Giáo án môn Vật lý 6 (cả năm)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

-Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài

-Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

2. Kĩ năng:

 - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp.

 - Cách đo độ dài một vật, biết đọc, ghi và tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 - Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật.

 - Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

  Học sinh:

 - Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm hoặc 1mm. Bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

  giaùo vieân:

 - Tranh vẽ một thước kẻ có:

+ GHĐ: 20cm

+ ĐCNN: 2mm.

- Tranh vẽ bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

 

docx 108 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1353Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-7.9
8-10
6A1
35
11
16
3
3
2
8
6A2
37
14
8
10
1
4
13
6A3
34
5
10
6
6
7
19
6A4
34
8
9
14
2
1
17
6A5
33
11
6
10
3
3
16
6A6
36
16
9
8
2
1
11
6A7
34
1
3
10
10
10
30
TC
243
66
58
61
27
28
124
Tuần 20 	Ngày soạn: 25/12/ 2013 
Tiết 20	Ngày dạy: 30/12/2013 
HỌC KÌ II
Bài 16. RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
-Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2. Kĩ năng: 
-Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
3. Thái độ:
-Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm: 
- 1 lực kế có GHĐ là 5N.
 +1khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
+1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động.
+dây vắt qua ròng rọc, 1 giá TN
*Cả lớp:
 - Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2, 1 bảng phụ ghi bảng 16.1 KQTN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Dạy nội dung bài mới: (35phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ 1: Giới thiệu bài mới (1 phút)
-Nhận xét bài thi HKI, giới thiệu Bài 16: ròng rọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8 phút)
-Treo hình 16.2 a,b lên bảng, mắc 1 bộ ròng rọc động và cố định đặt trên bàn GV y/c HS quan sát và mô tả các ròng rọc ở hình 16.2
- Ròng rọc động và ròng rọc cố định khác nhau chỗ nào?
Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn? (26 phút)
- Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn, ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc: 
+ Hướng của lực
+Cường độ của lực
- Treo bảng phụ 16.1 KQTN hướng dẫn HS làm TN: 
+B1: đo lực kéo vật lên trực tiếp, chú ý đến chiều của lực kéo và cường độ của lực kéo điền vào bảng 16.1
+B2: đo lực kéo vật trong T.H dùng RRCĐ điền vào bảng 16.1
+B3: đo lực kéo vật trong T.H dùng RRĐ điền vào bảng 16.1
- Từ KQTN hãy TL C3 ,C4
*Kết Luận?
Bài 16: RÒNG RỌC
I/. Tìm hiểu về ròng rọc:
-Ròng rọc cố định (16.2a) gồm 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà) khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. Ròng rọc động (16.2b) cũng là 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định, khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó
 Ròng rọc có 2 loại là ròng rọc cố định và ròng rọc động
- Ròng rọc động vừa quay vừa chuyển động cùng với vật, còn ròng rọc cố định chỉ quay quanh trục cố định mà không di chuyển được
II/. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Làm TN theo nhóm theo hướng dẫn như H-16.3, H-16.4, H-16.5 & ghi kết quả vào nảng 16.1 & để trả lời các câu C2, C3, C4.
-C3 a/ Lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược nhau và có cường độ bằng nhau
b/ Lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động có chiều như nhau, cường độ của lực kéo vật qua ròng rọc động nhỏ hơn cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp
GV: y/c cá nhân HS hoàn thành C4
- C4 (1) cố định (2) động
-Kết Luận 
*Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
*Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 
Ví dụ: 
1. Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa các vật liệu lên cao. Khi dùng ròng rọc, thì người công nhân không phải mang, vác vật liệu lên cao mà chỉ cần đứng tại chỗ để di chuyển chúng.
2. Ở đầu trên của cột cờ (ở sân trường) có gắn 01 ròng rọc cố định. Khi treo hoặc tháo cờ ta chỉ cần đứng tại chỗ đeer kéo cờ xuống mà không phải trèo lên.
3. Ở đầu móc các cần cẩu hay xe ôtô cần cẩu đều được lắp các ròng rọc động, nhờ đó mà người ta có thể di chuyển một cách dễ dàng các vật rất nặng có khối lượng hàng tấn lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của chúng.
Không yêu cầu HS sử dụng ròng rọc để làm việc quá sức của học sinh.
4. Củng cố, luyện tập: (6phút)
*Vận dụng
-Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7
*Củng cố: 
-Y/c HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3phút)
*Dặn dò:	
+Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết trang 52
+Làm BT16.1, 16.2, 16.3 SBT trang 21
+Đọc trước bài 17 Tổng kết chương I: cơ học, tự TL trước từ câu 1 đến câu 12 của phần I. ôn tập trang 53 SGK 
* Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 21 	Ngày soạn: 30/12/ 2013 
Tiết 21	Ngày dạy: 06/01/20114 
Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
-Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
2. Kĩ năng: 
-Làm bài tập
3. Thái độ:
- yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: 1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của gói kem giặt.
+ kéo cắt giấy kéo cắt kim loại
+ Máy chiếu và máy tính....
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
-Hãy nêu môt số kiến thức đã học ở bài 16
3. Dạy nội dung bài mới: (32phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ 1: Giới thiệu bài mới (1 phút)
-Nhận xét cho điểm bài 17. tổng kết chương I: cơ học
Hoạt động 2: Ôn tập (12 phút)
-Chiếu các câu hỏi trên màn. Cho HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL
- Gọi HS lần lượt TL câu hỏi phần ôn tập
1/ Hãy cho biết dụng cụ : 
-đo độ dài 
-đo thể tích chất lỏng 
-đo lực 
-đo khối lượng 
2/ Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
3/ Lực tác dụng lên 1 vật ? 
 4/ 2 lực cùng T/d lên 1 vật mà vật vẫn đứng yên? 
5/ Lực hút của TĐ ?
6/ Lực mà lò xo T/d lên vật?
7/ Số đó chỉ trên bột kem giặt?
8/.7800 kg/m3?...............
Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút)
-Chiếu các câu hỏi trên màn. Cho HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL
- Gọi HS lần lượt TL câu hỏi phần vận dụng
1/.Đặt 5 câu với các từ cho trước
2/.Cho câu đúng?.........
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ (8 phút)
-Chiếu các câu hỏi trên màn. Cho HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL ô chữ hình 17.2, đọc lần lượt các gợi ý như SGK
-Chiếu các câu hỏi trên màn. Cho HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL ô chữ hình 17.3, đọc lần lượt các gợi ý như SGK
Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I/. Ôn tập:
-Quan sát các câu hỏi trên màn. HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL
1/ Dụng cụ đo độ dài là thước, đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, đo lực là lực kế, đo khối lượng là cân
2/ Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
3/ Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm biến dạng vật, 2 KQ này có thể cùng xảy ra 
 4/ là 2 lực cân bằng 
5/ Trọng lực hay trọng lượng của vật
6/ Lực đàn hồi
7/ Số đó chỉ khối lượng của kem giặt trong hộp
8/ KLR
9/ - mét , m
mét khối , m3
niutơn, N
kilôgam, kg
kilôgam trên mét khối, kg/m3 
10/ P = 10m 
11/ D = m/v
12/ 3 loại máy cơ đơn giản là: MPN, đòn bẩy, ròng rọc 
13/ - ròng rọc cố định
 -mặt phẳng nghiêng
 -đòn bẩy
II/. Vận dụng
-Quan sát các câu hỏi trên màn. HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL
1/.Đặt 5 câu
-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
-Người thủ môn tác dụng lực đẩy lên quả bóng.
-Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
-Thanh nam châm tác dụng hút lên miếng sắt.
-Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2/.C. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
3/.B (dựa vào bảng KLR)
4/. a/ kilôgam trên mét khối.
 b/ niutơn.
 c/ kilôgam
d/ niutơn trên mét khối.
 e/ mét khối
5/.a/ MPN ; b/ RRCĐ ; c/ ĐB ; d/ RRĐ 
6/.a/ Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
b/ Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy
III/. Trò chơi ô chữ
-Quan sát các câu hỏi trên màn. HS thảo luận nhóm (2HS), đại diện nhóm TL
-Đại diện các nhóm dành quyền ưu tiên TL vào bảng phụ ô chữ hình 17.2
1/ RRĐ
 2/ Bình chia độ
 3/ Thể tích
 4/ Máy cơ đơn giản
5/ MPN
6/ Trọng lực
7/ Palăng
Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA
-Đại diện các nhóm dành quyền ưu tiên TL vào bảng phụ ô chữ hình 17.3
1/ Trọng lực 
 2/ Khối lượng 
3/ Cái cân
 4/ Lực đàn hồi
5/ Đòn bẩy
 6/ Thước dây
Từ hàng dọc: LỰC ĐẨY
4. Củng cố, luyện tập: (6phút)
Xem lại nội dung phần ôn tập
Đọc trước bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn và TL các câu hỏi sau:
-Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
-Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại?
-Khi quả cầu nóng lên thì thể tích quả cầu thay đổi như thế nào? Thể tích quả cầu giảm khi nào?
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau?
-Ở đầu cán dao, liềm bằng gỗ có 1 đai bằng sắt gọi là cái khâu, tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
-Hãy nghĩ ra cách làm cho quả cầu ở hình 18.1 dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1phút)
-Xem lại một số kiến thức cơ bản của chương	
* Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 22 	Ngày soạn: 08/01/ 2015 
Tiết 22	Ngày dạy: 13/01/2015 
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. 
-Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2. Kĩ năng: 
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
*HS: Xem bài mới 
	*GV: Một quả cầu bằng kim loại.
 -Vòng kim loại, đèn cồn.
 -Chậu nước.
 -Khăn lau khô sạch
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Dạy nội dung bài mới: (30phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ 1: Giới thiệu bài mới (3 phút)
- Yêu cầu học sinh xem ảnh chụp Tháp Epphen và vào bài như phần mở bài như SGK . 
- Giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt ( 1832- 1923) thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm trung tâm phát thanh và truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng ở Pháp. 
Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (20 phút )
- Giáo viên hướng dẫn tiến hành thí nghiệm trên lớp đại diện HS lên làm, cho cả lớp quan sát , nhận xét hiện tượng theo các bước sau: 
+ Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không?
+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại không?
+ Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả vào vòng kim loại.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1, C2.
+C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại?
+C2: Tại sao khi được nhúng vào 
nước lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại?
 Hoạt động 3: Rút ra kết luận (7phút )
- Yêu cầu cá nhân HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C3, C4. VD?
- Hướng dẫn HS đọc bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau trả lời C4
-So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất: đồng, nhôm, sắt.VD?
Bài 18:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 
- Cá nhân HS xem ảnh chụp Tháp Epphen và đọc phần mở bài trong SGK . 
- Cá nhân HS nghe GV giới thiệu thêm về Tháp Epphen . 
- Cá nhân HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng, trả lời câu hỏi C1, C2.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu không lọt qua vòng kim loại.
+ Quả cầu lọt qua vòng kim loại.
- Cá nhân HS trả lời câu C1,C2 theo yêu cầu.
+C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
+C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
Ž Kết luận .
- Cá nhân HS điền từ thích hợp vào chổ trống câu C3
a-tăng b-lạnh đi 
- Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên
 - Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi.
 Ví dụ: 
1.Các khe cửa gỗ về mùa đông thường hở to hơn mùa hè.
- C4 :Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau: sự nở vì nhiệt của nhôm > sự nở vì nhiệt của đồng > sự nở vì nhiệt của sắt.
Ví dụ: 
1. Nhận biết các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau bằng việc nung nóng băng kép.
2. Khi nút chai bị kẹt, hơ nóng cổ chai ta có thể dễ dàng mở được nút.
4. Củng cố, luyện tập: (13phút)
- Yêu cầu HS tự nc và trả lời câu C6 và C7 SGK 
+C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng.
+C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.
-Giải thích hiện tượng và ứng dụng thực tế về sự nở vì nhiệt của chất rắn, kết hợp với câu C5?
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa thu thập được.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1phút)
- Học sinh thuộc ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa biết SGK trang 59.
- Làm các bài tập: 18.1 đến 18.5 SBT
- Xem trước bài 19 “sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
* Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 23 	Ngày soạn: 18/01/ 2015 
Tiết 23	Ngày dạy: 20/01/2015 
	Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2. Kĩ năng: 
-Giải thích được một số hiện tượng.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học, cẩn thận khi làm TN, hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:
	- Cho mỗi nhóm học sinh: 
+ Bình thủy.
+ Ống thủy tinh thẳng.
+ Chậu thủy tinh.
+ Bình thủy tinh đáy bằng.
+ Một nút cao su có đục lổ .
+ Rượu pha màu 
+Nước có pha màu .
+ Chậu nước lạnh .
	- Cho cả lớp: 
+ Hai bình thủy tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thủy tinh, một bình đựng nước pha 	màu, một bình đựng rượu pha màu có thể tích như nhau.
+ Chậu thủy tinh chứa được cả hai bình .
+ Vẽ to hình 19.3 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Yêu cầu HS 1 nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và sửa bài tập 18.3 SBT
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn (kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn) và sửa bài tập18.4 SBT
3. Dạy nội dung bài mới: (30phút)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HĐ 1: Giới thiệu bài mới (2 phút)
- Yêu cầu HS đọc lại mẫu đối thoại của An và Bình như phần mở bài SGK bài 19:
sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Hoạt động 2: Thí nghiêm xem nước có nở ra khi nóng lên không? (10 phút )
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu tiến hành thí nghiệm và lưu ý HS làm đúng theo yêu cầu 
- Yêu cầu các nhóm HS tiến hành TN, quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời các câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời các câu C1,C2.
+C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
+C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh. VD minh họa
Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (12 phút )
- Hãy nêu dự đoán thí nghiệm kiểm chứng ở hình 19.3 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi :
+ Tại sao trong thí nghiệm phải dùng các bình giống nhau và các chất lỏng ở các bình khác nhau 
+ Tại sao phải để cả 2 bình vào cùng một chậu đựng nước nóng ?
- Làm thí nghiệm hình 19.3 với rượu và nước .
Hoạt động 4: Rút ra kết luận (7 phút )
 -Từ thí nghiệm hình 19.3 với rượu và nước rút ra nhận xét?
*Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Nêu dự đóan thí nghiệm kiểm chứng ở hình 19.3 SGK
- HS quan sát hình 19.3 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV: 
+Để so sánh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
+Để cả 2 bình vào cùng một chậu đựng nước nóng khi đó độ tăng nhiệt độ như nhau.
- Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống câu C4.
- HS1 trả câu hỏi 1.
- HS 2 trả câu hỏi 2 
- Cá nhân HS 
Bài 19:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
*Thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không
- Hoạt động nhóm nêu các bước tiến hành thí nghiệm :
+Đổ đầy nước vào bình cầu.
+Nút chặt bình cầu bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thủy tinh.
nước nóng 
- Tiến hành TN đúng theo yêu cầu 
- Quan sát kĩ hiện tượng xảy ra với mực nước màu trong ống thủy tinh.
- Các nhóm HS tiến hành TN, quan sát kĩ hiện tượng xảy ra đại diện nhóm trình bày kết quả TN.
- Cá nhân HS trả lời câu C1,C2.
+C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng lên, nở ra.
+C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi , co lại.
Ví dụ 1: Khi đun nước, nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi nước sẽ trào ra ngoài ấm.
*Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Nêu dự đóan thí nghiệm kiểm chứng ở hình 19.3 SGK
- HS quan sát hình 19.3 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi GV: 
+Để so sánh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
+Để cả 2 bình vào cùng một chậu đựng nước nóng khi đó độ tăng nhiệt độ như nhau.
- Làm TN theo nhóm và cá nhân HS quan sát và trả lời câu C3 nhận xét: các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Cá nhân HS điền từ thích hợp vào chỗ trống câu C4
a-tăng , co lại 
b-không giống nhau 
* Kết luận .
 - Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
Ví dụ 2: 
- Khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm để đun. Bởi vì, khi đun nhiệt độ của nước sẽ tăng, nước nở ra và trào ra ngoài ấm gây nguy hiểm.
-Khi đun nóng, khối lượng riêng của chất lỏng giảm ví khi đun nóng thể tích của chất lỏng tăng lên trong khi đó khối lượng của nó không thay đổi nên khối lượng riêng của chúng giảm xuống.
4. Củng cố, luyện tập: (6phút)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C5, C6 và C7 SGK 
+C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
+C6: Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy?
+C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào bình đựng dung tích bằng nhau và cùng chất lỏng như nhau. 
Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào nước nóng)
-Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1phút)
- Học sinh thuộc ghi nhớ, đọc mục có thể em chưa biết SGK trang 61.
- Làm các bài tập: 19.1 đến 19.5 SBT
- Xem trước bài 20 “sự nở vì nhiệt của chất khí 
* Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: 
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần 24 	Ngày soạn: 20/01/ 2015 
Tiết 24	Ngày dạy: 26/01/2015 
	Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
-Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
-Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2. Kĩ năng: 
-Giải thích được một số hiện tượng.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học, cẩn thận khi làm TN, hợp tác trong hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ:
	- Cho mỗi nhóm học sinh: 
	+ Ống thủy tinh thẳng hoặc chữ L .
	+ Bình thủy tinh đáy bằng hình tam giác.
	+ Một nút cao su có đục lổ .
	+ Nước có pha màu .
	+ khăn lau
	- Cho cả lớp: Vẽ to bảng 20.1 SGK, 1 quả bóng bàn bị bẹp, 1 phích nước nóng, 1 cốc.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Yêu cầu HS 1 nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và sửa bài tập 19.1 SBT
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn (kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn) và sửa bài tập19.2 SBT
3. Dạy nội dung bài mới: (29phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
HĐ 1: Giới thiệu bài mới (3 phút)
- Yêu cầu HS nêu lại mẫu đối thoại của An và Bình như phần mở bài SGK .
 - Làm TN với quả bóng bàn bị bẹp cho cả lớp quan sátbài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí
Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_1_Do_do_dai.docx