Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 43, 44

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất

2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận linh hoạt

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Bài soạn, SGK,

- HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

- Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 6 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 810Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 43, 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 01/2015
Ngày dạy: 17/01/2015
Bài 3- Tiết 43	 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax +b = 0
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất
2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận linh hoạt
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK, 
- HS : Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Phương pháp : Nêu vấn đề – Đàm thoại. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
	1. Ổn định tổ chức.
	2. Kiểm tra.
	1. Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn?
	2. Giải phương trình : 
	a) x – 5 = 0 	
	b) 3x + 20 = 5x + 6 
	Đáp án: a) x – 5 = 0 x = 5 
	b) 3x + 20 = 5x + 6 
 	 3x – 5x = 6 – 20 
 -2x = -14 x = 7 
	3. Bài mới.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới.
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+ b = 0 
- Ta đã giải các phương trình bậc nhất 1 ẩn. Trong bài học này ta tiếp tục áp dụng 2 quy tắc biến đổi để giải các phtrình đưa được về dạng ax + b = 0 
- HS ghi vào vở tựa bài mới. 
Hoạt động 2 : Cách giải.
1. Cách giải :
Ví dụ 1: Giải phương trình :
5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) 
Ví dụ 2 : Giải phương trình : 
Û 
Û 35x –5 +60x=96– 6x 
Û 35x+ 60x +6x =96+ 5 
 Û 101x = 101
 Û x = 1 
 Cách giải : 
(SGK trang 11)
- Nêu ví dụ. Có thể giải phương trình này như thế nào? 
- Cho HS giải ví dụ 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Yêu cầu HS giải thích rõ biến đổi đã dựa trên những qtắc nào? 
- Nêu ví dụ 2 : Hãy nhận xét xem so với ví dụ 1 phương trình này có gì khác ?
- Hãy qui đồng MT rồi áp dụng quy tắc nhân để khử MT. 
- Thực hiện tiếp theo như vdụ 1
- Nêu ?1, gọi HS phát biểu, dựa trên các bước giải ở 2 ví dụ. 
- Sửa sai, hoàn chỉnh cách giải cho HS 
- Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển vế rồi tìm x 
- Một HS giải ở bảng
5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) 
Û 5 – x + 6 = 12 – 8x 
Û – x + 8x = 12 – 5 – 6 
7x = 1
 x = 1/7 
- HS giải thích cách làm  
- HS: có mẫu khác nhau ở các hạng tử 
- HS thực hiện : 
Û 
Û 35x– 5+ 60x = 96 – 6x 
Û 35x+ 60x+ 6x = 96+ 5 
 Û 101x = 101 Û x = 1 
- Thực hiện ?1 : 
- Nêu lần lượt các bước giải 
- Ghi vào vở
Hoạt động 4 : Ap dụng
2. Ap dụng :
Ví dụ 3 : Giải phương trình : 
?2.
Û Û 
Û12x–10x –4 = 21– 9x 
Û12x–10x + 9x =21 + 4 
Û 11x = 25 Û x =25/11
 S = {25/11} 
- Ghi bảng ví dụ 3. Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung rồi qui đồng và khử mẫu. 
- Hướng dẫn HS thực hiện từng bước: bỏ dấu ngoặc 
- Thu gọn, chuyển vế 
- Tìm x ?  
- Trả lời nghiệm ?
- Nêu ?2 cho HS thực hiện 
Lưu ý : QĐMT chú ý x = x/1 
- Cho HS khác nhận xét bài làm 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- Làm theo sự hướng dẫn của GV 
MTC : 6 
Û2(3x-1)(x+2)–3(2x2+1)= 33
Û2(3x2+6x-x-2)-6x2–3= 33
Û 6x2 +10x – 4– 6x2 –3=33
Û 10x = 33 + 4 + 4 
Û x = 40 : 10 = 4 
- Ptrình có tập nghiệm 
 S = {4} 
- Thực hiện ?2 , một HS làm ở bảng: 
MTC : 12 
Û 
Û 12x – 10x –4 = 21 – 9x 
Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 
Û 11x = 25 Û x = 25/11
 S = {25/11} 
- HS khác nhận xét 
Hoạt động 5 : Chú ý.
3. Chú y : 
a) Ví dụ 4 : (SGK trang 12) 
b) 0x = c (c khác 0) thì phương trình vô nghiệm 
 0x = 0 thì phương trình có vô số nghiệm 
Ví dụ 5, 6: (SGK trang 12) 
- GV nêu chú ý a trang 12 sgk và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4
- GV: Khi giải pt không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất. 
- Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6 
- Khi 0x = c thì x bằng bao nhiêu ? 
- Cho biết tập nghiệm ? 
- Khi 0x = 0 thì x bằng bao nhiêu ? 
- Tập nghiệm của ptrình ? 
- Cho HS đọc chú ý b) sgk
- HS nghe hướng dẫn, xem cách giải phương trình ở ví dụ 4 
- Ghi tóm tắt nội dung 
- HS giải ví dụ 5 và 6 : 
Ví dụ 5 : x + 1 = x – 1
 Û x - x= 1 + 1
 Û 0x = -2 
Ptrình vô nghiệm. S = f 
Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1
Û x - x= 1 - 1
Û 0x = 0 
Ptrình nghiệm đúng với mọi x. tập nghiệm S = R 
- HS đọc và ghi tóm tắt 
Hoạt động 6 : Củng cố.
Bài 10 trang 12 SGK 
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng 
a) 3x – 6 + x = 9 – x 
Û 3x + x – x = 9 – 6 
Û 3x = 3
Û x = 1 
b) 2t – 3 + 5t = 4t +12
Û 2t + 5t – 4t = 12 – 3 
Û 3t = 9
Û t = 3
Bài 10 trang 12 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Gọi hai HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng sửa sai 
a) 3x – 6 + x = 9 – x 
Û 3x + x – x = 9 + 6 
Û 3x = 15
Û x = 5 
b) 2t – 3 + 5t = 4t +12
Û 2t + 5t – 4t = 12 + 3 
Û 3t = 15Û t = 5
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
	4. Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài, nắm kĩ qui tắc và cách giải PT
	Bài 11 trang 13 SGK Làm tương tự bài 10 
	Bài 12 trang 13 SGK Qui đồng mẫu rồi làm tương tự bài 10
	Bài 13 trang 13 SGK Làm tương tự bài 10
	 - Tiết sau LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 19/1/2015
Ngày dạy: 20/1/2015
Tiết 44	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hs được củng cố về cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và các phương trình đưa được về dạng bậc nhất. 
3. Thái độ: Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK, Thước
- HS : Ôn tập các qui tắc biến đổi phương trình và các bước giải pt đưa được về dạng bậc nhất. 
- Phương pháp : Đàm thoại, luyện tập, hoạt động nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra.
	Bài tập. Giải các phương trình sau:
a) 2x - (6 - x) = x - 2
 Đáp án: 
 2x - (6 - x) = x - 2
 Û 2x - 6 + x = x-2
 Û3x - x = -2 +6
 Û 2x = 4
 Û x = 2
Vậy pt có nghiệm là x = 2
GV nhận xét cho điểm HS
b) = 14
Đáp án: = 14
	Û 2x + 5x = 140 
	Û x = 20
Vậy pt có nghiệm là x = 2
	3. Luyện tập.
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1 : Luyện tập
Bài 15(SGK-14)
Bài 17 trang 14 SGK
Giải các phương trình : 
a) 7 + 2x = 22 – 3x 
c) x – 12 + 4x = 25+ 2x – 1 
e) 7 – (2x +4) = -(x + 4) 
f) (x – 1) – (2x –1)= 9– x
Gv: Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Quãng đường xe máy đi và ôtô đi được ntn với nhau ?
- Muốn tính S xe máy thì phải biết điều gì ? 
- 
- pt biểu thị hai xe gặp nhau sau x giờ là ntn? 
- GV trình bày lại lên bảng.
Bài 17 trang 14 SGK
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Theo dõi các nhóm thực hiện 
- Kiểm bài làm ở vở một vài HS 
- Cho đại diện các nhóm đưa ra bài giải lên bảng.
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- viết pt biểu thị hai xe gặp nhau.
 - Bằng nhau.
HS...
Quãng đường xe máy đi được trong x giờ là: 32x (km)
Quãng đường ôtô đi được là: 48(x-1) (km)
pt biểu thị hai xe gặp nhau sau x giờ là: 32x = 48(x-1)
- HS lớp ghi bài.
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm theo bàn cùng thực hiện.
a) 7 + 2x = 22 – 3x 
Û 2x + 3x = 22 – 7 
Û 5x = 15 
Û x = 3 
S = {3}
c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 
Û x + 4x – 2x = 25 – 1 +12 
Û 3x = 36 
Û x = 12
S = {12}
e) 7 – (2x +4) = -(x + 4) 
 Û 7 – 2x – 4 = -x – 4 
 Û -2x + x = -4 – 7 +4
 Û -x = -7 
 Û x = 7
S = {7}
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
Û x + 1 – 2x + 1 = 9 – x 
Û x -2x + x = 9 – 1 – 1 
Û 0x = 7
S = f
- Đại diện nhóm trình bày bài giải: 
- Nhận xét bài giải nhóm khác 
Bài 18 trang 14 SGK 
Giải các phương trình : 
a) 
b) 
Bài 18 trang 14 SGK
- Ghi bảng bài tập 18, cho HS nhận xét. 
- Gọi 2 HS giải ở bảng 
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài 
- Cho HS lớp nhận xét cách làm, 
- GV đánh giá, cho điểm 
- HS giải bài tập (hai HS giải ở bảng) 
a) MC : 6 
Û 2x –3(2x +1) = x – 6x 
Û 2x – 6x –3 = -5x 
Û x = 3 
Vậy pt có nghiệm là x = 3
b) MC : 20 
Û 4(2+x)–10x = 5(1-2x) + 5
Û 8 + 4x –10x = 5 –10x + 5
Û 4x = 2 
Û x = ½ 
Vậy pt có nghiệm là x = ½
- Nhận xét bài làm ở bảng. 
	4. Hướng dẫn về nhà.
	- Học lại và nẵm vững đ/n pt và các quy tắc, tổng quát cách giải pt bậc nhất một ẩn.
	- Bài tập 16, 19 (SGK- 14)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 43,44.doc