đúng quy tắc đổi dấu d) (Huy) Huy sai vì (x-9)3 = [-(9 - x)]3 = -(9 - x) Phải sửa là : hoặc (sửa vế trái) d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà(2’) -Về nhà học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu -Biết vận dụng để giải bài tập. -Bài tập về nhà ; bài số 6,5( tr38sgk) -Bài số 4,5,6,7,8,(tr16,17 SBT) -Đọc trước bài : Rút gọn phân số. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng .................... Ngày soạn :05/11/2017 Ngày dạy: 08/11/2017- Dạy lớp 8BA TIẾT 24§ 3 RÚT GỌN PHÂN THỨC 1. MỤC TIÊU. a. Về kiến thức: - HS nắm vững và vận dụng được các quy tắc rút gọn phân thức. - HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ở tử và mẫu. b. Về Về kĩ năng.: -HS biết vận dụng tốt các t/c cơ bản của phân số vào rút gọn phân số. c. Về thái độ: -Học sinh hứng thú học bài 2. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. a.Chuẩn bị của GV: Giáo án,sgk, bảng phụ (ghi các ? ,bài tập..) b.Chuẩn bị của HS: Bút dạ , bút chì , ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY a.Kiểm tra bài cũ (5’) *Câu hỏi - Phát biểu quy tắc đổi dấu - Chữa bài tập 5(b)tr16SBT *Đáp án. - Phát biểu quy tắc đổi dấu SGK - Chữa bài tập Bài 6(b) Tr16 SBT * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Ta đã n/c xong phân thức ĐS và t/c cơ bản của phân thức đại số, t/c này có t/d ntn trong việc rút gọn phân thức, ta cùng n/c bài mới. b.Dạy nội dung bài mới . Hoạt động của GV,HS Nội dung ghi GV Nhờ t/c cơ bản của phân số, mọi phân số đều có thể rút gọn.Phân thức cũng có t/c cơ bản tương tự như t/c bản của phân số. Ta xét xem có thể rút gọn phân thức như thế nào ? 1. Rút gọn phân thức (35’) GV ? GV HS ? HS GV GV ? HS ? HS ? HS ? GV HS GV GV ? GV HS ? ? HS ? HS GV ? HS GV ? HS ?K HS GV HS GV HS ? HS GV GV ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV Qua bài tập các bạn đã chữa trên bảng ta thấy nếu cả tử và mẫu của phân thức có nhân tử chung thì sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta sẽ được một phân thức đơn giản hơn. Y/c HS thực hiện ?1 Đưa đề bài ?1 lên bảng phụ Thực hiện ?1 Em có nhân xét gì về hệ số và số mũ của phân thức vừa tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho ? Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. Cách biến đổi trên gọi là rút gọn phân thức Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm bài tập sau Yc hs hoạt động nhóm làm bài tập. Làm bài theo nhóm Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Lên bảng trình bày bài giải Yc hs các nhóm khác nhận xét Các nhóm nhận xét chéo Yc HS làm việc cá nhân làm ?2 (tr39sgk) Đưa đề bài lên bảng phụ Làm vào vở, một HS lên bảng làm. Hướng dẫn các bước làm Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Hướng dẫn dùng bút chì để rút gọn nhân tử chung của tử và mẫu Tương tự như vậy em hãy rút gọn phân thức sau: (đưa đề bài lên bảng phụ) a) ; b); Yc 2 em lên bảng là mỗi em một ý. Lên bảng Yc hs đưới lớp làm vào vở Gọi hs dưới lớp nhận xét.. Nhận xét. Qua các ví dụ trên em hãy rút ra nhận xét: muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào? Nêu các bước rút gọn phân thức Đưa các bước rút gọn phân thức lên bảng Yc HS đọc ví dụ ( tr39SGK) Nghiên cứu ví dụ SGK Nêu lại cách làm VD cho HS. Yc hs làm ?3 (sgk-tr39) Làm ?3 Gọi 1 hs lên bảng trình bày ?3 Làm bài Đưa ra bài tập sau: Rút gọn phân thức Suy nghĩ sau đó nêu cách rút gọn. Chú ý(tr39 - SGK) Lắng nghe và ghi vở chú ý Y/c HS nghiên cứu ví dụ 2 (Tr39 SGK) Nghiên cứu ví dụ SGK Viết ví dụ lên bảng. Nêu bài tập Yc HS hoạt động nhóm làm bài tập sau Rút gọn phân thức a) b) H/đ nhóm làm bài tập Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày Lên bảng trình bày Yc hs nhóm khác nhận xét Nhận xét Lưu ý cho HS Khi tử và mẫu là những đa thức, không được rút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung. Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì? Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức. (Còn thời gian Gv cho HS làm bài tập 7 (tr39 SGK) Chốt lại toàn bộ bài cho HS ?1. a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung(2x2) * Bài tập. a) b) ?2. Giải. *Bài tập . a) = b) = *Nhận xét. Muốn rút gọn một phân thức ta có thể : Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. *Ví dụ 1 : (sgk –tr 39) ?3: Rút gọn phân thức. Giải: = *Bài tập : Rút gọn phân thức = *Chú ý: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chungcủa tử và mẫu(lưu ý với tính chất A= -(-A) *Ví dụ 2: Rút gọn phân thức *Bài tập: Rút gọn phân thức a) = b) = c.Củng cố + Luyện tập(3’) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’) -Bài tập 9,10,11 (40sgk) -Bài 9 tr17SBT -Ôn tập : +Phân tích đa thức thành nhân tử +Tính chất cơ bản của phân thức. 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng Ngày soạn :17/11/2015 Ngày dạy: 16/11/2015 Dạy lớp 8B TIẾT 25: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - HS biết vân dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức - Nhận biết được các trường hợp cần đổi dấu, và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. b. Về Về kĩ năng. -Rèn Về kĩ năng. rút gọn phân thức cho hs. c. Về thái độ: - Học sinh hứng thú học bài. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu,giáo án,sgk. b. Chuẩn bị của HS: Ôn bài, làm bài tập,đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (10phút) *Câu hỏi. HS1 : - Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? - Chữa bài tập số 9( tr40SGK) HS2 : - Phát biểu tính chất cơ bản viết công thức (sgk) - Chữa bài tập 11 (tr40 SGK) *Đáp án. HS1: - Phát biểu cách rút gọn phân thức - Chữa bài tập số 9 (TR 40 SGK) a) HS2 :- Phát biểu tính chất cơ bản viết công thức (sgk) - Chữa bài tập 11 (tr40 SGK) a) b) * Đặt vấn đề (1’): Ta đã n/c xong phân thức ĐS và t/c cơ bản của phân thức đại số, rút gọn phân thức, việc áp dụng kiến thức vào bài tập ntn? Ta cùng n/c bài hôm nay. b .Dạy nội dung bài mới . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? GV ? GV ? HS ? HS GV HS GV HS ? HS GV GV ? HS ? HS Yc hs làm bài tập 12(sgk-tr40) Đưa đề bài lên bảng phụ Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào? Muốn rút gọn phân thức trên ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Em hãy thực hiện việc đó Lên bảng thực hiện. Y/c HS2 thực hiện ý b Lên bảng thực hiện Yc hs dưới lớp nhận xét Nhận xét bài làm của bạn Cho HS làm thên 4 câu sau theo nhóm, mỗi nhóm một câu Nhóm 1 c) Thực hiện dưới lớp sau đó cử đại diện lên trình bày d) e) f) Yc hs nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Trả lời Nhận xét đánh giá bài làm của NX bài Yc hs làm bài tập 13 (sgk-tr40) Đưa đề bài lên bảng phụ Yc 2 hs lên bảng chữa bài Lên bảng chữa bài Yc hs dưới lớp nhận xét NX Bài 12(Tr40 SGK) 20’ a) = = b) = Bài tập . Nhóm 1: c) = = Nhóm 2: d) = = Nhóm 3: e) NHóm 4 Bài 13(tr40sgk) 10’ a)b) Củng cố-luyện tập(3’) Chốt lại toàn bộ bài cho HS Y/c HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức , quy tắc đổi dấu, nhận xét về cách rút gọn phân thức. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) - Học thuộc các tính chất, quy tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức - Bài tập về nhà số 11,12(tr17sbt) - Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số - Đọc trước bài "quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ’’ 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng .................... Ngày soạn :15/11/2015 Ngày dạy: 19/11/2015 Dạy lớp 8B 19/11/2015 Dạy lớp 8A KẾ HOẠCH BÀI HỌC TIẾT 26§ 4 : QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC 1. MỤC TIÊU: a. Về kiến thức: -Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. -HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức, biết vận dụng cách quy đồng để quy đồng mẫu nhiều phân thức. b. Về kĩ năng. -HS biết cách tìm nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ để được những phân thức mới có mẫu thức chung. c. Về thái độ -Gây hứng thú học tập cho hs 2. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS. a.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập, các bước tiến hành quy đồng,giáo án,sgk b.Chuẩn bị của HS: Ôn bài , đọc bài mới TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: a.Kiểm tra bài cũ. ( không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Khi làm tính cộng và tính trừ các phân số khác mẫu ta phải quy đồng mẫu số của nhiều phân số, để làm tính cộng và tính trừ phân thức khác mẫu, ta phải quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy để QĐMT nhiều phân thức ta làm ntn? Bài mới b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi GV ? GV ? GV ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? GV HS ? HS ? HS GV ? HS Xét VD sau Cho hai phân thức và Hãy dùng t/c cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai pt có cùng mẫu thức? Hướng dẫn cho hs cách làm. Yc 1em Lên bảng thực hiện ,các HS khác làm vào vở? Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. Vậy quy đồng mẫu thức nhiều p/t là gì? Quy đồng mẫu thức nhiều p/t là biến đổi các p/t đã cho thành những p/t mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các p/t đã cho. Giới thiệu mẫu thức chung được kí hiệu là :MTC Để quy đồng mẫu thức nhiều p/t ta phải tìm MTC như thế nào? trả lời Xđ mẫu thức chung củavà ? MTC : (x-y)(x+y) Em có nhận xét gì về MTC và mẫu thức của mỗi phân thức? MTC đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thứcđã cho Cho HS làm ?1 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ Trả lời.. Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho 6x2yz và 2xy3 và MTC :12x2y3z em có nhận xét gì? Hệ số của MTC là BCNN của các hệ số thuộc các mẫu thức. - Các thừa số có trong các mẫu thức đều có trong MTC , Mỗi thừa số đều lấy với số mũ lớn nhất. Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức và Em sẽ tìm MTC như thế nào ? - Phân tích các mẫu thức thành nhân tử. - Chọn một tích có thể chia hết mỗi mẫu thức của các phân thức đã cho. Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC Y/c HS điền vào các ô. Điền vào các ô * Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức(5’) và = = 1.Mẫu thức chung (15’) ?1. Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z làm MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. Nhưng mẫu thức 12x2y3z đơn giản hơn. Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) Mẫu thức 4x2 –8x + 4= 4(x-1)2 4 (x-1)2 Mẫu thức 6x2 – 6x = 6x(x-1) 6 x (x-1) MTC 12(x-1)2 12 BCNN(4,6) x (x-1)2 ? HS ? HS ? HS GV GV GV HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS HS ? HS GV Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều p/t, muốn tìm MTC ta làm thế nào ? Nêu nhận xét Tr 42 SGK Y/c Một HS đọc lại nhận xét Đọc lại nhận xét Cho hai phân số và , hãy nêu các bước quy đồng hai phân số trên. Để quy đồng hai phân số và ta tiến hành các bước sau : + Tìm MC :BCNN(4,6) = 12 + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng có thừa số phụ là 3 (12:4 = 3) có TSP là 2 (12 :6 = 2) + Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Ghi lại ở góc bảng phần trình bày. Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy. Nêu ví dụ Tr 42 SGK. ở phần trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? Nêu MTC Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho từng mẫu thức của từng phân thức Tìm nhân tử phụ * 12x(x - 1)2: 4(x - 1)2 = 3x vậy nhân tử phụ của là 3x * 12x(x - 1): 6x(x-1) = 2(x-1) Vậy nhân tử phụ của là 2(x –1) Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng Thực hiện phép nhân. Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như thế nào ? Nêu 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức như tr42 sgk. Chốt cách QDMT cho HS và so sánh với QĐMS. Y/c HS hoạt động nhóm thực hiện ?2, ?3 -Hai nhóm đàu làm ?2 - Hai nhóm sau làm ?3. Hoạt động nhóm sau 4 phút đại diện nhóm lên trình bày Đại diện 2 nhóm lên bản trình bày bài Yc hs nhận xét chéo bài làm của nhau N/x đánh giá bài làm của hai nhóm Y/c HS trình bày tóm tắt -Cách tìm mẫu thức chung -Các bước quy đồng mẫu thức Còn thời gian y/c hs làm bài 17 sgk tr43 Chốt lại toàn bộ bài cho HS * Nhận xét : (SGK) 2.Quy đồng mẫu thức(20’) ; MC : 12 TSP : QĐ : ; Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức và => và MTC: 12x(x-1)2 NTP: QĐ: và * Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm mhư sau; + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung; + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức ; Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. ?2. Quy đồng mẫu thức và => và MTC:2x(x-5) NTP QĐ: và ?3. Quy đồng mẫu thức và => và MTC:2x(x-5) NTP QĐ: và c.Củng cố-luyện tập(3’) d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Học thụôc cách tìm MTC - Học thuộc các quy đồng mẫu thức nhiều phân thức - Bài tập VN số : 14,15,16,18,(tr43SGK), Bài 13 (tr18 SBT) 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng .................... Ngày soạn :18/11/2017 Ngày dạy: 21/11/2017 Dạy lớp 8B,A TIẾT 27: LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức . - HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng thức các phân thức thành thạo. b. Về kỹ năng. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. c. Về thái độ: - Học sinh hứng thú học bài 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của GV:Giáo án, sgk, bảng phụ ghi bài tập b. Chuẩn bị của HS: Học bài,làm bài tập 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ (10’) *Câu hỏi. HS1 :- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? Chữa bài tập 14(b) tr43 SGK HS2: - chưa bài 16 (b) tr43 SGK *Đáp án. HS1 :- Nêu ba bước quy đồng mẫu thức (tr42 sgk) - Chữa bài tập 14(b) tr43 SGK Quy đồng mẫu thức các phân thức sau MTC : 60x4y5 NTP: QĐ HS2:- chữa bài 16 (b) tr43 SGK Quy đồng mẫu thức các phân thức sau : ; ; => ; ; MTC: 6(x+2)(x-2) NTP: QĐ : ; ; *Đặt vấn đề (1’).Ta đã học song cách QĐMT nhiều phân thức. Khi quy đồng nhiều hơn hai phân thức ta làm ntn? Bài mới. b. Dạy nội dung bài mới (28’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV ? HS ? HS ? HS ? HS ? HS GV ? ? HS ? HS ? HS GV HS Yc hs làm bài tập 18 (sgk –tr 43) Làm bài tập. Gọi hai HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở Hai HS lên bảng trình bày, các hs khác làm vào vở Yc hs khác nhận xét bài làm của 2 bạn Nhận xét..... Nhận xét, đánh giá chung Yc hs tiếp tục làm bài 19b (sgk-tr43) Làm bài Hướng dẫn phần b MTC của hai phân thức là biểu thức nào? vì sao? MTC của hai phân thức là biểu thức (x2 – 1) vì x2 +1 = Nên MTC chính là mẫu thức của phân thức thứ hai. Em hãy quy đồng hai phân thức trên Thực hiện quy đồng hai phân thức trên bảng. Yc hs hoạt động nhóm làm tiếp bài 19 phần a,c -Nửa lớp làm phần a -Nửa lớp làm phầ b Làm bài. Sau 3p gọi 2 hs đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài Lên bảng Yc hs nhóm khác nhận xét Nhận xét. Đưa đề bài 20 lên bảng phụ Gọi 1hs đọc to bài 20 Yc hs suy nghĩ làm bài 20-sgk Tự n/c Ko dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử,làm ntn để chứng tỏ rằng có thể qui đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 Để chứng tỏ có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với MTC là x3 +5x2 – 4x – 20 ta phảI chứng tỏ nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho Yc 2 hs lên bảng thực hiện Lên bảng thực hiện làm phép chia Trong phép chia hết,đa thức bị chia bằng đa thức chia X thương Vậy: x3+5x2- 4x - 20=(x2 + 3x -10)( x + 2) = (x2 + 7x +10) (x – 2) MTC: x3+ 5x2- 4x – 20 Yc 1hs thực hiện quy đồng Trả lời Bài 18 (tr 43sgk) a) và => và MTC: 2(x+2)(x-2) NTP: QĐ : và b) => MTC: 3(x+2)2 NTP: QĐ: Bài 19 (43 SGK) Quy đồng mẫu thức các phân thức sau b, x2 + 1 ; MTC: x2 – 1 NTP: ; QĐ : (x2+1)(x2-1) ; x4 (x2 – 1) x2-1 a, 1 , 8 x+2 2x –x2 1 , 8 2+x x(2-x) MTC: x(2+x)(2-x) NTP : ; QĐ : x(2-x) 8(2+x) x(2+x)(2-x) x(2+x)(2-x) c, x3 x x3 – 3x2y + 3xy2 –y3 y2 –xy x3 -x (x –y) y(x – y) MTC: y(x –y )3 NTP: , QĐ : x3y -x(x – y )2 y( x – y)3 y(x – y)3 Bài tập 20 (sgk –tr44) HS1: x3 + 5x2 - 4x -20 x2 + 3x -10 x3 + 3x2 -10x x + 2 0 + 2x2 +6x – 20 2x2 +6x – 20 0 HS2: x3 +5x2- 4x -20 x2 + 7x +10 x2 + 7x +10 x – 2 - 2x2 -14x -20 2x2 -14x -20 0 QĐ: 1 Và x x2 + 3x -10 x2 + 7x +10 MTC: x3+ 5x2- 4x – 20 NTP : ; QĐ : x +2 x(x – 2) x3+ 5x2- 4x–20 x3+ 5x2- 4x–20 c) Củng cố-luyện tập(5’) Nhắc lại 3 bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức Chốt lại các bài tập đã chữa cho hs. d. Hướng dẫn hs học và làm bài ở nhà(2’) Học bài theo sgk và vở ghi Xem lại các dạng bài tập đã chữa Làm bài 14,15,16 (sbt-tr18) Đọc trước bài “ Phép cộng các phân thức đại số” 4. Những kinh nghiệm rút ra sau khi giảng .................... Ngày soạn :19/11/2017 Ngày dạy: 22/11/2017 Dạy lớp 8B,A TIẾT 28: § 5 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. 1. Mục tiêu a) Về kiến thức : -HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số cùng mẫu, hai phân thức đại số khác mẫu. -Biết so sánh các quy tắc này với quy tắc cộng phân số, từ đó ghi nhớ tốt kiến thức mới. b) Về kỹ năng -HS có Về kĩ năng. a/d quy tắc để cộng các phân thức đúng, chính xác. c) Về thái độ - Học sinh hứng thú học bài 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án. sgk ,bảng phụ (ghi bài tập) b) Chuẩn bị của học sinh : Ôn bài cũ ,đọc bài mới 3. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) *Đặt vấn đề (1p): Ta đã biết phân thức là gì và tính chất cơ bản của phân thứcđại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức
Tài liệu đính kèm: