I. MỤC TIÊU :
1. KIến thức
- Củng cố, ôn tập cho hs về cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng nàỳ.
3. Thái độ
- Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Bài soạn, SGK, thước.
2. HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình có ẩn ở mẫu.
Ngày soạn: 6/2 2015 Ngày dạy: 7/2/2015 Tiết 49. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. KIến thức - Củng cố, ôn tập cho hs về cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng nàỳ. 3. Thái độ - Hs tích cực và nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Bài soạn, SGK, thước. 2. HS : Ôn tập nắm vững cách giải phương trình có ẩn ở mẫu. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra. a) Nêu các bước giải ptrình có chứa ẩn ở mẫu. b0 Giải phương trình - GV cho HS nhận xét và cho điểm HS: a) Phát biểu SGK trang 21 b) (1) ĐKXĐ : x 5 Khi đó (1) Û Û x2 – 5x = 5x – 25 Û x2 – 5x – 5x + 25 = 0 Û x2 – 10x + 25 = 0 Û (x – 5)2 = 0 Û x – 5 = 0 Û x = 5 (loại) Vậy S = 3. Luyện tập. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 30 trang 23 SGK Giải các phương trình : a) b) Bài 30 trang 23 SGK - Ghi bảng đề bài 30 - Làm ntn để gải đc pt này? x -2 và 2-x có đc gọi là MC ? - Yêu cầu HS giải (gọi 2 HS lần lượt lên bảng) - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét ở bảng. - GV nhận xét, cho điểm HS. - Quy đồng, ĐKXĐ - .... - Hai HS lần lượt lên bảng, cả lớp làm vào vở: a) ĐKXĐ : x ¹ 2 Û 1 + 3(x – 2) = 3 – x Û 1 + 3x – 6 = 3 – x Û 3x + x = 3 – 1 + 6 Û 4x = 8 Û x = 2 (loại) Vậy pt vô nghiệm. b) ĐKXĐ : x ¹ -3 Û 14x(x + 3) – 14x2= 28x+ 2(x + 3) Þ 14x2 + 42x –14x2 = 28x + 2x + 6 Û 12x = 6 Û x = ½ Vậy S = {½} - HS lớp nhận xét . Bài 31 trang 23 SGK Giải các phương trình : a) b) Bài 31 trang 23 SGK - Ghi bảng bài tập 31, cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét cách làm, sửa sai - Đánh giá, cho điểm - HS nhận xét - Các nhóm cùng dãy giải một bài: - Đại diện 2 nhóm lên bảng. a) ĐKXĐ : x ¹ 1 Û x2 + x+ 1– 3x2 =2x(x – 1) Û -2x2 +x +1 = 2x2 – 2x Û -4x2 + 4x – x + 1 = 0 Û 4x(1 – x) + (1 – x) = 0 Û (1 –x)(4x + 1) = 0 * 1 – x = 0 Û x = 1 (loại) * 4x + 1 = 0 Û x = -1/4 (nhận) Vậy S = {-1/4} b) ĐKXĐ : x ¹ 1; x ¹ 2 ; x ¹ 3 Û 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1 Û 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 Û 3x + 2x – x = -1 + 9 + 4 Û 4x = 12 Û x = 3 (loại) S = Æ - HS nhận xét, 4. Hướng dẫn về nhà - Bài 32 trang 23 SGK - Làm tương tự bài 31 - Bài 33 trang 23 SGK - Cho giá trị của biểu thức bằng 2 rồi giải - Xem lại các bài đã giải. Ngày soạn: 9/2 2015 Ngày dạy: 10/2/2015 Bài 6. Tiết 50. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: HS bước đầu biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng tìm 2 số). 3. Thái độ: Tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến thức. II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, gợi vấn đề,... III. CHUẨN BỊ : 1- GV : Bài soạn, SGK, thước kẻ 2- HS : Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp. 2. Giới thiệu bài (ĐVĐ): Ở các tiết trước chúng ta đã nghiên cứu các dạng toán về biểu thức cụ thể. Còn những dạng toán chuyển động, năng suất, ... toàn là chữ, giải đc các bài toán dạng này và giải như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chưá ẩn. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chưá ẩn : Ví dụ: Gọi x (km/h) là vận tốc ôtô. Quãng đường ôtô đi trong 2 giờ là 2x (km) Thời gian ôtô đi hết quãng đường 40km là (giờ) - Trong thực tế, có những đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng là x thì các đại lượng kia được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của x. - Nêu ví dụ như SGK . - Cho HS thực hiện ?1 và ?2 - Nhận xét, - HS chú ý nghe - HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác làm bài theo nhóm nhỏ các nhóm cùng dãy thực hiện - HS làm ?1 và ?2 ?1 a) 180x (m) b) (km) ?2 a) 500 + x b) 10x + 5 - HS khác nhận xét Hoạt động 2 : Ví dụ. 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phtrình : Ví dụ : (bài toán cổ) (SGK trang 24) a) Phân tích: Số con Số chân Gà x 2x Chó 36 –x 4(36-x) b) Giải: + Gọi x (con) là số gà. Điều kiện x nguyên dương và x < 36 + Khi đó số chó là 36 – x (con) Số chân gà là 2x chân Số chân chó là 4(36-x) chân Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình : 2x + 4(36 – x) = 100 + Giải phương trình ta được x = 22 (con) + Ta thấy x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy số gà là 22 con => số chó là: 36 –22 = 14 (con) * Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (sgk) - Nêu ví dụ (bài toán cổ –GK) - Nói : Các em đã giải được bài toán này bằng pp số học. - Trong bài này ta sẽ giải bằng pp đại số bằng cách lập ptrình. - Vấn đề đặt ra là làm thế nào để có thể lập ra được pt từ đề bài toán? - Ta cần phân tích kỹ đề bài toán - Nêu các đối tượng có trong bài? - Các đại lượng có liên quan đến gà và chó ? Đề bài yêu cầu tìm gì ? - Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ? Tính đối tương còn lại ? - Tính số chân gà? Biểu thị số chó? Tính số chân chó? - Tìm mối liên quan giữa các dữ liệu trên ? - Cho HS tự giải. phương trình - x = 22 có thoả điều kiện của ẩn không ? Trả lời ? - Qua ví dụ, em hãy cho biết : Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành những bước nào? - GV Y/c 1 HS đọc“tóm tắt” - Cho HS thực hiện ?3 - GV ghi lại tóm tắt bài giải GV : Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn nhưng kết quả vẫn không thay đổi. - Một HS đọc to đề bài (sgk) + Tóm tắt : Số gà + Số chó = 36 Số chân gà+Số chân chó =100 chân. Tìm số gà? Số chó? HS chú ý nghe - Đáp: 2 đối tượng : gà và chó. Số lượng con, Số lượng chân. - Tìm số gà, số chó - Chọn ẩn là gà; ĐK: x (con) ; x nguyên dương và x < 36 Số chó là 36 – x (con) - Số chân gà là 2x (chân) Số chân chó là 4(36 –x) (chân) - Mối liên quan : Tổng số chân gà là 100 - Ta được pt : 2x + 4(36 – x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 -2x = -44 x = 22 - x = 22 thoả mãn điều kiện Vậy số gà là 22 con ; số chó là 14 con - HS nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như sgk. - HS lần lượt nhắc lại và ghi bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận tìm cách giải ?3 - HS trình bày miệng Hoạt động 5 : Củng cố. Bài 34 trang 25 SGK Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó 3 đơn vị . Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số bằng ½ . Tìm phân số ban đầu Bài 34 trang 25 SGK - Nêu bài tập 34 - Yêu cầu HS tóm tắt đề - Để tìm được phân số, cần tìm gì ? - Nếu gọi mẫu là x thì x cần điều kiện gì ? Biểu diễn mẫu ? - Tử và mẫu sau khi thêm? - Lập phương trình bài toán ? - HS đọc đề bài Tóm tắt đề : ............. Tìm phân số ban đầu ? - Tìm tử và mẫu của phân số Gọi mẫu số của phân số là x (xZ, x0) Tử số của phân số là: x - 3 Khi tăng thêm 2 đơn vị mẫu số là x + 2, tử số là x - 1 Theo bài ra ta có phương trình: 2x - 2 = x+2 x = 4 Mẫu số là 4 và tử số là 4 - 3 = 1 Vậy phân số cần tìm là 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài : nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Tài liệu đính kèm: