I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Ôn tập các kiến thức cơ bản : Khái niệm về chuyển động đều, không đều, cách tính vận tốc, các phân tích và biểu diễn lực.
2. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích bài toán và tổng hợp để trình bày bài toán khoa học chính xác
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Phương tiện:
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp.
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập.
1. GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
2. HS: Ôn tập lý thuyết và xem lại các dạng bài tập.
Vật lí 8: Tiết 7: Bài tập Tuần: Tiết 7: ÔN TẬP – BÀI TẬP Ngày soạn: Tiết: I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Ôn tập các kiến thức cơ bản : Khái niệm về chuyển động đều, không đều, cách tính vận tốc, các phân tích và biểu diễn lực. 2. Kỹ năng: Kỹ năng phân tích bài toán và tổng hợp để trình bày bài toán khoa học chính xác 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương tiện: - Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị dụng cụ học tập. 1. GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. HS: Ôn tập lý thuyết và xem lại các dạng bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hình thành * Căn cứ vào đâu để ta nhận biết được 1 vật chuyển động hay đứng yên? * Thế nào là chuyển động? Cho ví dụ. * Hãy lấy ví dụ về đứng yên? * Công thức tính vận tốc trong chuyển động đều và chuyển động không đều. * Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ, cách biểu diễn Lực? * Thế nào là hai lực cân bằng. Cho ví dụ? I. Ôn tập - Chuyển động cơ học - Vận tốc v= : v là vận tốc, s là quãng đường t là thời gian - Biểu diễn Lực - Quán tính -Kĩ năng tổng hợp Bài 1. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/ s. ở quãng đường sau dài 1,95 km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? * HS tóm tắt đầu bài và đổi đơn vị. * Muốn tính vận tốc trung bình ta dùng công thức nào ? * đầu tiên ta phải tính đại lượng nào ? * GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài? * HS khác theo dõi nhận xét. II. Bài tập Bài 1 Thời gian người đó đi hết quãng đường đàu là : t1 = S1 / v1 = 3000 / 2 = 1500 (s) Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường là: vtb = (S1 + S2)/ ( t1 + t2) = ( 3000 + 1950) / ( 1500 + 1800) = 1,5 (m/s) Suy luận Trình bày bài Bài 2. Một quả cầu nặng 2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Quả cầu đứng yên. + Quả cầu chịu tác dụng của những lực nào ? Các lực này có đặc điểm gì ? + Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên quả câu theo tỉ xích tự chọn? * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Khi nào một vật đứng yên ? + Thế nào là hai Lực cân bằng ? * Gọi HS lên bảng biểu diễn Lực. Bài 2. HS tự trình bày, Phân tích Bài 3. Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 700 N. a. Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô ( Bỏ qua lực cản của không khí ). b. Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi Lực ma sát là không thay đổi ? c. Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không thay đổi ? * Khi nào vật chuyển động đều. * Nếu lực kéo của ô tô tăng lên thì lúc nào tác dụng lên ô tô lớn hơn ? Vậy ô tô chuyển động như thế nào ? * Nếu lực kéo tác dụng lên ô tô giảm đi thì lực kéo hay lực ma sát lớn hơn? Vậy ô tô chuyển động như thế nào ? Bài 3. - HS trình bày vào vở. Phân tích, tổng hợp 3. Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã học. - Giáo viên khắc sâu cách giải một số bài tập thường gặp. - Xem lại các bài tập đã chữa. 4.Hướng dẫn học ở nhà - Học bài - Làm các bài tập - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra * RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: