Giáo án môn Toán 8 - Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc

Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

1) Mục tiêu.

a. Về kiến thức: Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này

b. Về kĩ năng: Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

c. Về thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.

2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a) Chuẩn bị của học sinh: soạn bài và làm bài tập ở nhà.

b) Chuẩn bị của giáo viên:

 - Dự kiến phương pháp: nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . .

 - Biện pháp: Giáo dục ý thức học tập, tính chính xác và trình bày lôgic của HS.

 - Phương tiện: bảng phụ

 - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sách bài tập

 - Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo .

+ HS : SGK

 

doc 44 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán 8 - Trường TH - THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sung:
TIẾT 43 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 6/1/2015
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
1) Mục tiêu :
*Về kiến thức: - Củng cố kỹ năng biến đổi pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
*Về kĩ năng: - Yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về pt bậc nhất
* Về thái độ : GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà. Bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt. Làm bài tập.	
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : bảng phụ
 - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập SGK, sách bài tập 
 - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
+ HS : SGK 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) 
HS1: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho VD? Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-Làm BT 9(a,c)/10 (Sgk)
HS2: Nêu 2 quy tắc biến đổ phương trình?
-Áp dụng: Dùng 2 quy tắc trên để đưa phương trình : 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) về dạng ax = -b và tìm tập nghiệm
-gv nhận xét, ghi điểm
-Kết quả: a) x ≈ 3,67 b) x ≈ 2,17
-Hs2 trả lời
 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
Û 2x - 3 + 5x = 4x + 12
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15
Û x = 5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {5}
-Hs cả lớp nhận xét
b)Dạy bài mới ( 33 P)
 Lời vào bài :(2 P)Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách giải:(18p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà 2 vế của chúng là 2 biểu thức hữu tỉ chứa ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b với a có thể khác 0 hoặc bằng 0
-GV quay lại ở phần kiểm tra bài cũ
phương trình trên đã được giải như thế nào?
- GV yêu cầu hs làm VD2
? phương trình này có gì khác với pt ở VD1?
-GV hướng dẫn cách giải
? Hãy nêu các bước chủ yếu để giả phương trình ở 2 VD trên?
*VD1: Sgk
Hs: Bỏ dấu ngoặc, chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia rồi giải pt
*VD2: Giải pt:
Hs: 1 số hạng tử ở pt này có mẫu, mẫu khác nhau
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng trình bày 
Vậy tập nghiệm của pt (1) là S = {1}
Hs: - Quy đồng mẫu 2 vế
 - Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu
 - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
 - Thu gọn và giải pt nhận được
1.Cách giải:
Ví dụ 1
Ví dụ 2:
VD2: Giải pt:
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (1) laø S = {1}
HOẠT ĐỘNG 2 : Áp dụng:(13p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV cho HS làm ví dụ 3 SGK 
?Xác định MTC, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức 2 vế?
?Khử mẫu đồng thời bỏ dấu ngoặc?
?Thu gọn, chuyển vế?
- GV yêu cầu hs cả lớp làm ?2
- GV nhận xét, sửa chữa sai sót nếu có
- GV nêu chú ý (1)
- GV hướng dẫn hs cách giải pt ở VD 4: không khử mẫu, đặt nhân tử chung là 
x - 1 ở VT, từ đó tìm x
- Khi giải ptkhông bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất
- GV yêu cầu hs làm VD5 và VD6
? x bằng bao nhiêu thì 0x = -2?
? Tập nghiệm của phương trình là gì?
? x bằng bao nhiêu thì 0x = 0?
? Các pt ở ví dụ 5 và ví dụ 6 có phải là phương trình bậc nhất một ẩn không? Vì sao?
-GV yêu cầu hs đọc chú ý
(2)
2) Áp dụng:
Ví dụ 3: Giải pt:
Vậy tập nghiệm của pt (2) là S = {4}
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
Vậy tập nghiệm của pt (3) là S = 
- Hs nhận xét, sửa chữa
* Chú ý: Sgk/12
-Hs xem Sgk
-Hs thực hiện, 2 hs lên bảng
VD5: x + 1 = x - 1 (4)
 Û x - x = -1 -1
 Û 0x = -2
Hs: không có giá trị nào của x để 0x = -2
Vậy tập nghiệm của pt (4) là S = 
VD6: x + 1 = x + 1 (5)
 Û x - x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Hs: vôùi moïi gía trò cuûa x, pt ñeàu nghieäm ñuùng
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S = R
Hs: pt 0x = -2 vaø 0x = 0 khoâng phaûi laø pt baäc nhaát moät aån vì heä soá cuûa x baèng 0 (a = 0)
2) AÙp duïng:
Ví duï 3: Giaûi pt:
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø S = {4}
Ví duï 4
 Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (3) laø S = 
VD5: x + 1 = x - 1 (4)
 Û x - x = -1 -1
 Û 0x = -2
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (4) laø S = 
VD6: x + 1 = x + 1 (5)
 Û x - x = 1 - 1
 Û 0x = 0
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (5) laø S = R
c) Củng cố - luyện tập (05p)
Bài 10/12 (Sgk): bảng phụ
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Nắm vững các bước giải pt và áp dụng một cách hợp lí
- BTVN: 11, 12, 13, 14 / 13(Sgk)
- Ôn quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
e) Bổ sung:
TIẾT 44 – TUẦN 21 	 NGÀY SOẠN: 6/1/2015
LUYỆN TẬP
1) Mục tiêu:
*Về kiến thức: - Luyện kỹ năng viết ptrình từ một bài toán có nội dung thực tế
*Về kĩ năng: - Luyện kỹ năng giải ptrình đưa được về dạng ax + b = 0
* Về thái độ : GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
Bảng nhóm, ôn 2 quy tắc biến đổi pt, các bước giải pt đưa được về dạng ax+b=0
b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : bảng phụ
 - Yêu cầu học sinh: : Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. 
 - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
+ HS : SGK 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) 
HS1: Chữa Bài tập 11 (d, f)/13 (Sgk) Hs1: d) Kết quả x = -6 f) kết quả x = 5
HS2: Chữa Bài tập 12b/13 (Sgk) HS2: b) kết quả x = 
- GV yêu cầu hs nêu các bước tiến hành và giải thích việc áp dụng 2 quy tắc biến đổi pt ntn
-GV nhận xét, cho điểm
-Hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn
b)Dạy bài mới ( 35 p)
 Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Bài 13/13 (Sgk): (10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 13/13 (Sgk): bảng phụ
Hs: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của pt cho x mà theo quy tắc ta chỉ được chia 2 vế của pt cho cùng 1 số khác 0
-Cách giải đúng: 
 x(x + 2) = x(x + 3)
 Û x2 + 2x = x2 + 3x
 Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0
 Û -x = 0
 Û x = 0
Vậy tập nghiệm của pt là
 S = {0}
HOẠT ĐỘNG 2 Bài 15/13 (
TIẾT 47 – TUẦN 23 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2018
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1)
1) Mục tiêu:
*Về kiến thức: - Hs nắm vững khái niệm đk xác định của 1 pt, cách tìm ĐKXĐ của pt
*Về kĩ năng: - Hs nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biết là các bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
* Về thái độ : GD hs ý thức so sánh để rút ra kết luận trong luyện bài tập.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : bảng phụ
 - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. 
 - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
 + HS : SGK 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Kết hợp trong giờ. 
b)Dạy bài mới ( 33p)
 Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 :Ví dụ mở đầu(SGK)(5p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GHI BẢNG
Ví dụ mở đầu:
GV đặt vấn đề như Sgk
GV đưa pt: 
 GV y/c hs chuyển các biểu thức chứa ẩn sang 1 vế
? x = 1 có phải là nghiệm của pt hay không? Vì sao?
? Vậy pt đã cho và pt x = 1 có tương đương không?
-Vậy khi biến đổi từ pt có chứa ẩn ở mẫu đến pt không chứa ẩn ở mẫu có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho. Do đó khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến đk xác định của pt
Hs: 
Thu gọn: x = 1
Hs: x = 1 không phải là nghiệm của pt vì tại x = 1, gtrị của pthức không xác định
Hs: không tương đương vì không có cùng tập nghiệm
1) Ví dụ mở đầu(SGK)
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm điều kiện xác định của một phương trình(10p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GHI BẢNG
Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
-gv giới thiệu kí hiệu của đk xác định
-gv hướng dẫn hs
? ĐKXĐ của pt?
-gv y/c hs làm ?2
Hs thuc hien theo yeu cau
2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
* Kí hiệu: ĐKXĐ
VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi pt sau:
a) 
ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 x ≠ 2
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2
b) 
ĐKXĐ:
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 1; x ≠ -2
-Hs trả lời nhanh
a) 
ĐKXĐ
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ ±1
b) 
ĐKXĐ:
x - 2 ≠ 0 x ≠ 2
Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2
HOẠT ĐỘNG 3 :Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:(14p)
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
GHI BẢNG
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
? Hãy tìm ĐKXĐ của pt?
-gv y/c hs QĐ mẫu 2 vế rồi khử mẫu (gv hướng dẫn hs cách làm bài)
-gv lưu ý hs: ở bước khử mẫu ta dùng “suy ra” chứ không dùng “ó” vì pt này có thể không tương đương với pt đã cho
-gv y/c hs tiếp tục giải pt theo các bước đã học
? x =có thỏa mãn ĐKXĐ của pt?
?Vậy để giải 1 pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm những bước nào?
-gv y/c hs đọc cách giải Sgk/21
-Hs thuc hien va trả lời
3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
VD2: Giải phương trình
 (1)
ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2
Suy ra: 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + 3)
Û 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x
Û 2x2 - 8 = 2x2 + 3x
Û 2x2 - 2x2 - 3x = 8
Û -3x = 8
Û x = ( thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của pt (1) là: S = {}
* Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu: Sgk/21
a) (2)
ĐKXĐ: x ≠ -5
Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5)
Û 2x - 3x = 15 + 5
Û -x = 20
Û x = -20 (thoûa maõn ÑKXÑ)
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø: S = {-20}
-Hs traû lôøi
c) Củng cố - luyện tập (5p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GHI BẢNG
Bài 27a/22 (Sgk)
-gv gọi 1 hs lên bảng làm
-gv y/c hs nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu, so sánh với pt không chứa ẩn ở mẫu
-Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
-Hs trả lời
Bài 27a/22 (Sgk)
a) (2)
ĐKXĐ: x ≠ -5
Quy ñoàng: 
Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5)
Û 2x - 3x = 15 + 5
 Û -x = 20
Û x = -20 (thoûa maõn ÑKXÑ)
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt (2) laø: S = {-20}
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- Nắm vững ĐKXĐ của pt là đk của ẩn để tất cả các mẫu của pt khác 0
 - Nắm các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú ý bước 1 
- BTVN: 27(b, c, d), 28 (a, b)/22 (Sgk)
e) Bổ sung:
TIẾT 48 – TUẦN 23 	 NGÀY SOẠN: 15/1/2018
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T2)
1) Mục tiêu:
*Về kiến thức: 
- Củng cố cho hs kĩ năng tìm ĐKXĐ của pt, kĩ năng giải pt chứa ẩn ở mẫu
*Về kĩ năng:- Nâng cao kĩ năng tìm đk để giá trị của pthức được xác định, biến đổi pt và đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm
* Về thái độ : GD hs ý thức so sánh để rút ra kết luận trong luyện bài tập.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : bảng phụ
 - Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. 
 - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . 
 + HS : SGK 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ĐKXĐ của pt là gì? Chữa bài 27b/22 (Sgk)
-Hs2: Nêu các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu? Chữa bài 28a/22 (Sgk)
b)Dạy bài mới ( 33p)
 Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
3.Tiến hành bài mới :(31P) : 
Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu bài học. 
HOẠT ĐỘNG 3 :Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:(29p)(tt)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
GHI BẢNG
Ap dụng 
-Ở phần này chúng ta sẽ xét một số ptrình phức tạp hơn
? Tìm ĐKXĐ của pt?
-gv y/c hs làm trình tự theo các bước giải
-gv lưu ý hs khi nào dùng “suy ra”, khi nào dùng “ó”
- Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của pt thì là nghiệm của ptrình, giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại
-gv y/v hs làm ?3
-gv nhaän xeùt
Hs theo dõi gv hd Giaûi phöông trình
-Hs laøm vaøo vôû, 2 hs leân baûng laøm
* VD3: Giải phương trình
Hs: ĐKXĐ: x ≠ 3; x ≠ -1
 MC: 2(x - 3)(x + 1)
Quy ñoàng: 
Suy ra: x2 + x + x2 - 3x = 4x
 Û 2x2 - 2x - 4x = 0
 Û 2x2 - 6x = 0
 Û 2x(x - 3) = 
Û 2x = 0 hoaëc x - 3 = 0
1) 2x = 0 Û x = 0 (thoaû maõn ÑKXÑ)
2) x - 3 = 0 Û x = 3 (khoâng thoûa maõn ÑKXÑ)
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {0}
 a) 
ÑKXÑ: x ≠ ±1
Quy ñoàng: 
Suy ra: x(x + 1) = (x + 4)(x - 1)
 Û x2 + x = x2 - x + 4x - 4
 Û x2 + x - x2 + x - 4x = -4
 Û -2x = -4
 Û x = 2 (thoaû maõn ÑKXÑ)
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø S = {2}
b) 
ÑKXÑ: x ≠ 2
Quy ñoàng: 
Suy ra: 3 = 2x - 1 - x2 + 2x
Û x2 - 4x + 4 = 0
 Û (x - 2)2 = 0
 Û x - 2 = 0
 Û x = 2 (khoâng thoûa maõn ÑKXÑ)
Vaäy taäp nghieäm cuûa pt laø: S = 
-Hs nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn 
c) Củng cố - luyện tập (5p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
GHI BẢNG
Bài 28/22 (Sgk)
-1/2 lớp làm câu c), 1/2 lớp làm câu d)
-gv dán bài 2 nhóm lên bảng
-gv nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 36/9 (Sbt): bảng phụ
? Bạn Hà đã sử dụng dấu “ ” khi khử mẫu 2 vế là đúng hay sai?
-Hs làm vào bảng nhóm
-Hs cả lớp nhận xét bài
-Hs trả lời: Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận nghiệm
* Cần bổ sung: - ĐKXĐ: 
 x = (thoả mãn ĐKXĐ)
Hs: Trong bài này, pt chứa ẩn ở mẫu và pt sau khi khử mẫu có cùng tập nghiệm nên là 2 pt tương đương nên là dùng đúng. Tuy nhiên ta nên dùng “suy ra” vì trong nhiều trường hợp sau khi khử mẫu ta có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho
Bài 28/22 (Sgk)
c) 
ĐKXĐ: x ≠ 0
Quy đồng: 
Suy ra: x3 + x = x4 + 1
 Û x3 - x4 + x - 1 = 0
 Û x3 (1 - x) - (1 - x) = 0
 Û (1 - x)(x3 - 1) = 0
 Û (x - 1)(x - 1)(x2 + x + 1) = 0
 Û (x - 1)2(x2 + x + 1) = 0
 Û x - 1 = 0
 Û x = 1 (thoả mãn ĐKXĐ)
(Vì x2 + x + 1 = (x + )2 + > 0 với mọi x)
Vậy tập nghiệm của pt là 
S = {1}
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
- BTVN: 29; 30; 31/23 (Sgk); 35, 37/8-9(Sbt)
- Tiết sau luyện tập
e) Bổ sung:
TIẾT 49 – TUẦN 24 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2018
LUYỆN TẬP
1) Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng, tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học .
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
- Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
- Phương tiện : bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. 
 - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS: SGK 
 3) Tiến trình bài dạy : 
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
b)Dạy bài mới ( 33p)
 Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
3.Tiến hành bài mới :(31P) : 
Lời vào baì :(2p) : Nêu mục tiêu bài học. 
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.(29p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 29 /22 ( Sgk ) 
- Cho HS nêu ý kiến của mình và giải thích .
- GV chú ý cho HS việc khử mẫu phải chú ý đến ĐKXĐ của phương trình .
Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk ) 
- Cho HS làm bài theo nhóm
+ Nhóm 1 : 30b
+ Nhóm 2 : 30d
+ Nhóm 3 : 31a 
+ Nhóm 4 : 31b
GV theo dõi các nhóm làm việc 
Bài 31 SGK/23
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày 
GV kiểm tra bài làm của hS dưới lớp 
Bài 33 :
 (*)
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
Bài 33/33 ( Sgk ) :
 (*)
Hỏi -Tìm giá trị của a để mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2 có nghĩa là gì ?
- Giải phương trình với ẩn a khi cho biểu thức đó bằng 2.
HS : Trả lời miệng
2 . Bài 30 / 23 ( Sgk ) 
HS hoạt động nhóm 
Đại diện các nhóm trả lời (thoả ĐKXĐ)
 Þ là nghiệm của PT
 (2) ĐKXĐ: x ¹ -7, x ¹ 3/2
 (thảo ĐKXĐ)
Þ là nghiệm của phương trình
Bài 31 SGK/31
 (3)
ĐKXĐ : x ¹ 1
x=1 (Không thoả ĐKXĐ)
x= (Thoả ĐKXĐ)
x= là nghiệm của PT (4)(*) ĐKXĐ : x ¹ ± 3 , x ¹ - 7/2
x=-4 (thoả ĐKXĐ)
x=3 (Không thoả ĐKXĐ)
x=-4 là nghiệm của PT
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)
Û 6a2 – 6 = 2 (3a2 + 10a +3)Û a = (Thoả mãn ĐKXĐ)
Þa = là giá trị cần tìm
Bài 29 / 22 ( Sgk )
- Cả hai lời giải đều sai vì đã khử mẫu mà không chú ý đến ĐKXĐ của phương trình. 
- ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5 . Do đó giá trị x = 5 bị loại. Vậy PT đã cho vô nghiệm .
Bài 30 b, d, 31a, b /23( Sgk )
 (1)
ĐKXĐ : x ¹ -3
 (thoả mãn KXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:S={}
 (2) ĐKXĐ: x ¹ -7, x ¹ 3/2
 (thảo ĐKXĐ)
Þ là nghiệm của phương trình
Bài 31 SGK/31
 (3) ĐKXĐ : x ¹ 1
x=1 (Không thoả ĐKXĐ)
x= (Thoả ĐKXĐ)
x= là nghiệm của PT
 (4)(*) ĐKXĐ : x ¹ ± 3 , x ¹ - 7/2
x=-4 (thoả ĐKXĐ)
x=3 (Không thoả ĐKXĐ)
x=-4 là nghiệm của PT
ĐKXĐ : a ¹ -3 , a ¹ -1/3
 (*) (3a-1)(a+3)+(a-3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3)
Û 6a2 – 6 = 2 (3a2 + 10a +3)
Û a= (Thoả mãn ĐKXĐ)
Þ a = là giá trị cần tìm
c) Củng cố - luyện tập (5p)
Cho HS nêu lại cách làm trong mỗi bài
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
+Xem lại các bài đã làm
+Làm bài 30a, c, 31b, d, 32, 33b SGK/23
Hướng dẫn bài 32b : Chuyển vế và sử dụng hằng đẳng thức (3) để phân tích thành nhân tử
Bài 33b : Cho biểu thức 2, tìm a
e) Bổ sung:
TIẾT 50 – TUẦN 24 	 NGÀY SOẠN: 22/1/2018
KIỂM TRA 45 PHÚT
TIẾT 51 – TUẦN 25 	 NGÀY SOẠN 29/1/2018
Bài 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH.
1) Mục tiêu: 
Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phưong trình
Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tậ
- Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài 6 ở nhà, làm bài tập sách bài tập 
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK
3) Tiến trình bài dạy : 
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Kiểm tra vở bài tập của 1 số HS.
b)Dạy bài mới ( 33p)
 Lời vào bài :(2 P): Nêu mục tiêu bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:.(16p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Hãy biểu diễn S ô tô đi được trong 5h?
? Nếu S = 100km thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào?
-gv y/c hs làm ?1
- Gv y/c hs làm ?2 (bảng phụ)
VD: a) x = 12 => số mới: 512 = 500+12
? Viết thêm cữ số 5 vào bên trái số x ta được gì?
b) x = 12 => số mới: 125 = 12.10 + 5
? Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x ta được gì?
v ô tô = x (km/h)
S ô tô đi được trong 5 (h) là 5x (km)
Hs: (h)
- 1 hs đọc đề, hs lần lượt trả lời
a) t = x (phút)
- S Tiến chạy được là: 180x (km)
b) S = 4500m = 4,5 km
 t = x (phút) = (h)
Vận tốc TB của Tiến là: (km/h)
-Hs: ta được 500 + x
-Hs: ta được: 10x + 5
1) Biểu diễn một đại lượng bởi một biểu thức chứa ẩn:
Ví dụ:
HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.(15p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
-gv y/c hs đọc đề, tóm tắt đề
? Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng là x; x cần đk gì?
? Số con chó?
? Số chân gà?
 Chân chó?
? Căn cứ vào đâu để lập pt?
-gv gọi 1 hs lên bảng giải pt
? x = 22 có thoả mãn đk của ẩn không?
? Để giải bài toán bằng cách lập pt, ta cần tiến hành những bước nào? (bảng phụ)
-gv y/c hs làm ?3
-gv ghi tóm tắt lời giải
Tuy ta hay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi
* Ví dụ 2: (Bài toán cổ)
-Hs thực hiện
Tóm tắt: số gà + số chó = 36 con
số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà? Số chó?
Hs: Gọi số gà là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x (chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 2x + 4(36 - x) = 100
ó 2x + 144 - 4x = 100
ó - 2x = -44
ó x = 22 (thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 (con)
 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)
Hs: nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập pt: Sgk/2
- Hs trình bày miệng
Gọi số chó là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con gà là 36 - x (con)
Số chân chó là x (chân)
Số chân gà là: 2(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 4x + 2(36 - x) = 100
 x = 14 (thoả mãn đk)
Vậy số chó là 14 (con)
 Số gà là: 36 - 14 = 22 (con)
2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ví dụ: (Bài toán cổ)
Giải: Gọi số gà là x (con, x nguyên dương, x < 36)
Số con chó là 36 - x (con)
Số chân gà là: 2x (chân)
Số chân chó là: 4(36 - x) (chân)
Vì tổng số chân gà và chó là 100 chân nên ta có pt:
 2x + 4(36 - x) = 100
 2x + 144 -4x =100
 - 2x = -44
 x = 22 (thoả mãn đk)
Vậy số gà là 22 (con)
 Số chó là: 36 - 22 = 14 (con)
c) Củng cố - luyện tập (03p)
 qua các phần trên
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 02 p)
- Xem lại bài + làm bài 36SGK/26
- Chọn ẩn c là tuổi thọ của Đi-ô-phăng (x e z+) 
e) Bổ sung:
TIẾT 52 – TUẦN 25 	 NGÀY SOẠN : 29/1/2018
LUYỆN TẬP
1) Mục tiêu: 
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số , biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình , giải phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời 
- Rèn kỹ năng lập phương trình, kỹ năng trình bày lời giải. Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số
- Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình
- Giáo dục ý thức chủ động tích cực, phấn đấu trong học tập
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem nd bài ở nhà.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp : nhóm, thảo luận, cá nhân,. . . . 
 - Biện pháp : giáo dục ý thức học tập của học sinh, vận dụng vào cuộc sống . 
 - Phương tiện : Sách giáo khoa + Giáo án + Bảng phụ + Phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh: Học nội dung bài ở nhà, làm bài tập gk, sách bài tập 
- Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK
3) Tiến trình bài dạy : 
a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : ? Nêu các bước giải phương 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12260144.doc