Giáo án môn Vật lý 9 - Bài tập ôn tập

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức.- Vận dụng được định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.

2. Kĩ năng.- Phân tích tổng hợp kiến thức.

- Giải bài tập theo đúng các bước giải.

3. Thái độ.- Trung thực và kiên trì chính xác trong các bước giải bài tập vật lí.

II. Chuẩn bị:

*Giáo viên:- Bảng phụ vẽ sơ đồ điện và tóm tắt đề bài tập.

* Học sinh:- Ôn tập kĩ định luật ôm công thức tính điện trở của dây dẫn có chiều dài l tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất .

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Bài tập ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2015
Ngày dạy: /10/2015
Tiết 13: BÀI TẬP ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức.- Vận dụng được định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2. Kĩ năng.- Phân tích tổng hợp kiến thức.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ.- Trung thực và kiên trì chính xác trong các bước giải bài tập vật lí.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:- Bảng phụ vẽ sơ đồ điện và tóm tắt đề bài tập.
* Học sinh:- Ôn tập kĩ định luật ôm công thức tính điện trở của dây dẫn có chiều dài l tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất .
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Cho HS làm bài 3 SGK.
HS: Đọc và tóm tắt đề bài.
GV: Gợi ý:
Dây nối từ M đến A từ N đến B được coi như là một điện trở Rd mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai bóng đèn. Tức là: Rd nt(R1//R2)
=> Đoạn mạch MN được tính như với đoạn mạch hỗn hợp.
HS: Phân tích mạch điện và nêu cách làm.
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện bài tập.
1 HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và khẳng định cách làm của HS.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 11.3 SBT.
Treo phần tóm tắt đề bài lên bảng phụ.
GV: Hướng dẫn HS áp dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để giải BT.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, chốt lại.
Bài 3 (SGK): Tóm tắt:
R1 = 600
R2 = 900
UMN = 220V
L = 200m
S = 0,2 mm2
 = 1,7. 10-8 
RMN =?; U1 = ?; U2 = ?
 Bài giải:
Điện trở của dây dẫn là:
Đoạn mạch gồm R1 // R2
=> 
Coi Rd nt (R1 // R2)
⇒ RMN=Rd + R12 = 17 + 360 = 377.
Vậy điện trở của đoạn mạch MN là 377
b) Áp dụng công thức:
=> U1=U2= 210v
Vậy hiệu điện thế đặt trên mỗi bóng đèn là 210V.
Bài 11.3 (SBT): Tóm tắt:
Bài giải:
I1
I2
Ib
Đ1
Đ2
U
+
−
a) Sơ đồ mạch điện:
b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là: .
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:
Ib = I1 − I2 = 0,2A.
Điện trở của biến trở là:
c) Chiều dài dây nicrom dùng để quấn biến trở là: .
3. Củng cố.- Hướng dẫn HS làm BT 11.4 SBT:
a) Điện trở của biến trở là: .
b) Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại (16 − R1) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là Ud = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến trở là U − Ud = 6V. Từ đó suy ra điện trở của đoạn mạch này là bằng nhau, tức là:
, với .
Thay giá trị của Rd và tính toán, ta được: R1 ≈ 11,3Ω.
IV. Hướng dẫn về nhà.- Xem lại các BT đã giải.
- Làm tiếp các BT trang 15 SBT.
- Đọc trước bài 12: Công suất điện.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet_13_Bai_tap_On_tap_Vat_li_9.doc