Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 44

Tiết 41+42: §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 HS nhận biết được phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái.

 Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

 HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

2. Kĩ năng:

 HS biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

3. Thái độ :

 Rèn tính cẩn thận cho HS.

4. Các năng lực cần đạt:

- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán

 

doc 13 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 41 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2018
Tiết 41+42: §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
HS nhận biết được phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái.
Hiểu được khái niệm nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
2. Kĩ năng: 
HS biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. 
3. Thái độ : 
Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. 
SGK, giáo án, Bảng phụ.
2. Học sinh. 
Xem trước bài mới ở nhà.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
Ngày dạy:08/ 01/ 2018
Lớp dạy:8A, B
Ngày dạy:11/ 12/ 2018
Lớp dạy:8D2
Tiết 41
1. Các hoạt động đầu giờ: (8’)
*. Kiểm tra bài cũ (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới : Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III 
- Giới thiệu nội dung chương III gồm:
+ Khái niệm chung về phương trình.
+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV. Giới thiệu bài đầu tiên của chương.
HS nghe GV giới thiệu.
A. Hoạt động khởi động
GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện nội dung hoạt động khởi động.
HS thực hiện nội dung hoạt động khởi động.
GV: người ta gọi hệ thức x + 3 = 2(x - 3) là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x) với x + 3 là vế trái, 2(x - 3) là vế phải vậy dạng tổng quát của phương trình viết thế nào ta vào phần hình thành kiến thức.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
GV các em hoạt động cá nhân thực hiện nội dung phần a) 
GV Thế nào là PT ẩn x.
GV: Các e thực hiện cặp đôi đọc ví dụ .
GV: tương tự ví dụ các em hãy lấy các ví dụ về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
? Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không? Vì sao?
GV: Các em hoạt động nhóm thực hiện phần a)
GV quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ các nhóm thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
GV cho HS nhận xét 
GV chốt lại đáp án đúng.
? Nhìn vào bảng kết quả vừa thực hiện với giá trị nào của x thì hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị?
G: Ta nói x = 1 là một nghiệm của phương trình.
GV: Vậy nghiệm của PT là giá trị như thế nào các em hoạt động cá nhân đọc nội dung phần b)
GV yêu cầu 1 HS đọc to nội dung khái niệm nghiệm của PT trước phần b)
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện tiếp nội dung sau của phần b)
Đọc và trả lời câu hỏi
GV: các e hoạt động nhóm thực hiện nội dung a)
GV yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả hoạt động
GV: Một PT có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, nhiều nghiệm, vô số nghiệm và có thể không có nghiệm nào( vô nghiệm) tập hợp tất cả các nghiệm của phuong trình gọi là tập nghiệm của PT đó.
Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S
GV: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm(hay tìm tập nghiệm) của PT đó.
? Yêu cầu HS làm c).
1. Phương trình một ẩn (16 ph)
a) Khái niệm phương trình(SHD/6)
HS đọc phần a,
HS trình bày. Phương trình một ẩn x có 
dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
b) Ví dụ (SHD/6)
HS hoạt động cặp đôi đọc ví dụ SHD
HS: Lấy VD
VD về phương trình ẩn x:
3x2 + x - 1 = 2x + 5
Phương trình ẩn t:
3t + 2 = 2t - 1
Phương trình ẩn m:
-5m + 2 = 2 – 7m
HS: Không. Vì hai vế của PT không là biểu thức của cùng một biến.
2. Nghiệm của phương trình (8’)
a)
HS thực hiện a) theo nhóm
HS báo cáo kết quả hoạt động:
Kết quả: 
x = 3
Điền kết quả vào trong bảng....
PT
GT của x
GT của VT
GT của VP
3x-4=5-6x
0
-4
5
1
-1
-1
-2
-10
17
-3
3
HS nhận xét.
HS sửa sai nếu có và hoàn thiện vào vở.
HS: Với x = 1 thì hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị.
Khi x = 1
VT = 3x -4 = 3.1 -4 = - 1
VP = 5 – 6x = 5 – 6.1 = -1
Khi x = 1, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau.
b) Khái niệm nghiệm của PT(SHD/7)
HS đọc nội dung phần b
HS đọc bài trước lớp.
HS hoạt động cặp đôi thực hiện nội dung yêu cầu: 
Trả lời câu hỏi:
Cho PT : 2(x - 3) = 5x – 19
+ x = 0 không phải là nghiệm của PT. Vì thay x = 0 vào hai vế của PT ta được
 6 ≠ -19
+ x = 4 không là nghiệm của PT vì khi thay x = 4 vào hai vế của PT ta thấy 
 2 ≠ 1
3. Tập nghiệm của PT.(7’)
a) 
HS hoạt động nhóm
HS báo cáo kết quả HĐ
+ Phương trình x – 10 = 2006 có nghiệm duy nhất là x = 2016.
+ Phương trình x2 + 1 = 0 không có nghiệm hay vô nghiệm.
b) Khái niệm tập nghiệm của PT(SHD/7)
HS đọc nội dung phần b
Lưu ý. Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S
c). Hai HS lên bảng làm.
HS 1: S ={-5}
HS2: S= 
3. Củng cố, hướng dẫn HS tự học 
*. Củng cố, luyện tập (5’)
G: Yêu cầu làm Bài 1 tr6 SGK.
 GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Bài 1:
 x = - 1 là nghiệm của phương trình a) và c)
*. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2’)
Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
Làm bài tập 1,2.
Tiêt sau học 4. B và C. HĐLT
Ngày dạy:11/ 01/ 2018
Lớp dạy:8A, B
Ngày dạy:12/ 01/ 2018
Lớp dạy:8 D2
Tiết 42:
1. Các hoạt động đầu giờ.(10’)
*. Kiểm tra bài cũ: 
HS1:
? Nêu khái niệm phương trình, nghiệm và tập nghiệm của phương trình?
*. Trả lời:
Nêu khái niệm theo sách hướng dẫn.
HS2:
?: Cho các phương trình:
a) x = 
b) x2 = - 1
c) x2 - 9 = 0
d) 2x + 2 = 2(x + 1)
? Dự đoán số nghiệm của các pt trên?
*. Trả lời:
a) có 1 nghiệm.
b) Vô nghiệm.
c) hai nghiệm.
d) vô số nghiệm.
*. Đặt vấn đề: hai phương trình có cùng tập nghiệm có quan hệ như thế nào với nhau ta vào bài học hôm nay.
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: các e thảo luận nhóm thực hiện phần a)
GV quan sát giúp đỡ HS
?Nhận xét về tập nghiệm của hai phương trình trên
Hai PT có cùng một tập nghiệm như hai phương trình trên gọi là hai phuong trình tương đương.
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc khái niệm.
GV giới thiệu kí hiệu chỉ hai phuong trình tương đương và ví dụ 
GV: Cho phương trình x = - 1 và phương trình 
x + 1 = 0. 
? Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.
4. Phương trình tương đương (15’ ph)
a)
HS hoạt động nhóm 
Kết quả:
Phương trình
Tập nghiệm
x-5=0
x=5
5-x=0
x=5
HS: Hai phương trình trên có cùng một tập nghiệm
b) Hai PT tương đương(SHD/8)
HS ghi nhớ: Kí hiệu “” dùng để chỉ hai phương trình tương đương.
Ví dụ: x - 2 Û x = 2.
HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}.
 Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- 1}.
+ Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm.
? Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương không? Vì sao?
GV nhắc lại: Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
G: Yêu cầu hs làm bài tập.Tìm tập nghiệm của các PT sau và cho biết hai phương trình đó có tương đương không:
Phương trình x = 0 
Phương trình x(x - 1) = 0
HS làm bài
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x - 1) = 0 có S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương.
3. Củng cố, hướng dẫn HS tự học (7 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm: phương trình ẩn x, nghiêm, tập nghiêm của phương trình, hai phương trình tương đương ?
HS: nhắc lại các khái niệm.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: các em hoạt động cá nhân thực nội dung các bài tập 1, 2,3 phần hoạt động luyện tập.
GV: nhắc nhở, giúp đỡ các thực hiện nhiệm vụ.
Gv gọi HS lên bảng để làm các bài tập 
GV yêu cầu nhận xét sau đó chốt lại đáp án đúng.
HS hoạt động cá nhân thực hiện nội dung hoạt động luyện tập.
HS lên bảng làm bài tập
Kết quả:
1. 
a) thay x = -2 vào hai về của PT 
3x – 2= x – 2 ta được: -8 ≠-4 vậy x = -2 là không là nghiệm của PT
b) thay x = -2 vào hai về của PT
 5+2x = x + 3 ta được 1=1 vậy x = -2 là nghiệm của PT
c) thay x = -2 vào hai về của PT 
-3(x+3)+6=4x-2 ta được: 3 ≠-10 vậy x = -2 là không là nghiệm của PT
2. nối các PT với nghiệm của nó:
a →x=1
b→ x = 2
c→ x= 1
d→x= -2
3. 
a) hai PT x =2 và x2 =4 không là hai PT tương đương vì PT x = 2 có tập nghiệm là {2}, PT x2 =4 có tập nghiệm là {-2;2}
b) hai PT x -3 =0 và x2 + 1 = 0
hai PT này không tương đương vì PT 
x – 3 = 0 có tập nghiệm là {3} PT 
x2 + 1 = 0 có tập nghiệm là 
*. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học thuộc các khái niệm và chú ý.
- Xem nội dung phần d. HĐVD và TTMR
- Tiết sau học Phương trình bậc nhất một ẩn
Ngày soạn: 07/01/2018
Tiết 43+44: §2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất: ax + b = 0 (x là ẩn; a, b là các hằng số, a ¹ 0).
Nghiệm của phương trình bậc nhất.
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0.
3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên.
Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài.
b. Học sinh. 
Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HS
Ngày dạy:15/ 01/ 2018
Lớp dạy:8A, B
Ngày dạy:18/ 01/ 2017
Lớp dạy:8 D2
Tiết 43
1. Các hoạt động đầu giờ
*. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
 ? HS: 
Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho VD.
Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và x(x - 2) = 0
Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao? 
 Trả lời 
 Hai PT có cùng một tập nghiệm gọi là hai phuong trình tương đương .
Hai phuong trình trên ko tương đương vì chúng không có cùng một tập nghiệm 
* Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết này chúng ta đi tìm hểu khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn), và cách giải những phương trình này.
2. Nội dung bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm HĐKĐ.
GV nhắc nhở giúp đỡ các nhóm chưa tích cực và có nhiều HS yếu .
? có nhận xét gì về bậc và số ẩn của PT vừa tìm được.
 GV. PT có bậc và số ẩn như PT chúng ta vừa viết chính là PT bậc nhất một ẩn. Chúng ta cùng nhau đi vào phần HTKT
HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập
Kết quả:
4.6+12.x=168
HS: PT vừa tìm được có một ẩn và bậc cao nhất là 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV yêu cầu HS cá nhân hoạt động nội dung phân a,
G: Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là 
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 ph)
a) Định nghĩa(SDH/10)
HS đọc Đ/N
phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 1 = 0 
 5 - x = 0
 - 2 + y = 0
G: yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình.
G: Yêu cầu HS làm phần b) theo cặp đôi.
HS: các PT 1), 3), 4) là các phương trình bậc nhất 1 ẩn.
PT 2) không là PT bậc nhất 1 ẩn vì phương trình này có một ẩn nhưng bậc 2
Bài 7
Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện nội phần a)
2. Quy tắc chuyển vế (10 ph)
a)
HS hoạt động theo nhóm
GV quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ HS
G: Yêu cầu HS làm bài tập:
? Tìm x biết 2x - 6 = 0.
Kết quả
G: Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?
a) Quy tắc chuyển vế:
? Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
GV đó là nội dung phần b) các e hoạt động cá nhân đọc và ghi vở nội dung quy tắc
HS trả lời câu hỏi
b) Quy tắc chuyển vế(SHD/11)
HS đọc và ghi vở.
G: Cho HS làm c) theo cặp đôi . 
HS hoạt động cặp đôi làm phần c)
c) x +6 = 0 Þx = -6
 b) 
 c) 5 = 8- x Þ - x = 5 - 8 Þ -x = -3
 Þx = 3 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm phần a) 
G:.
2
3) Quy tắc nhân với một số
a) 
G: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số.
G: Đó là nội dung phần b.
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân ghi vở sau đó báo cáo trước lớp.
H: phát biểu quy tắc nhân với một số.
b) quy tắc nhân với 1 số
HS hoạt động cá nhân đọc và ghi vở nộ dung
c) HS hoạt động cặp đôi thức hiện
Kêt quả:
+) -2x = 2
Þx = 2:(-2)
Þx = -1
+) 0,5x = 1,5
Þ x = 1,5 : 0,5
Þx = 10
+) 
4. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10 ph)
GV hai quy tắc ở trên khi áp dụng chúng ta thấy rặng các PT tìm được đều tương đương với phương trình đã cho. Và ta sử dụng hai quy tắc đó để giải các PT bậc nhất một ẩn đơn giản.
GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi đọc nội dung phần a)
GV hướng dẫn HS giảo PT theo mẫu:
G: hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
ax + b = 0 (a ¹ 0)
Û ax = - b
Û x = - 
? Phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có mấy nghiệm 
GV cho HS áp dụng làm các bài tập còn lại
HS hoạt động cặp đôi dưới sự hướng dẫn của GV.
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV:
ax + b = 0 (a ¹ 0)
Û ax = - b
Û x = - 
- Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - 
G: Cho HS làm ?3.
?3. Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
S = {4,8}
3. Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học: (8’)
GV nêu câu hỏi củng cố:
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
H: Trả lời
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
-Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Làm bài số 1 SHD/13
- Tiết sau thực hiện nọi dung C. Hoạt Động Luyện tập.
Ngày dạy:18/ 01/ 2018
Lớp dạy:8A, B
Ngày dạy:19/ 01/ 2017
Lớp dạy:8 D2
Tiết 44
1. Các hoạt động đầu giờ (5’) 
*. Kiểm tra bài cũ: 
 ? HS: 
Nêu các quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Giải các PT sau:
a. 4x - 20 = 0
. 2x + x + 12 = 0
 Trả lời 
a. 4x - 20 = 0 4x = 20 x = 5.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { 5}.
b. 2x + x + 12 = 0 3x + 12 = 0 3x = -12 x = -4.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { -4}.
* Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết này chúng ta đi thực hiện các nội dung còn lại cảu bài.
2. Nội dung bài học
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35’)
 GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện nội dung phần C.
HS hoạt động cá nhân làm phần C
GV sau mỗi bài tập GV yêu cầu HS lên bảng báo cáo kết quả thực hiện, cho HS khác nhận xét.
Kết quả HS cần đạt được.
1. 
Trong các PT thì PT a, c là PT bậc nhất. PT b) là PT bậc hai, PT d) có chứa ẩn ở mẫu.
2. Giải các PT
a) x + 4 = 10 Û x = 10 – 4 Û x = 6 vậy tập nghiệm của PT là S = {6}
b) -3x + 2 = -7 Û -3x = -7 - 2 Û -3x = -9 Û x = 3 vậy tập nghiệm của PT là 
S = {3}
 vậy tập nghiệm của PT là S = {}
 vậy tập nghiệm của PT là 
S = {-10}
3. Giải các PT
a) vậy tập nghiệm của PT là S = {}
b) 6 – 3y = -3 Û -3y = -3 – 6 Û -3y = -9 Û y = 3 vậy tập nghiệm của PT là
 S = {3}
c) vậy tập nghiệm của PT là S = {-2}
3) Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học(5’)
* củng cố, luyện tập:
Cho HS nhắc lại quy tắc biến đổi tương đương các PT đã học.
Yêu cầu HS làm bài tập 2. Phần D Hoạt động tìm tòi mở rộng
G: Hình chữ nhật có hai cạnh là 9m và x + x + 2 = 2x + 2(m)
x
x
2m
9m
a) S = 144m2
Hay ta có phương trình : 9(2x + 2) = 144 Û x = 7 (m)
*Hướng dẫn HS tự học
- Về học lại các quy tắc biến đổi phương trình
- Tiết sau học: §3 Một số phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 41 - 44.doc