I . Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liện quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2. Kĩ năng :
- Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập.
- Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ :
- Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bài tập vật lý.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Đọc kĩ nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan.
- Chuẩn bị các bài tập liên quan đến công thức tính điện trở.
Tuần :05 Ngày soạn : 14/09/2015 Tiết : 10 Ngày dạy : /09/2015 BÀI TẬP: VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ I . Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liện quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 2. Kĩ năng : - Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập. - Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ : - Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bài tập vật lý. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc kĩ nội dung bài giảng và các tài liệu liên quan. - Chuẩn bị các bài tập liên quan đến công thức tính điện trở. 2. Học sinh : - Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà. - Làm bài tập ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 9a1:.. 9a2:... 9a3:... 2. Kiểm tra bài cũ : - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn? Chữa bài 9.6? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới - Để thuần thục hơn việc giải các bài tốn về điện trở của dây dẫn .Hôm nay ta cùng giải các bài tốn về dạng này . - HS lắng nghe Hoạt động 2: Giải bài 9.4 SBT: Yêu cầu HS đọc bài ?Bài cho biết đại lượng nào ?Bắt ta tìm đại lượng nào ? Để giải bài toán này ta áp dụng công thức nào ? () Tóm tắt : l = 100 m p =1.7.10-8 s =2 mm2 = 2.10-6m2 R = ? Giải Điện trở của dây dẫn là = R= 0.85 Giải bài 9.4 SBT Tóm tắt : l = 100 m p =1.7.10-8 s =2 mm2 = 2.10-6m2 R = ? Giải Điện trở của dây dẫn là = R= 0.85 Hoạt động 3 : Giải bài 9.10 SBT. Bài cho ta đại lượng nào ?Bắt ta tìm đại lượng nào ? Để giải bài toán này ta áp dụng những công thức nào ? Tóm tắt: R= 10 S= 0,1 mm2 = 0,1.10-6m2 P = 0,4 .10-6m2 a) l=? b) R1 = 5 UAB =3V U = ? Giải : a)Chiều dài của dây dẫn là : = b) Điện trở tương đương của mạch điện Rtd = R1 + R2 = 10+5 = 15 Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : Hệu điện thế chạy qua điện trở là : Ta có Giải bài 9.10 SBT Tóm tắt: R= 10 S= 0,1 mm2 = 0,1.10-6m2 P = 0,4 .10-6m2 a) l=? b) R1 = 5 UAB =3V U = ? Giải : a)Chiều dài của dây dẫn là : = b) Điện trở tương đương của mạch điện Rtd = R1 + R2 = 10+5 = 15 Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : Hệu điện thế chạy qua điện trở là : Ta có Hoạt động 4 : Giải bài tập nâng cao Hai cuận dây đồng chất ,có cùng khối lượng m cuộn dây thứ nhất có điện trở R1 = 81 có đường kính 0,2 mm.Cuộn thứ hai có đường kính 0,6 mm .Tính R2 ? Hướng dẫn học sinh làm bài Một số công thức liên quan trong bài ( ) Tóm Tắt R1 = 81 d1 = 0,2 mm m1=m2 =m R2 = ? Giải Diện tích của dây dẫn : Gọi l1 ,l2 lần lượt là chiều dài dây dẫn co cùng m ,D là khối lượng riêng của chúng Ta có : m= D.V = D.S.l D.S1 .l1 = D.S. l2è l1 = 9 l2 Vậy điện trở của dây dẫn là : Ta có : è Bài 3. Tóm Tắt R1 = 81 d1 = 0,2 mm m1=m2 =m R2 = ? Giải Diện tích của dây dẫn : Gọi l1 ,l2 lần lượt là chiều dài dây dẫn co cùng m ,D là khối lượng riêng của chúng Ta có : m= D.V = D.S.l D.S1 .l1 = D.S. l2è l1 = 9 l2 Vậy điện trở của dây dẫn là Ta có è IV. Củng cố : - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? - Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? V. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập (SBT). - Học bài cũ - Đọc trước bài mới. VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: