Giáo án môn Vật lý 8 - Học kì I năm 2013

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.

- Nêu dược ví dụ vè các dạng chuyển động cơ học thường gặp

2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh

3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 64 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 8 - Học kì I năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, Nêu đúng tên và đơn vị của
 các đại lượng đó
- Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở dụng cụ đã có
 2. Kĩ năng: 
Sử dụng được lực kế, bình chia độ .... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực
 đẩy Acsimet
 3. Thái độ:
Cẩn thận , có ý thức làm việc theo quy trình, Tác phong nhanh nhẹn, trung thực
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Một lực kế 2-5N, Vật nặng bằng nhôm có V = 50cm3, 1bình chia độ,1giá đỡ
2. HS : Kẽ sẵn bảng ghi kết quả
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu công thức tính lực đẩy Acsimet, tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
- Làm bài tập 10.5, 10.6 SBT
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Chia dụng cụ và phân công nhóm ,vị trí làm việc của nhóm
- GV: Chia nhóm và vị trí làm TN?
- HS:Nhận sự phân công của GV
-GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, ghỉ rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên bảng
- HS: Nhóm trưởng lên lấy dụng cụ cho nhóm, kiểm tra xem dụng cụ đã đủ chưa
I. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 lực kế GHĐ 0 – 2,5 N
- 1 vật nặng bằng nhôm có thể tích 50 cm3
- 1 bình chia độ
- Giá TN
- Kẻ sẵn bảng ghi kết quả
Hoạt động 2. Thảo luận phương án làm thí nghiệm
- GV: YC HS đọc mục 1a, b quan sát hình vẽ ,thảo luận TN h 11.1 SGK
- GV: Có những dụng cụ nào? Dụng cụ đó dùng để đo đại lượng nào?
- HS: Lực kế, giá TN, quả nặng. Lực kế dùng để đo trọng lực của quả nặng
- GV: YC HS thảo luận TN 2 SGK?
- GV: Có thêm những dụng cụ nào? Đo cái gì?
- HS: Bình chia độ có đựng nước, Dùng để đo thẻ tích của vât, khối chất lỏng
- GV:Vật có chìm hoàn toàn trong nước không? 
- HS: Có 
- GV: Thông báo mỗi TN làm 3 lần, làm xong TN1 mới sang TN 2
- GV: Thảo luận phương án đo trọng lượng của nước
- HS: Thảo luận để biết cần đo những đại lượng nào, đo như thế nào
II.Nội dung thực hành
1. Đo đẩy Acsimet lực 
- Đo trọng lượng P của quả nặng khi đặt vật trong không khí.
- Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước P1
- FA= P- P1
- Đo 3 lần và lấy giá trị trung bình
2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật
- Đo tể tích của vật nặng:
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ V1
+ Thả vật nặng chìm trong bình chia độ đo thể tích được V2
+ Thể tích của vật nặng: V = V2 –V1
- Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng vật:
+ Dùng lực kế đo trọng lượng của nước có trong bình ở mức V1 được P1
+ Đổ thêm nước vào bình chia độ đến mức V2, Dùng lực kế đo trọng lượng của lượng nước đó được P2
+ P chất lỏng bị vật chiếm chỗ = P2 – P1
+ Đo 3 lần lấy kết quả ghi vào báo cáo
3. So sánh P và FA, Nhận xét và rút ra kết luận
Hoạt động 3. Tiến hành làm thí nghiệm
- GV: Cho các nhóm làm TN 
- HS: HĐ nhóm làm TN. Nhóm trưởng phân công 
- GV: K tra cách lắp dụng cụ TN, thao tác làm TN 
- GV: K tra kết quả thảo luận của từng nhóm uốn nắn các thao tác sai và giúp nhóm tiến bộ chậm
- HS: Hoàn thành báo cáo
III. Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động 4. Hoàn thành mẫu báo cáo - Tổng kết 
- GV: Thu báo cáo thực hành
- GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, sự phân công và hợp tác trong nhóm, thao tác TN
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Lưu ý những sai sót mà học sinh thường gặp
- Đọc trước bài 12 nêu rõ điều kiện vật nổi vật chìm 
Duyệt, ngày 18/11/2013
Nguyễn Thị Lam
Tiết 15 
SỰ NỔI
Ngày soạn:24.11.2013
Ngày dạy: 26.11.2013
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. 
- Giải thích được một số hiện tượng vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong thực tế
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực và tổng hợp lực
 3. Thái độ:
- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: tranh vẽ h12.1 SGK, 1 quả trứng gà, 3 cốc nước: 1 cốc nước trắng, 1 cốc nước muối pha loãng, 1 cốc nước muối pha đặc.
2. HS: Trứng gà, muối trắng, khúc gỗ hình chữ nhật
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Một vật nhúng chìm trong nước chịu td của những lực nào? 
Biểu diễn các vectơ lực đó?
2. Bài mới
Tổ chức tình huống:
- GV: Tiến hành thí nghiệm: Cho quả trứng gà vào 3 cốc nước khác nhau:
?Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho quả trứng gà vào 3 cốc nước trên?=> Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng
-GV: Khi vật ở trong lòng chất lỏng chịu td của những lực nào? NX về phương chiều, độ lớn?
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn.
- GV: Em hãy biểu diễn hai vectơ lực này
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của bạn
- GV:Kết luận lại. So sánh độ lớn của P và F xem có những trường hợp nào xảy ra
- HS: F P
- GV: TH nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
- HS: HĐ cá nhân
- GV: Kết luận về đk vật nổi vật chìm?
I. Điều kiện vật nổi vật chìm
- C1: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu td của hai lực: Trọng lực P, Lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này cùng phương nhưng ngược chiều
FA
P
c) P < FA
Vật chuyển động lên trên
FA
P
b) P = FA
Vật đứng yên
- C2: 
FA
P
a) P > FA
Vật sẽ chuyển động xuống dưới
* Điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng: 
Nhúng một vật trong lòng chất lỏng khi
- P< FA vật nổi lên 
- P = FA vật lơ lửng
- P >FA vật chìm xuống
Trong đó: P là trọng lượng của vật, FA là lực đẩy Acsimet td lên vật
Hoạt động 2. Thí nghiệm về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
GV: Tại sao miếng gỗ thả vào nước lại nổi?
HS: Pg Vật nổi
GV: Kết luận yêu cầu HS dọc và trả lời C4
HS: HĐ nhóm thảo luận
GV: Kết luận lại , yêu cầu HS trả lời C5
HS: HĐ cá nhân.
GV: Kiểm tra kết quả của HS sửa sai
GV: Kết luận lại về độ lớn của FA khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
- C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi là do trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước-> P gỗ Vật nổi
- C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì trọng lượng của nó và lực đẩy Acsimet cân bằng nhau vì vật đứng yên lên hai lực này phải là hai lực can bằng
Hoạt động 3. Vận dụng
GV: YC HS trả lời C6 SGK 
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Tại sao vật phải là khối đặc?
HS: Vì là khối đặc thì P của vật mới tính bằng P = dv. V
GV: Chốt lại đáp án
GV: YC HS trả lời C7, C8 , C9 SGK
HS: HĐ cá nhân NX câu trả lời của bạn
GV: Thống nhất đáp án
III. Vận dụng 
- C6: Khi khối đặc nhúng trong chất lỏng : ta có: PV = dv . V, FA = dl . V
+ Vật sẽ chìm xuông khi : Pv > FA -> dv . V > dl .V -> dv >dl
+ Vật nổi khi : Pv dv . V dv < dl
+ Vật lơ lửng khi : Pv = FA -> dv . V = dl .V -> dv = dl
- C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm . Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của các con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước biển nên con tàu có thể nổi được trên mặt nước.
- C8: Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì bi thép nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lươngk riêng của thủy ngân
- C9:FAM = FAN, FAM PN 
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
- GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT
- Đọc trước bài 13 cho khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công? 
Duyệt, ngày 25/11/2013
Nguyễn Thị Lam
Tiết 15 
CÔNG CƠ HỌC
Ngày soạn:24.11.2013
Ngày dạy: 26.11.2013
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Nêu được các vd khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. 
Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó 
- Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức
 2. Kĩ năng: 
 Vận dụng công thức làm bài tập
 3. Thái độ:
 Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng
2. Bài mới
a, Đặt vấn đề
- GV: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực
 ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài
b, Bài mới
Hoạt động thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1. Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học
-GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS quan sát và đọc thông tin SGK. Cho biết khi nào vật có công cơ học?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV: Gợi ý :
+ Con bò có dùng lực để kéo xe không? Xe có chuyển động không?
+ Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? Quả tạ có di chuyển không?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của bạn
- GV:Kết luận lại. 
- HS: ghi vào vở
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất câu trả lời
- HS: Hoàn thành vào vở
I. Khi nào có công cơ học
1. Nhận xét
- C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm vật đó chuyển động . Thì người ta nói vật đó đang thực hiện 1 công cơ học
2. Kết luận
- C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chyển động
- Công cơ học là công của lực ( khi một vật td lực và lực này sinh công thì ta có thể nói công đó là công của vật)
+ Công cơ học thường gọi tắt là công
3. Vận dụng:
- C3: a,c,d
- C4: a: Lực kéo của đầu tàu td vào các toa
 b. Trọng lực của quả bưởi 
 c. Lực kéo của cồng nhân td vào ròng rọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công
- GV: Nghiên cứu SGK cho biết công thức tính công? Giải thích các kí hiệu đó?
- HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn
- GV: Kết luận 
- HS: Ghi vào vở
- GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6,C7
- HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày
- GV: Thống nhất đáp án đúng
- HS: Hoàn thành vào vở
II. Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ học
A = F . s
Trong đó: 
+ A: Công của lực F ( J)
+ F: Lực tác dụng vào vật( N)
+ s: Quãng đường vật dịch chuyển( m)
- Chú ý: 
+ Nếu vật chuyển rời không theo công của lực thì công thức tính công sẽ được tính bằng công thức khác
+ Nếu vật chuyển rời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không
2. Vận dụng
- C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m)
 A = ?
Công của lực kéo của đầu tàu:
 A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J )
- C6: m = 2 (kg), s = 6 (m )
 A = ?
Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 = 20 (N) Công của trọng lực:A = P. s = 20. 6 = 120 (J)
- C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của trọng lực. Nên công của nó bằng 0 
IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết 
- GV: Công cơ học là gì? Khi nào thì 1 vật có công cơ học? Nêu công thức tính công?( HS: HĐ cá nhân)
- GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
- GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT
- Đọc trước bài 13 cho khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công? 
Duyệt, ngày 25/11/2013
Nguyễn Thị Lam
Tiết 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Hệ thống và củng cố kiến thức của chương cơ học
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản,
- Giải được bài tập cơ học đơn giản
 	2. Kĩ năng: 
- Vẽ được sơ đồ tư duy về chương cơ học
 3. Thái độ:
- Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, GA, 
 	2. HS: SGK, SBT, vở ghi, 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 5’): 
 - Khi nào một vật có công cơ học, công cơ học là gì? Công thức tính, đơn vị tính?
Hoạt động của GV, HS
Nội dung ghi bài
HĐ 1: Hệ thống kiến thức chương 1
-GV: Đưa ra các câu hỏi đề cương yc HS trả lời và thiết lập sơ đồ tư duy
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn.
- HS: HĐ nhóm vẽ sơ đồ tư duy
- GV: Gợi ý, hướng dẫn HS vẽ đúng sơ đồ tư duy
? Chuyển động cơ học là gì? Có mấy dạng chuyển động cơ học? Nêu quỹ đạo của các dạng chuyển động đó?
? Vận tốc là gì? KH? Công thức tính? Đơn vị tính?
? Thé nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình trong cđ k đều? Giải thích các kí hiệu đó?
? Tại sao có thể nói lực là một đại lượng véc tơ? Muốn biểu diễn véc tơ lực cần biểu diễn những yếu tố nào?
? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hai lực cân bằng td vào 1 vật đang đứng yên, đang chuyển động hiện tượng gì xảy ra
? Quán tính là gì? Giải thích một số hiện tượng có liên quan đến quán tính?
? Khi nào thì có lực ma sát? Có những loại lực ma sát nào? Chỉ ra những lợi ích của lực ma sát và những tác hại của lực ma sát?
? Áp lực là gì? Áp suát là gì? KH, Công thức tính, Đơn vị tính?
? Nêu những đặc điểm của áp suất chất lỏng? Công thức tính áp suất chất lỏng?
? Nêu đặc điểm của áp suất khí quyển ? Lấy vd trong thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hđ của bình thông nhau?
? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực?
? Lực đẩy Ác si met là gì? Phương chiều, độ lớn của nó?
? Nêu điều kiện vạt nổi vật chimf, vật lơ lửng?
? khi vật nổi hẳn trên mặt chất lỏng, lực đẩy Ác si mét được tính như thế nào?
? Khi nào thì có công cơ học? Công cơ học là gì? KH? Công thức tính? Đơn vị tính?
I. Kiến thức cơ bản
1. chuyển động cơ học:
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian
- Giữa chuyển động vf đứng yên có tính tương đối
- Có 3 dạng chuyển động:
 + Chuyển động thảng: Quĩ đạo là một đường thẳng
 + Chuyển động cong: Quĩ đạo là một đường thẳng
 + Chuyển động tròn: Quĩ đạo là đường tròn
2. Vận tốc
- Độ lớn của vận tốc được tính băng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
- KH: v
- Công thức: v = S/ t
- Đơn vị: km/ h, m/ s
- Ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động
3. Chuyển động đêu, Chuyển động không đều
- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian
- Vận tốc trung bình: vtb = S/ t
4. Biểu diễn lực: 
Muốn biểu diễn một vec tơ lực cần biểu diễn:
- Gốc: Là điểm đặt của lực
- Phương, chiều: Là phương chiều của lực
- Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích
5. Hai lực cân bằng. Quán tính
- Hai lực cân bằng là hai lực: 
 + Cùng điểm đặt
 + Cùng phương, cùng độ lớn
 + Ngược chiều
- Quán tính:
 + Là hiện tượng không thể thay đổi vaanjtoocs một cách đột ngột được
6. Lực ma sát
- Lực ma sát trượt: xuất hiện khi có một vật trượt trên bề mựt của vật khác
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi có một vật lăn trên bề mặt của vật khác
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt trên bề mặt của vật khác
- Lực ma sát luôn cản trở chuyển động do vậy lực ma sát luôn có chiều ngược với chiều chuyển động
7. Áp suất
- Áp lực: Là lực ép có phương vuông góc với diện tích bị ép
- Áp suất: Là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
- KH: p
- Công thức: p = F/ S
- Đơn vị: pa, N/ m2
8. Áp suất chất lỏng:
- Áp suất chất ỏng td theo mọi phương
- Công thức: p = d. h
9. Bình thông nhau:
- Nguyên tắc hđ của bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng độ cao
10. Máy nén thủy lực:
- Dựa vào hiện tượng : chất lỏng chứ đầy trong bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suât ra bên ngoài
- Cấu tạo: 2 pit tông, 1 to, một nhỏ. Chất lỏng chứa đầy trong bình kín
11. Áp suất khí quyển:
- Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
12. Lực đẩy Acsimet:
- Lực đẩy Acsimet : là lực đẩy của chất lỏng td lên vật khi nó nhúng chìm trong chất lỏng
- KH: FA
- Công thức: FA = d. V
- Đơn vị: N
13. Sự nổi
- Vật nổi: FA> P
- Vật lơ lửng: FA = P
- Vật chìm : FA < P
14. Công cơ học:
- Công cơ học là công của lực
- Chỉ có công cơ học khi có lực td vào vật và làm biến đổi chuyển ddoognj của vật
- Công cơ học gọi tắt là công
- KH: A
- Công thức: A = F.S
- Đơn vị: J 
- Chú ý: Công thức tính công ở trên chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển động của vật
- Khi phương của lực vuông góc với chiều chuyển động của thì công bằng không
- Khi phương của lực khác chiều chuyển động thì công được tính bằng công thức khác
HĐ2: Bài tập ( 20’)
 - GV: YC HS Làm bài tập 3.4, 4.4 7.4, 10.5, 12.4, 13.5
- HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn
- GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng
- HS: Ghi vào vở
II. Bài tập:
- Làm bài tập 13.4 SBT
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’)
- Hoàn thiện đề cương và ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
. ------------------------------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II
Tiết 19	 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Ngày soạn:05.01.2014
Ngày dạy: 08.01.2014
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về công
 2. Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
 3. Thái độ: Ổn định, nghiêm túc, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
 a, Tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
 b, Triển khai bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tiến hành TN nghiên cứu để đi đến định luật về công
GV: Giới thiệu TN hình 14.1SGK, dụng cụ cần thiết trong TN và mục đích của TN. Quy định thời gian làm TN là 7 phút.
Gọi 2hs lên bảng cùng GV tiến hành TN.
GV: Hướng dẫn cho 2hs làm TN và ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện, các hs khác quan sát và rút ra kết quả.
?: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
?: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
?: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
I. Thí nghiệm:
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
 A2 = F2.S2
A1 = A2
C4: (1) Lực
 (2) Đường đi
 (3) Công
=> Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công
Hoạt động 2. Tìm hiểu định luật công:
GV: Từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs phát biểu nội dung“ Định luật về công”
HS: Thực hiện.
II. Định luật công:
Nội dung:
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Hoạt động 3. Vận dụng định luật để giải các bài tập:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn 
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mặt phẳng nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
III. Vận dụng:
C5:
a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.
c. A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
 S = 8m
 F = ?
 A = ?
Giải:
a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
IV. Củng cố và hướng dẫn học:
 1. Củng cố:
 Hệ thống lại kiến thức chính vừa học Kiểm tra: 06.01.2014
 Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
 2. Hướng dẫn học:
 Bài vừa học:
 Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
 Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT Nguyễn Thị Lam
 Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy viết công thức tính công suất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? đơn vị?
Tiết 20 CÔNG SUẤT
Ngày soạn:08.01.2014
Ngày dạy: 15.01.2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
 - Viết được công thức tính công suất.
2. Kĩ năng:
 - Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3. Thái độ:
 - Trung thực, tập trung trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh: 
Nghiên cứu kĩ sgk
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy phát biểu định luật công? Làm BT 14.2 SBT?
2. Bài mới:
a, Tình huống bài mới: Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc khỏe hơn?
b, Triển khai bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn?
GV: Cho hs đọc phÇn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
?: Như vậy ai làm việc nhanh hơn?
HS: Trả lời
?: Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
HS: Anh An: A = F.S
 = 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi 1hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
I. Ai làm việc khỏe hơn:
C2: C và d đều đúng
C3: (1) Dũng 
 (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu công suất
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện
?: Như vậy công suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
GV: Hãy viết công thức tính công suất?
HS: P = 
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
HS: Jun/giây hay Oát (W)
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW.
II. Công suất:
* Định nghĩa: công thực hiện trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
* Công thức:
 P=
III. Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
Hoạt động 3. Vận dụng
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học?
HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải
GV: Cho hs thảo luận C6 
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Lên bảng thực hiện
GV: chấn c

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Chuyen_dong_co_hoc.doc