I. MỤC TIÊU
đó
1. Kiến thức :
- Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất ( tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực.
- Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất( tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng.
- Từ định luật Newton suy ra định lý biến thiên động lượng.
- Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập
- Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng.
2. Kỹ năng : - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm.
- Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
NG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến). - Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. 3.Thái Độ - chú ý nghe giảng và có ý thức xây dựng bài. -yêu thích khoa học II. CHUẨN BỊ Giáo viên :Chuẩn bị ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công. Học sinh : - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS. - Ôn lại biểu thức công của một lực. - Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đối đều. III. NỘI DUNG GHI BẢNG I. Khái niệm động năng. 1. Năng lượng. Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang năng lượng.Khi tương tác với các vật khác thì giữa chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng có thể diễn ra dưới những dạng khác nhau : Thực hiện công, tuyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng, 2. Động năng. Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động. Khi một vật có động năng thì vật đó có thể tác dụng lực lên vật khác và lực này thực hiện công. II. Công thức tính động năng. 1. Xét vật khối lượng m dưới tác dụng của một lực không đổi và vật chuyển động dọc theo giá của lực. Giả sử sau khi đi được quãng đường s vận tốc của vật biến thiên từ giá trị đến giá trị . Ta có : a = (1) và v22 – v12 = 2as (2). Từ (1) và (2) suy ra : mv22 - mv12 = F.s = A 2. Trường hợp vật bắt đầu từ trạng thái nghĩ (v1 = 0), dưới tác dụng của lực , đạt tới trạng thái có vận tốc v2 = v thì ta có : mv2 = A Đại lượng mv2 biểu thị năng lượng mà vật thu được trong quá trình sinh công của lực và được gọi là động năng của vật. Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức : Wđ = mv2 Đơn vị của động năng là jun (J). III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Ta có : A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1 Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật. Hệ quả : Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng tăng. Ngược lại khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dẫn nhập: chúng ta đã nghe đến nhung trận lũ quét hay song than có sức tàn phá rất mạnh.Dòng nước đã mang năng lượng ở dạng nào???chúng ta sẽ trả lời được sau khi học bài hôm nay: Bài 25 ĐỘNG NĂNG Ta đi tìm hiểu khái niệm động năng I.KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG 1.Năng Lượng Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm năng lượng. Yêu cầu hs trả lời C1 2.Động Năng Động năng là dạng năng lượng của vật có được do nó đang chuyển động. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng. Yêu cầu hs trả lời C2 Lắng nghe Nhắc lại khái niệm năng lượng đã học ở THCS. Trả lời C1. Nhắc lại khái niệm động năng đã học ở THCS. Trả lời C2. Hoạt động 2 (15 phút) : Xây dựng công thức tính động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Động năng được xác định theo công thức nào? Ta vào học phần II.Công Thức Tính Động năng Nêu bài toán vật chuyển động dưới tác dụng của lực không đổi. Yêu cầu học sinh tính gia tốc của vật theo hai cách : Động học và động lực học. Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình 25.1 Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình 25.2. Giới thiệu khái niệm động năng. Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức : Wđ = mv2 Đơn vị của động năng là jun (J). Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa đầy đủ khái niệm động năng. Yêu cầu học sinh trả lời C3 Tính gia tốc của vật theo hai cách : Động học và động lực học. Xây dựng phương trình 25.1. Xây dựng phương trình 25.2. Ghi nhận khái niệm động năng. Nêu định nghĩa động năng. Trả lời C3. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Yêu cầu học sinh tìm hệ quả. Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Yêu cầu học sinh tìm hệ quả. Tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng. Tìm hệ quả khi nào thì động năng tăng, khi nào thì động năng giảm, Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ. Yêu cầu hs về nhà giải các bài tập 25.1 đến 25.9. Làm bài tập thí dụ. Ghi các bài tập về nhà. Tiết 44 - 45 : THẾ NĂNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. - Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. 2.Kỹ Năng - vận dụng công thức thế năng để giải một số bài tập cơ bản. 3.Thái Độ -yêu thích tiết học, tích cực xây dựng bài -yêu thích khoa học. II. CHUẨN BỊ Giáo viên :Các ví dụ thực tế để minh hoạ : Vật có thế năng có thể sinh công. Học sinh :Ôn lại những kiến thức sau : - Khái niệm thế năng đã học ở lớp 8 THCS - Các khái niệm về trọng lực và trọng trường. - Biểu thức tính công của một lực. III.NÔI DUNG GHI BẢNG I. Thế năng trọng trường. 1. Trọng trường. Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường.Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường. Trong một khoảng không gian không rộng nếu gia tốc trọng trường tại mọi điểm có phương song song, cùng chiều, cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không gian đó trọng trường là đều. 2. Thế năng trọng trường. Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là : Wt = mgz 3. Liên hệ giữa độ biến thiên thế năng và công của trọng lực. Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của trọng lực có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N. Hệ quả : Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường : Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương. Ngược lại khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng. II. Thế năng đàn hồi. 1. Công của lực đàn hồi. Khi một vật bị biến dạng thì nó có thể sinh công.Lúc đó vật có một dạng năng lượng gọi là thế năng đàn hồi. Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng là Dl = l – lo, thì lực đàn hồi là = - k. Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức : A = k(Dl)2 2. Thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k ở trọng thái có biến dạng Dl là : Wt = k(Dl)2 thì trọng lực sinh công âm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1 : Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 2(35 phút) : Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dẫn nhập: khi ta đưa 1 vật nặng lên 1 độ cao nào đó nó mang năng lượng nao??hoặc mũi tên đặt vào cung đang giương bắn đi tai sao mũi tên lai bay được vá nó mang năng lượng gi? Muốn biết được thì ta vào bài 26:THẾ NĂNG I.Thế Năng Trọng Trường Nêu khái niệm thế năng trọng trường Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là : Wt = mgz Z: độ cao của vật so với mốc thế năng(m) Wt : thế năng trọng trường (J) Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 Biểu thức thế năng trọng trường 3.Liên Hệ Giữa Biến Thiên Thế Năng Và công Của Trọng Lực(đọc thêm) Lắng nghe Ghi nhận khái niệm. Trả lời câu hỏi C2 Ghi nhận Về nhà đọc thêm Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Về nhà giải các bài tập 25.5, 25.6 và 25.7 sách bài tập. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các bài tập về nhà. Tiết 2: Hoạt động 1: (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật. Hoạt động 2: tìm hiểu thế năng đàn hồi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1.Công Của Lực Đàn Hồi Như đã biết ở lớp Nêu khái niệm thế năng đàn hồi. 8,khi một vật biến dạng thì nó có thể sing công.lúc đó,vật có một dạng năng lượng gọi là thế năng đàn hồi. Trong bài này ta xét một lò xo đàn hồi,có độ cứng k một đầugắn vào một vật,đầu kia được giữ cố định (hinh 26.4) Yêu cầu học sinh xác định lực đàn hồi. Giới thiệu công thức tính công của lực đàn hồi. A = k(Dl)2 Giới thiêu cách tìm công thức tính công của lực đàn hồi. Giới thiệu thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Giới thiệu công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo bị biến dạng. Tương tự như thế năng trọng trường,ta định nghĩa thế năng đàn hồi bằng công của lực đàn hồi: Wt = k(Dl)2 Trong đó : k: là độ cứng của lò xo (N/m) Dl: độ biến dạng của lò xo (m) Ghi nhận khái niệm. Xác định lực đàn hồi của lò xo. Ghi nhận công thức tính công của lực đàn hồi. Đọc sgk. Ghi nhận thế năng đàn hồi. Ghi nhận công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo bị biến dạng. Hoạt động 3 (15 phút) : Củng cố, luyện tập, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Giải tại lớp các bài tập 2, 3, 4, 6. Về nhà giả các bài tập 25.9 và 25.10 sách bài tập. Tóm tắt những kiến thức đã học. Giải các bài tập 2, 3, 4, 6. Ghi các bài tập về nhà. Tiết 49 Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ – MA-RI-ÔT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. - Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt. - Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Ma riôt. - Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng - Vận dụng phương pháp xữ lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p và V trong quá trình đẵng nhiệt. - Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. 3.Thái Độ - Yêu thích tiết học, tích cực xây dựng bài học. - Yêu thích môn vật lý,tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo Viên - Giáo án - bộ thí nghiệm (nếu có) III.NỘI DUNG GHI BẢNG I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái. Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p, V và T nhất định gọi là các thông số trạng thái.Giữa các thông số trạng thái của một lượng khí có những mối liên hệ xác định. Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi là đẵng quá trình. II. Quá trình đẳng nhiệt. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt. III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. 1. Đặt vấn đề. Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể tích của một lượng khí giảm thì áp suất của nó tăng. Nhưng áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không ?Để trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào thí nghiệm. 2. Thí nghiệm. Thay đổi thể tích của một lượng khí, đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta có kết quả : Thể tích V (10-6 m3) Áp suất p (105 Pa) pV (Nm) 20 1,00 2 10 2,00 2 40 0,50 2 30 0,67 2 3. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Trong quá trình đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p~ hay pV = hằng số Hoặc p1V1 = p2V2 = IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt : Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là đường hypebol. Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẵng nhiệt khác nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Nêu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dẫn nhập: đưa một lượng khí vào bơm xe đạp,một tay bịt kín vòi bơm,một tay hạ thấp cần bơm, càng hạ thấp thì tay có cảm giác càng chịu một lực đẩy ra lớn hơn.tại sao? Vậy nếu nhiệt độ không đổi khi thể tích một lượng khí giảm, áp suất tăng, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu mối quan hệ định lượng giữa áp suất và thể tíchcủa một lượng khí khi nhiệt độ không thay đổi,làm thế nào đẻ tìm được mối liên hệ này?? Thì chúng ta vào bài hôm nay. Bài 29: QUÁ TRÌNH ĐẶNG NHIỆT ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ MA RI ỐT I.Trạng Thái Và Qúa Trình Biến Đổi Trạng Thái 1.Giới thiệu về các thông số trạng thái chất khí. Trạng thái của một lượng khí xác định bằng những thông số nào? Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V ,áp suất p và nhiệt độ T.những đại lượng này được gọi là các thong số trạng thái của một lượng khí. Quá trình biến đổi trạng thái Thế nào là quá trình biến đổi trạng thái?? -đúng rồi, các em ghi bài vào vở 4.Thế nào là đẳng quá trình? Đẳng quá trình là:những quá trình trong đó chỉ có 2 thông số biến đổi,còn một thông số không đổi. Quá trình mà nhiệt độ được giữ nguyên không đổi được gọi là quá trình gì?? Trả lời : khí trong bơm bị nén lại,số va chạm các phân tử khí lên cùng một diện tích,lên một đơn vị thời gian tăng lên nên áp suất khí tang tác dụng lực lên tay lớn hơn, - Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V ,áp suất p và nhiệt độ T Nêu kí hiệu, đơn vị của các thông số trạng thái. -là quá trình một lượng khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác - ghi vào vở -Các quá trình trong đó chỉ có hai thong số biến đổi, còn một thong số không đổi.những quá trình này gọi là đẳng quá trình. Đọc sgk tìm hiểu các khái niệm : Quá trình biến đổi trạng thái và các đẵng quá trình. Trả lời Ghi nhận Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Quá trình mà nhiệt độ được giữ nguyên không đổi được gọi là quá trình gì?? Giới thiệu quá trình đẵng nhiệt. Quá trình đẳng nhiệt:là quá trình biến đỏi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ nguyên không đổi. Cho hs tìm ví dụ thực tế. Quá trình đẳng nhiệt Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ thực tế. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Làm thế nào đẻ biết được mối lien hệ gĩưa thể tích và áp suất khi nhiệt độ giữ nguyên không đổi?? III.Định Luật Bôi-lơ Ma-ri-ốt Nêu ví dụ thực tế để đặt vấn đề. Từ những quan sát hằng ngày và những thí nghiệm đơn giản như thí nghiệm ở Hình 29.1, thấy khi nhiệt độ không đổi,nếu thể tích của một lượng khí giảm thì áp suất của nó tăng.Nhưng liệu áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích không? Để trả lời cho câu hỏi này ta phải dựa vào thí nghiệm. 2.Thí Nghiệm Trình bày thí nghiệm (sgk) Kết quả thí nghiệm Thể tích V (cm3) Áp suất p (105 Pa) pV 20 1,00 20 10 2,00 20 40 0,50 20 30 0,67 20 Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C1. Yêu cầu học sinh nhận xét về mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi. Vậy thể tích khí giảm bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần và ngược lại. Giới thiệu định luật. 3.Định Luật Bôi – Lơ – Ma-ri-ốt Trong quá trình đẵng nhiệt của một khối lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. p~ hay pV = hằng số Hoặc p1V1 = p2V2 = P:áp suất (pa,at) V:thể tích (m3, lít..) ứng với hai trạng thái khác nhau Ta có: p1V1 = p2V2 hay p1p2 = V2V1 Điều kiện để áp dụng định luật: nhiệt độ không đổi và lượng khí xác định. Nhận xét mối liên hệ giữa thể tích và áp suất trong ví dụ mà thầy cô đưa ra. Quan sát thí nghiệm. Thảo luận nhóm để thực hiện C1. -Ghi kết quả tính V1= P2V2= P3V3 p~ hay pV = hằng số Ghi nhận định luật. Viết biểu thức của định luật. p~ hay pV = hằng số Hoạt động 5 (7 phút) : Tìm hiểu về đường đẳng nhiệt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Để thấy được một cách trực quan mối quan hệ giữa p và V ta biểu diễn chúng bang đồ thị: Giới thệu đường đẵng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt : hình 29.3. Yêu cầu học sinh nhận xét về dạng đường đẵng nhiệt. Yêu cầu học sinh nhận xét về các đường đặng nhiệt ứng với các nhiệt độ khác nhau. Nhận xét: em trả lời đúng rồi Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là đường hypebol. Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẵng nhiệt khác nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn. Ghi nhận khái niệm. Nêu dạng đường đẵng nhiệt. Nhận xét về các đường đẵng nhiệt ứng với các nhiệt độ khác nhau. -có các đường đẳng nhiệt khác nhau. -đường đẳng nhiệt trên ứng với nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt dưới. Ghi vào vở Hoạt động 6 (3 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập trang 159. Ghi nhận những kiến thức cơ bản. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà. Tiết 50 : QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). - Phát biểu được định luật Sác-lơ. 2. Kỹ năng : - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự 3.Thái Độ - có hứng thú trong tiết học, tích cực xây dậng bài. - hình thành kiến thức khoa học,ham tìm hiểu sang tạo. II. CHUẨN BỊ 1.giáo viên - giáo án - bộ thí nghiệm ( nếu có) 2.Học Sinh - đọc bài trước. III.NỘI DUNG GHI BẢNG I. Quá trình đẵng tích. Quá trình đẵng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. II. Định luật Sác –lơ. 1. Thí nghiệm. Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất định ở các áp suất khác nhau khi thể tích không đổi ta được kết quả : p (105Pa) T (oK) () 1,00 310 0,0033 1,10 331 0,0033 1,20 350 0,0034 1,25 365 0,0034 2. Định luật Sác-lơ. Trong quá trình đẵng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = hằng số hay = = III. Đường đẵng tích. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẵng tích. Dạng đường đẵng tích : Trong hệ toạ độ OpT đường đẵng tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một khối lượng khí ta có những đường đẵng tích khác nhau.Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu quá trình đẵng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dẫn nhập: hôm trước cô và các em đã tìm hiểu được mối liên hên định lượng giữa áp suất và thể tích vậy mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ khi thể tích thay đổi ntn?? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC LƠ I.Qúa Trình Đẳng Tích Yêu cầu học sinh nêu quá trình đẵng tích. Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không thay đổi là quá trình đẳng tích. . Lắng nghe Tương tự quá trình đẵng nhiệt cho biết thế nào là quá trình đẵng tích. Ghi nhận Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu định luật Sác-lơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II.Định Luật Sac Lơ 1.Ths nghiệm Trình bày thí nghiệm(sgk) Cho học sinh thảo luận nhóm để thực hiện C1. Kết quả thí nghiệm p (105Pa) T (oK) () 1,00 310 1,10 331 1,20 350 1,25 365 Cho học sinh nhận xét về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí khi thể tích không đổi. Giới thiệu định luật. Trong quá trình đẵng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = hằng số hay = = Quan sát thí nghiệm. Thảo luận nhóm để thực hiện C1. Qua kết quả tìm được khi thực hiện C1, nêu mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí khi thể tích không đổi. Tỉ số ≈hs Ghi nhận định luật. Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu đường đẵng tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu đường đẵng tích. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẵng tích. Hình 30.3 Yêu cầu học sinh nêu dạng đường đẵng tích. Giới thiệu các đường đẵng tích ứng với các thể tích khác nhau. Yêu cầu học sinh nhận xét về các đường đẵng tích với thể tích khác nhau của một lượng khí. Ghi nhận khái niệm. Đường đẳng tích là đường thẳng Có những đường đẳng tích khác nhau. Hoạ
Tài liệu đính kèm: