Giáo án môn Toán học (trọn bộ)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.

2. Kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. 3. Thái độ: Cẩn thận chớnh xỏc khi tớnh toỏn, yờu thớch mụn học

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- GV:

+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.

+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 - HS:

 + Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

 thước thẳng có chia khoảng.

 

doc 165 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nghiên cứu hàm số.
-Kĩ năng:+Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
-Thái độ: Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thứcthức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi bài tập và kết luận.
 +Bảng phụ vẽ các điểm của hàm số y = 2x trên mặt phẳng tọa độ, đồ thị một số 
 hàm số có dạng đường thẳng. Thước thẳng, phấn màu.
 -HS : +Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông. Ôn lại cách xác định điểm trên mặt 
phẳng tọa độ.
 C. Phương pháp
Đặt và giải quyết vấn đề kết hợp vấn đáp ,dạy học hợp tác nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II.Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Yêu cầu chữa bài tập 37/68 SGK Hàm số được cho bởi bảng sau:
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y.
III. Bài mới (35 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số là gì ?
-Yêu cầu làm ?1
-Yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở.
-(x;y) = (-2; 3); (-1; 2); (0; -1); (0,5; 1); (1,5; -2)
-Cho tên các điểm lần lượt là: M, N, P, Q, R yêu cầu biểu diễn các điểm đó.
?1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp của các điểm M, N, P, Q, R
-Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho
-Nói: Các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
-Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là gì?
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng 
(x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
.
 M 3
 N 2
 1 Q
 -2 -1 0 0,5 1 1,5 2 
 -1 P
 -2 R
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
-Xét hàm số y = 2x, có dạng y=ax với a=2.
-Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x ; y) ?
-Chính ví hàm số y = 2x có vô số các cặp số 
(x ; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2.
-Yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài làm.
-Nhấn mạnh các điểm biểu diến các cặp số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc toạ độ.
-Thông báo: người ta chứng minh được rằng: Đồ thị hàm số y = ax (aạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Yêu cầu HS làm ?3 
-Gọi 1 HS trình bày.
-Yêu cầu HS làm ?4 
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Yêu cầu đọc nhận xét trong SGK.
-1 HS đọc nhận xét SGK.
-Yêu cầu nêu các bước làm VD 2.
-Hàm số này có vô số cặp số (x ; y).
-Hoạt động nhóm làm ?2:
a) (-2; -4); (-1; -2); (0; 0); (1; 2); (2; 4).
b)Biểu diễn các cặp số
c)Vẽ đường thẳng qua hai điểm (-2; -4); 
(2; 4), các điểm còn lại đều nằm trên đường thẳng qua hai điểm trên.
 3
 2 
 1
-3 -2 -1 O
 1 2 3
 -1
 -2 
 -3
 -4
-Nhắc lại kết luận và làm ?3, ?4.
?3: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) ta cần biết hai điểm phân biệt của đồ thị.
?4: Hàm số y = 0,5x
a)A(4 ; 2) y
b) 
 2 A
 0 4 x
-VD2: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
-Đồ thị hàm số là gì?
-Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường như thế nào?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax cần làm qua các bước nào?
-Yêu cầu làm BT 39/40 SGK
-Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
-Đồ thị hàm số y =ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
-Ta xác định một điểm thuộc đồ thị và khác điểm gốc O.
-Làm BT 39 vào vở.
IV.Hướng dẫn về nhà (1 ph).
 	-Nắm chắc khái niệm đồ thị hàm số là gì và vẽ đồ thị cuả hàm số y = ax (a ạ 0).
-BTVN: 45, 47/ 73, 74 SGK; 48, 49, 50/ 76, 77 SGK.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: /12/2012	 Ngày dạy: /12/2012
Tiết 33 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, hàm số y = ax ( a ạ 0).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax ( a ạ 0), biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số, dựa vào đồ thị hàm số để tính các giá trị của x hoặc y.
3. Thỏi độ: Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tế.Có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ vẽ hình 10; ghi BT 8, 16/44 SBT. 
 -HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. Phương pháp
Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II.Kiểm tra bài cũ (10 ph).
+ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?
+ Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy đồ thị hàm số y = 2x và y = -2x.
Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào?
III. Bài mới (33 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập với đồ thị cho sẵn
-Lấy thêm vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung. Sau đó yêu cầu HS trả lời bài tập 34/68 SGK.
-Cho HS làm bài 42/72 – SGK với đồ thị vẽ sẵn ra bảng phụ.
-Hướng dẫn HS cách tìm hệ số a của hàm số 
y = ax.
-Hs lắng nghe và làm bài.
-Một HS làm trên bảng tìm a, HS khác lên đánh dấu trên hình vẽ. Cả lớp vẽ hình làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Giáo viên nêu đề bài tập 43/72 – SGK.
-Nêu rõ đơn vị ở hai trục toạ độ khác nhau.
-HS đọc kĩ đề và quan sát đồ thị trên hình vẽ để từ đó trả lời yêu cầu bài toán.
-Quãng đường tính bằng gì? Mỗi đơn vị ứng với bao nhiêu km?
-HS nhìn vào đồ thị trả lời và tính toán trên bảng.
-Yêu cầu làm BT 38/68 SGK.
+ Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm thế nào?
+Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao).
+Muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm thế
 nào?
*Bài 34/68.
a)Một điểm bất kỳ trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b)Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0.
*Bài 42/72 – SGK
 y
 3
 2 
 A
 1
-3 -2 -1 O 
 1 2 3 x
 -1
 B(-2; -1)
 -2 
 -3
a, y = ax. Với x = 2 thì y = 1 a = = .
*Bài 43/72 – SGK
a.Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4h là của người đi xe máy là 2h.
b.Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km; của người đi xe máy là 30km.
c.Vận tốc của người đi bộ và người đi xe máy lần lượt là: 
vb = ; vm = 
*Bài38/68 SGK 
a)Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 
1,5m.
b)Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi.
c)Hồng cao hơn Liên 1dm và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi).
Hoạt động 2: Bài tập vẽ đồ thị hàm số và dựa vào đồ thị để tính.
-Cho HS đọc và làm bài 44/73-SGK
-Cho HS vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x
-f(2) tương ứng với điều gì?
-Xác định bằng đồ thị như thế nào?
-Yêu cầu HS làm tương tự với f(-2) và f(4).
-Với giá trị của y=-1 và y=2,5; y=0 làm tượng tự như với ý a.
Bài 44 SGK tr.73
-Tương ứng với x = 2.
-Tại x=2 vẽ đường vuông góc với Ox cắt đồ thị tại 1 điểm, từ điểm đó kẻ vuông góc với Oy cắt Oy tại đâu thì đó là giá trị của f(2).
-Để tìm f(2) chính xác thì ta thay giá trị của x vào hàm số y=0,5x rồi tính y tương ứng.
IV. Hướng dẫn về nhà (1 ph)
-Hoàn thiện các bài tập đã làm, ôn tập lí thuyết, làm các câu hỏi ôn tập chương để tiết sau ôn tập chương.
-Đọc thêm bài: đồ thị hàm số y = a/x (a ạ 0)
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: /12/2012	 Ngày dạy: /12/2012
Tiết 34 	 ễn tập chương II 
A.Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.
3. Thỏi độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn và tự đánh giá bản thân, có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
 +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
 +Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
C. Phương pháp
Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Ôn tập (43 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghịch
-Đặt các câu hỏi để học sịnh hoàn thành bảng tổng kết sau:
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Định
nghĩa
y liên hệ với x theo công thức y = kx 
(k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
y liên hệ với x theo công thức y = hay xy = a (k là hằng số khác 0). Nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Chú ý
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ .
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
Ví dụ
Quãng đường đi được s (km) của chuyển động đều với vận tốc 5 km/h tỉ lệ thuận với thời gian t (h): s = 5t
Với diện tích hình chữ nhật không đổi là a. Độ dài hai cạnh x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau: xy = a
Tính
chất
 = = = .. = k
 = ; = ; ..
a)y1x1 = y2x2 = y3x3 =  = a
b) = ; = ; 
Hoạt động 2: bàI toán về đạI lượng tỉ lệ thuận, đạI lượng tỉ lệ nghịch
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
-Yêu cầu làm bài toán 1: Cho x và y tỉ lệ thuận, hãy điền vào ô trống.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
-HS tìm k sau đó điền vào ô trống.
-Các HS cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu làm bài toán 2:
Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền vào ô trống.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-HS cả lớp làm vào vở.
-Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần :
a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6.
b)Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6.
-Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta hiểu chia như thế nào?
-Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
là ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; 
-Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
-Hai HS lên bảng làm cùng một lúc.
-Yêu cầu làm BT 48/76 SGK
-Yêu cầu tóm tắt đề bài.Chú ý phải đổi cùng đơn vị.
-Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
-NX: Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nhấn mạnh cần xác định các đại lượng trong bài toán quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
-1 HS lên bảng trình bày lời giải
-Yêu cầu làm BT 49/76 SGK
-1 HS đọc và tóm tắt đề bài.
-Giữa khối lượng riêng, thể tích và khối lượng của vật có mối quan hệ như thế nào?
- m = D.V
-Thể tích và khối lượng riêng của nước là hai đại lượng như thế nào?
-Thể tích và khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bài toán 1: Biết x và y tỉ lệ thuận:
x
-4
-1
0
2
5
y
2
Tính: k= = = -2 . 
Điền 8 ; 0 ; -4 ; -10
Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch
x
-5
-3
-2
y
-10
30
5
-Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30
-Điền: x = 1 ; 6 và y = -6 ; -15
Bài toán 3: a) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6
Gọi 3 số lần lượt là a, b, c.
Có = = = = = 12
 ị a = 3.12 = 36 ;
 b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72
b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6
Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có:
= == = = 208 
ị x= .208 =;
y = .208 = 52 ; z = .208 = 
Bài tập 40/76 SGK:
 1000kg nước biển có 25kg muối
 0,25 kg . xkg muối
Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có: = 
ị x = = 0,00626(kg) = 6,25(g)
Bài tập 49/76 SGK:
m1 = m2. D1 = 7,8 g/cm3(sắt),
D2 = 11,3 g/cm3(chì). So sánh V1; V2?
Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2
 = = ằ 1,45
Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của chì khoảng 1,45 lần.
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
	-Tiết sau ôn về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x); y = ax (a ạ 0).
	-BTVN: 51, 52, 53, 54, 55/77 SGK; 63, 65/57 SBT.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:8 /12/2010	 Lớp 7A
Ngày dạy: 14/12/2010
Tiết 36 	ôn tập Học kì i
Ngày soạn: /12/2012	 Ngày dạy: /12/2012
Tiết 36 	ễn tập học kỡ I
A.Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của học kì I về Số hữu tỉ, số thực.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ, số thực.
3. Thỏi độ: Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn và tự đánh giá bản thân, có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng kết kiến thức chương I về số hữu tỉ , số thực.
 +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp
Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Ôn tập (42 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ
-Cho HS làm bài tập 1:
-HS đọc đề và làm ra vở, 2 HS làm trên bảng
-Nêu ĐN giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
-Xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ như thế nào?
-HS đọc đề bài 2 và làm theo nhóm ra bảng nhóm, nhóm I làm ý a, nhóm II làm ý b
1. Số hữu tỉ
Q
Z
N
-Là số viết được dưới dạng phân số , với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Quan hệ tập 
hợp số:
Bài 1: Tìm x
a. ; b. 
Giải:
a. b.
-2 nhóm nộp bài làm và chữa bài tập.
Nhóm I
Nhóm II
a. 
b.
-Cho HS nhắc lại khái niệm về lũy thừa của một số hữu tỉ
-Từng HS lên bảng viết công thức các phép toán của lũy thừa
-Nêu quy ước về lũy thừa với số mũ 
nguyên âm và chú ý cho HS tính toán lũy thừa với số mũ nguyên âm như tính toán lúy thừa với số mũ nguyên dương.
-HS tính giá trị các biểu thức trên bảng theo yêu cầu của GV
-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức và chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của tỉ lệ thức.
-Tỉ lệ thức có tính chất gi?
Từ một đẳng thức tích ta có thể suy ra bao nhiêu thỉ lệ thức?
-Ta có thể suy ra bốn tỉ lệ thức từ đẳng thức tích đã cho.
-Yêu cầu HS lên viết 4 tỉ lệ thức từ đẳng thức tích: a.d = b.c
-Dãy tỉ số bằng nhau có tính chất gi?
-HS lên bảng viết tính chất của dãy tỉ
- số bằng nhau, cả lớp viết ra vở.
-GV nêu chú ý: Nếu nói các số a, b, c tí lệ với 2, 3, 5 có nghĩa là : 
-Đưa bài tập ra bảng phụ, HS đọc và làm bài trên bảng.
2. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
nếu x ≥ 0
nếu x < 0
-Là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số, kí hiệu : 
-Cách xác định: 
Chú ý: ta luôn có: 
Bài 2: Tìm x
a. 
b.
3. Lũy thừa của một số hữu tỉ
-ĐN :
-Các phép tính : 
 ; 
-Lũy thừa với số mũ nguyên âm : 
ĐN : (n ẻ N*, x ≠ 0)
Bài 3 : Tính
a. ; b.  ; c. ; d.
4. Tỉ lệ thức
-Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số 
-Tính chất : + à a.d = b.c
+ .
-Tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
Bài 4 : Tìm x, y a. 
b.  ; 
III. Hướng dẫn về nhà(2 ph). Hoàn thiện các bài tập trên lớp
-Tiếp tục ôn tập về số thực, đại lượng tỉ lệ thuân, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số để tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I.
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: /12/2012	 Ngày dạy: /12/2012
Tiết 37 	ễn tập học kỡ I
A.Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Ôn tập về số thực, khái niệm về căn bậc hai.
+Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán liên quan, khái niệm hàm số và đồ thị hàm số.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ đồ thị
3. Thỏi độ: Biết nhận xét đánh giá bài làm của bạn và tự đánh giá bản thân, có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng tổng hợp kiến thức. +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 
 -HS: +Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C. Phương pháp
Vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Ôn tập (42 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về số thực
-Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ
-HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số vô tỉ.
-Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số nào không có căn bậc hai
-Số âm không có căn bậc hai
-Một số dương a có mấy căn bậc hai?
5.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực.
a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
b, Căn bậc hai
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
Số dương a có hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai: 
Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0; 144; -25 và tìm 
-2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ?
-Hãy biểu diễn số thực trên trục số.
c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R.
Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn gọi là trục số thực.
Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số và đồ thị
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân.
-Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
1.Đại lượng tỉ lệ thuân
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là 
hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi
là bao nhiêu.
-y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x
tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
-Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.
-y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k.
-Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
2.Đại lượng tỉ lệ nghịch
a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi.
+Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg ứng của đại lượng kia.
-Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ)
-Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số?
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) có dạng như thế nào?
-Cho HS làm tiếp bài 3 và bài 4
-Bài 4: Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có:
 Vậy a = 
-Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Bài 3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy các đường thẳng chứa đồ thị hàm số sau: y = -x; y = 2x; y =x
Bài 4: Biết đường thẳng chứa đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ). Tìm a
III. Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Hoàn thiện các bài tập trên lớp
-Ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:26/12/2012	Ngày dạy:4/1/2012
Chương III : thống kê
Tiết 41 Đ1.Thu thập số liệu thống kê, tần số
A.Mục tiêu: 	
-Kiến thức:+Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
-Kĩ năng:Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra..
-Thái độ: Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thứcthức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 trang 4, bảng 2 trang 5, bảng 3 trang 7 và phần đóng khung trang 6 SGK.
 -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C. Phương pháp
Đặt và giải quyết vấn đề kết hợp vấn đáp ,dạy học hợp tác nhóm nhỏ
D.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I. ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương (3 ph).
III. Bài mới (39 ph)
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_7_ca_nam.doc