Tuần 25
Tiết 73,74
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Bích Quyên
Nhóm 01
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Yêu cầu về sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
2. Kỹ năng
- Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ
- Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ
- Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về ngữ âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ.
GIÁO ÁN Tuần 25 Tiết 73,74 Họ và tên sinh viên: Trần Thị Bích Quyên Nhóm 01 NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ. - Yêu cầu về sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao. 2. Kỹ năng - Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ - Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ - Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về ngữ âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ. 3. Thái độ - Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Công tác chuẩn bị 1. Chuẩn bị của GV * Phương pháp - Phương pháp giảng giải - Phương pháp thảo luận nhóm đôi - Phương pháp thảo luận nhóm lớn - Phương pháp trình bày bảng * Phương tiện - SGK, SGV - Máy chiếu - Phiếu học tập 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK - Vở bài học, vở bài soạn , vở nháp III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định (2 phút) 2. Bài mới (90 phút) Giới thiệu bài mới Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp, sử dụng câu, từ hay sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên giàu sức gợi hình và gợi cảm. Góp phần làm cho mối quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp, gần gũi và thân thiết. Khi chúng ta học văn, thường các em sẽ nghe các bạn cũng như các thầy cô thường có câu nói châm biếm “ phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Không phải tự nhiên mà chúng ta lại hay bắt gặp những câu nói như vậy, bởi lẻ Việt Nam chúng ta có 3 miền: Bắc, Trung, Nam khác nhau, có truyền thống lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước lâu đời. Nên có sự tiếp thu, vai mượn các từ ngữ nước ngoài. Không dừng lại ở đó, mỗi địa phương khác nhau lại có những cách phát âm riêng, có nét văn hóa riêng cũng từng vùng, vì vậy mà cách dùng từ cũng có sự khác nhau. Đều đó góp phần làm cho tiếng Việt của nước ta thêm phong phú và đa dạng, vấn đề ở đây là làm thế nào để sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh giao tiếp ngôn ngữ tiếng Việt nhưng vẫn giữ được những nét trong sáng của tiếng dân tộc. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt. Cô mong qua bài học này các em sẽ nắm những kiến thức cơ bản khi sử dụng tiếng Việt như: cách phát âm, dùng từ, cách viết câu, sử dụng hợp lí các phong cách ngôn ngữ để từ đó phát triển kỹ năng nhận biết, áp dụng khi viết một bài làm văn và vận dụng vào cuộc sống. Hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung lưu bảng Mục tiêu 2 phút Hoạt động 1: Cho HS xem một đoạn videoclip lỗi về ngữ âm và chữ viết - HS quan sát, lắng nghe, theo dõi Gây chú ý cho HS, các em sẽ dễ dàng tập chung khi bước vào bài mới 4 phút Hoạt động 2: Câu hỏi: Dựa vào SGK em hãy cho cô biết chúng ta có bao nhiêu các chuẩn mực về sử dụng tiếng Việt? ( có 4 chuẩn mực về sử dụng tiếng Việt) - Em hãy phát hiện lỗi về phát âm trong các câu và chữa lại cho đúng? - HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi - Học sinh làm việc cá nhân ( đọc thầm trong SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi) I. Tìm hiểu chung 1. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt : * Về Ngữ âm và chữ viết: Từ sai Lỗi sai Từ đúng Giặc phụ âm cuối Giặt dáo Phụ âm đầu ráo Lẽ Thanh điệu Lẻ - Phát huy khả năng tìm hiểu, xử lý thông tin, năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ 5 phút 10 phút 10 phút 10 phút 5 phút 10 phút 10 phút 10 phút 5 phút 10 phút 10 phút 5 phút 5 phút Hoạt động 3: Bài tập b/ SGK ( hướng dẫn HS lảm trong SGK) - GV phát phiếu học tập cho HS Yêu cầu HS: Đọc đoạn hội thoại (trong PHT) sao và phân tích sự khác biệt của những từ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương ứng trong? - Hướng dẫn HS về nhà làm Yêu cầu: HS làm việc nhóm đọc rõ ràng các câu hỏi ở SGK, thảo luận câu hỏi; trao đổi, cử đại diện báo cáo, các thành viên khác bổsung. HS giải bài tập, phát hiện và sửa lỗi phong cách. HS lần lượt làm các bài tập b HS thảo luận, trao đổi từng bài tập. - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu 3 với các câu a,b,c trong SGKtrang 66 và trả lời các câu hỏi. Yêu cầu HS đọc ngữ điệu 4 với các câu a, b SGK trang 66, GV hướng dẫn HS giải quyết các câu trong SGK Giáo viên kết luận chung về các yêu cầu về sử dụng tiếng việt GV hướng dẫn học sinh lần lượt phân tích 3ngữ liệu GV đặt câu hỏi: Theo em từ đứng và từ quỳ được dùng với nghĩa gì? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao? - Cho HS đọc ngữ liệu trong SGK Các cụm từ mang tính hình tượng và biểu cảm gì? Chúng điều có nghĩa chung là gì? Việc sử dụng những từ như thế mang giá trị gì? Yêu cầu HS đọc ngữ liệu 2 trong SGK Em hãy chỉ ra những từ ngữ tác giả sử dụng nghệ thuật điệp và nghệ thuật đối trong câu sau? Yêu cầu HS đọc bài tập 3 trong SGK/67, học sinh chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp bên dưới Yêu cầu HS đọc bài tập 1 trong SGK/68 Em hãy lựa chọn những từ đúng trong các từ sau Yêu cầu HS đọc bài tập 2 trong SGK/68 Gợi ý: Theo em để nói về thế hệ hay tuổi tác của một con người chúng ta sử dụng từ lớp hay từ hạng sẽ có giá trị biểu cảm cao hơn? - Từ hạng giúp em liên tưởng đến điều gì? (ví dụ: phẩm chất tốt - xấu..) - Từ lớp giúp em liên tưởng đến điều gì? (tuổi tác, thế hệ) Yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 3 trong SGK/68 Yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 4 trong SGK/68 Phần này thực hiện cũng ko đúng quy ước Ä Củng cố, dặn dò * Củng cố – Nắm được nội dung bài học – Vận dụng vào việc nói và viết của bản thân trong thực tế. * Dặn dò – Học thuộc lý thuyết – Làm các bài tập còn lại trong SGK – Chuẩn bị bài “Hồi trống Cổ Thành” theo hướng dẫn SGK - Học sinh thảo luận nhóm đôi và chữa lại theo cách đọc của toàn dân - HS đọc ghi nhớ trong SGK - Học sinh làm việc nhóm - HS làm việc cá nhân - HS đọc ngữ liệu, thảo luận nhóm đôi và giải quyết các bài tập. Ngữ liệu a yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Ngữ liệu b yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn GV phải suy nghĩ thật kỹ cách tổ chức bài học như thế naof cho tốt, kể cả việc thiết kế đề mục sao cho khoa học và đúng mục tiêu. - HS làm việc cá nhân Hỏi là vậy, nhưng còn do GV diễn giảng thế nào nữa! - HS thảo luận nhóm đôi - Làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân Em hãy phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của từ lớp và từ phải? HS làm việc cá nhân - HS làm việc nhóm đôi HS làm việc cá nhân Þ Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung. b/ Lỗi phát âm theo tiếng địa phương. Þ Cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung. * Về từ ngữ: a/ Từ sai về cấu tạo: - Nhầm lẫn từ gần âm, gần nghĩa. - Sai về kết hợp từ. b/ Cách dùng từ đúng: - Các câu 2, 3, 4 - Câu 1 “yếu điểm”® “điểm yếu”, hoặc câu 5 “linh động”® “sinh động”. Þ Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt. *Về ngữ pháp: a/ Lỗi không phân định rõ chủ ngữ, thiếu thành phần; b/ Không phân định thành phần phụ với chủ ngữ; (câu đầu sai do không phân định thành phần phụ và chủ ngữ) c/ Lỗi liên kết giữa các câu. Þ Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp, các câu trong đoạn văn, văn bản cần được liên kết chặt chẽ, mạch lạc, thống nhất. * Về phong cách ngôn ngữ: a/ Lỗi dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ; Hoàng hôn = buổi chiều (hoàng hôn = phong cách nghệ thuật không thể dùng trong văn bản hành chính) Hoặc “hết sức là = rất, vô cùng (văn bản nghị luận) b/ Lỗi diễn đạt không phù hợp. Þ Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO 1. Bài tập 1: Các từ “đứng” và “quỳ” được dùng với nghĩa chuyển, biểu hiện tư thế con người, theo phép ẩn dụ, biểu hiện nhân cách, phẩm giá. 2. Bài tập 2: Cụm từ “Chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu” ® mang tính hình tượng và biểu cảm; dùng vừa có tính cụ thể, vừa tạo xúc cảm thẩm mỹ. 3. Bài tập 3: Đoạn văn vừa sử dụng phép đối, phép điệp, nhịp điệu dứt khoát ® tạo âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh đến người nghe, người đọc. Þ Cần sử dụng tiếng Việt một cách sáng tạo có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao. II. Luyện tập: - Bài tập 1: Chọn từ ngữ viết đúng; - Bài tập 2: Tính chính xác và biểu cảm của từ “lớp”, “sẽ” - Bài tập 3: Lỗi của câu trong văn bản. - Bài tập 4: Phân tích các phép tu từ · Ghi nhớ (SGK) III. Hướng dẫn tự học - Xem lại các bài làm văn của anh (chị), phân tích và sửa các lỗi mắc phải (nếu có) về chữ viết, từ ngữ, câu văn, đoạn văn và cấu tạo cả bài văn. - Phát hiện và phân tích hiệu quả của các phép tu từ trong một số đoạn văn, thơ hay mà anh (chị) yêu thích. - Phát huy năng lực suy luận và phân tích, đánh giá của HS; năng lực tạo nghĩa và năng lực nhận thức cho HS - Năng cao năng lực làm việc nhóm cho HS - Phát huy khả năng phân tích, đánh giá, cách xác định và xác định từ. - Phát huy năng lực làm việc nhóm đôi, khả năng nhận thức, tạo - Phát huy năng lực phân tích, vận dụng, tư duy, logic cho HS - Năng lực vận dụng lý thuyết vào giải quyết bài tập. - Phát huy năng lực vận dụng - Phát huy năng lực vận dụng 4 phút Hoạt động 4: Yêu cầu: HS đọc yêu cầu trong SGK (phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ ở các câu) - HS làm việc cá nhân * Về từ ngữ: a/ Từ sai về cấu tạo: - Chót lọt à chót/ cuối cùng (Gần âm) - Truyền tụng àtruyền đạt (Gần nghĩa) - Chết các à chết do các (kết hợp từ) - Ngữ liệu SGK à được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt (kết hợp từ) 3 phút Hoạt động 5: Yêu cầu HS đọc ngữ liệu, lựa chọn những câu dùng đúng và chữa lại những câu dùng sai ở ngữ liệu b/ SGK trang 66 - HS đọc ngữ liệu xác định và chữa lại cho đúng b/ Cách dùng từ đúng: - Các câu 2, 3, 4 Câu sai: 1,5 + Câu 1 “yếu điểm”® “điểm yếu” à Từ sai về cấu tạo. + Câu 5 “linh động”® “sinh động” Þ Cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt. 6 phút 4 phút 5 phút 3 phút 3 phút 5 phút 7 phút 5 phút 7 phút 10 phút 8 phút Hoạt động 6: ? Trước khi chúng ta tìm hiểu về ngữ liệu a trong SGK, các em hãy cho cô biết thế nào là ngữ pháp? Gợi ý đáp án: + Theo từ điển của Nguyễn Quốc Hùng, ngữ pháp có nghĩa là “ Phép làm câu, nói và viết văn cho đúng”. + Ngữ pháp tiếng Việt được tiếp cận theo ngữ pháp cấu trúc hay ngữ pháp chức năng. ? Chúng ta thường hay bắt gặp một số lỗi sai về cấu trúc ngữ pháp là gì? Một em hãy cho cô một vài ví dụ: Gợi ý đáp án: Sai chính tả, thừa hoặc thiếu các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. ? Yêu cầu HS đọc ngữ liệu 3 câu a,b/SGKtrang 66. Em hãy phát hiện và chữa lỗi về ngữ pháp? ? Câu sai ở thành phần nào, em có cách sửa nào cho phù hợp( thêm hoặc bỏ từ, dấu câu)? ? Hướng dẫn HS làm câu c/ SGK ( khuyến khích cộng điểm khi trả bài sắp tới) Hoạt động 7: ¶ Phát phiếu học tập cho HS Gợi ý đáp án: - Có vai trò quan trọng +Làm rõ mặt chữ viết, chỉ ra ranh giới giữa các câu. + Biểu hiện sắc thái tế nhị, về nghĩa của câu, tư tưởng, tình cảm, thái độ của người viết Hoạt động 8: ?Các em đã từng học được phong cách ngôn ngữ nào? Đặc điểm của loại phong cách ngôn ngữ ấy là gì? Gợi ý đáp án: - Ở học kì I các em đã được học phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, đặc điểm để nhận biết là ngôn ngữ của lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. (Ngoài ra cô còn muốn giới thiệu thêm cho các em những phong cách ngôn ngữ khác mà các em sẽ được học sắp tới trong chương trình lớp 11, lớp 12 như các PCNN: nghệ thuật, báo chí, chính luận, khoa học, hành chính. Yêu cầu HS đọc ngữ điệu 4 với các câu a/SGK trang 66 ?Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ngữ. Gợi ý đáp án: - Câu thứ nhất thuộc PCNN:hành chính (bỏ các từ ngữ nghệ thuật nào không phù hợp?) - Câu thứ hai thuộc PCNN:khoa học (bỏ các từ ngữ sinh hoạt không thích hợp?) Hoạt động 9: Yêu cầu: HS đọc ngữ liệu b/ SGK trang 67 và trả lời câu hỏi + Dựa vào ngữ liệu b/SGK em hãy nhận xét về từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ? Hoạt động 10: Cho HS chơi một trò chơi, ai nhanh tay hơn. Nội dung trò chơi: GV đếm từ 1 đến 3 HS nào giơ tay lên trước nhất GV sẽ mời lên bảng chọn cột a, b nối với các mục 1,2.HS nối các cột đúng GV cộng điểm vào cột trả bài. - GV dùng bảng phụ cũng cố kiến thức mục I cho HS Hoạt động 11: HS đọc ngữ liệu trong SGK + Theo em từ đứng và từ quỳ được dùng với nghĩa gì? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao? Hoạt động 12: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lớn, sau đó cử đại diện một HS lên trình bày. ? Câu hỏi gợi mở: + Em hãy chỉ ra hình ảnh ẩn dụ trong SGK + Em hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh để thấy được hiệu quả của các phép tu từ trong văn chương. Hoạt động 13: Cho HS đọc ngữ liệu trong SGK Em hãy: Phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối, của nhịp điệu ở ngữ liệu 3 SGK/67 Hoạt động 14: Yêu cầu HS đọc bài tập 1 trong SGK/68 Em hãy lựa chọn những từ đúng trong các từ sau Hoạt động 15: Em hãy phân tích tính chính xác và tính biểu của từ ? Yêu cầu HS đọc bài tập 2 trong SGK/68 Gợi ý: Theo em để nói về thế hệ hay tuổi tác của một con người chúng ta sử dụng từ lớp hay từ hạng sẽ có giá trị biểu cảm cao hơn? - Từ hạng giúp em liên tưởng đến điều gì? (ví dụ: phẩm chất tốt - xấu..) - Từ lớp giúp em liên tưởng đến điều gì? (tuổi tác, thế hệ) Hoạt động 16: Đọc ngữ liệu 4 SGK/ 68 Em hãy phân tích chỗ đúng, chỗ sai của các câu và của đoạn văn trong SGK. Hoạt động 16: Bài tập 5: HD HS về nhà làm - HS suy nghĩ cá nhân, gợi mở cho học sinh câu trả lời bằng cách triết tự từ - HS làm việc cá nhân GV hướng dẫn HS - HS về nhà làm - HS đọc ngữ liệu, thảo luận nhóm đôi và giải quyết các bài tập. - HS làm việc cá nhân - HS làm việc nhóm đôi HS làm việc cá nhân HS đọc lại kiến thức. HS làm việc nhóm đôi. HS làm việc nhóm lớn HS làm việc cá nhân HS làm việc nhóm đôi HS làm việc cá nhân HS làm việc nhóm HS làm việc nhóm đôi *Về ngữ pháp: a) - Bỏ từ “Qua” ở đầu câu àcâu không phân biệt rõ thành phần trạng ngữ. + Bỏ từ “của” và thay vào đó bằng dấu phẩy. +Bỏ các từ “đã cho” và thay vào đó bằng dấu phẩy. - Thêm vào ở đầu câu từ “Đó là”, hoặc bỏ từ “của”thay vào là dấu phẩy à Không phân biệt rõ thành phần chủ ngữ. + Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.(Thêm từ ngữ làm chủ ngữ). +Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ). b/ Lựa chọn những câu văn đúng ngữ liệu (b/66) + Câu đúng 2,3,4 + Câu sai: 1 à Không phân định thành phần phụ với chủ ngữ không phân định thành phần phụ và chủ ngữ) c/ Lỗi liên kết giữa các câu. - Câu ở ngữ liệu c bài tập về ngữ pháp sai ở mối liên hệ, sự liên kết giữa các câu: các câu lộn xộn, thiếu liên kết logic. Cần sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ để ý của đoạn mạch lạc và phát triển theo trình tự hợp lí + Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc. Ghi nhớ Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp, các câu trong đoạn văn, văn bản cần được liên kết chặt chẽ, mạch lạc, thống nhất. * Về phong cách ngôn ngữ: a/ Lỗi dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ; Hoàng hôn = buổi chiều (phong cách nghệ thuật không thể dùng trong văn bản hành chính) Hoặc “hết sức là = rất, vô cùng ( phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không dùng trong văn bản nghị luận) b/ Lỗi diễn đạt không phù hợp. - Sử dụng nhiều từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt + Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con + Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cấm dùi không có + Các từ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn,.. Các từ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị, dù mục đích lời nói của Chí Phèo là khuẩn cầu, giống mục đích của một lá đơn đề nghị. Đơn đề nghị thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, nên cách dùng từ, diễn đạt khác lời nói, chẳng hạn trong đơn thì phải viết “ tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự thật”, thay cho lời nói “ Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt”. Ghi nhớ Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ. GV dán bảng phụ lên bảng GV dán bảng phụ lên bảng II. SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO Bài tập 1: Các từ “đứng” và “quỳ” được dùng với nghĩa chuyển, biểu hiện tư thế con người, theo phép ẩn dụ, biểu hiện nhân cách, phẩm giá. Bài tập 2: Cụm từ “Chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu” ® mang tính hình tượng và biểu cảm; dùng vừa có tính cụ thể, vừa tạo xúc cảm thẩm mỹ. Bài tập 3: Đoạn văn vừa sử dụng phép đối, phép điệp, nhịp điệu dứt khoát ®tạo âm hưởng hùng hồn, vang dội, tác động mạnh đến người nghe, ngườiđọc. Þ Cần sử dụng tiếng Việt một cách sáng tạo có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao. III. Luyện tập - Bài tập 1: Chọn từ ngữ viết đúng Bàng hòang Uống rượu Chất phác Chau chuốt Bàng quan Nồng nàn Lãng mạn Hưu trí Đẹp đẽ Chặt chẽ - Từ lớp: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu, cho nên nó phù hợp với câu văn này. Còn từ hạng phân biệt người theo phẩm chất tốt - xấu, mang nét nghĩa xấu (khi dùng với người), nên không phù hợp với câu văn này. - Từ phải mang nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề, không phù hợp với sắc thái nghĩa” nhẹ nhàng, vinh hạnh” của việc “đi gặp các vị cách mạng đàn anh”, còn từ sẽ có nét nghĩa nhẹ nhàng, phù hợp hơn. Do đó ở câu này cần dùng từ sẽ. - Ý của câu đầu (nói về tình yêu nam nữ) và những câu sai (nói về tình cảm khác không nhất quán) - Quan hệ thay thế ở đại từ họ ở câu 2 và câu 3 không rõ. - Một số từ ngữ diễn đạt chưa rõ ràng. Sửa lại như sau: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ là nhiều nhất, nhưng còn có nhiều bài thể hiện tình cảm khác. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống, yêu nơi chon nhau cắt rốn. Họ yêu người làng, người nước, yêu từ cảnh ruộng đồng đến công việc trong xóm, ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc. Nguyên nhân câu văn hay về mặt ngữ pháp, tính biểu cảm và hình tượng là nhờ tác giả dùng quán ngữ tình thái, dùng từ miêu tả âm thanh và hình ảnh, dùng hình ảnh ẩn dụ - Khơi gợi kiến thức cho HS - Kỹ năng nhận biết, phát hiện lỗi câu, diễn đạt đúng ngữ pháp. - Năng lực phân biệt các thành phần của ngữ pháp, phần phụ âm đầu với chủ ngữ. - Kỹ năng tự nhận thức, tìm tòi, lĩnh hội kiến thức. Kỹ năng nhận thức, HS thấy được tầm quan trọng của dấu câu trong việc tạo lập và lĩnh hội văn bản trong văn chương, cũng như trong mọi lĩnh vực khác của cuộc sống. Ôn lại kiến thức nền và định hướng hình thành kiến thức mới cho HS - Phân tích dữ liệu để chỉ ra sự khác biệt giữa phong cách ngôn hành chính với phong cách ngôn ngữ văn chương. - Phân tích dữ liệu để học sinh nhận biết được sự khác biệt giữa phong cách ngôn ngữ trong sinh hoạt với phong cách ngôn ngữ hành chính. Tạo không khí, khuyến khích sự năng động, tự tin trong mỗi HS Ôn lại kiến thức cho HS - Năng lực suy luận, phân tích, đánh giá vấn đề. Cách lựa chọn và sử dụng thích hợp từ ngữ. Phát huy năng lực tư duy logic, suy luận, phân tích, đánh giá cho HS Phát huy năng lực tư duy logic, suy luận, phân tích, đánh giá cho HS Phát huy khả năng suy luận, nhận thức, giao tiếp, vận dụng. -Năng lực vận dụng, chữa và viết một đoạn văn. Phát huy khả năng giao tiếp, phân tích và thẩm mỹ cho HS 3. Củng cố: Ghi nhớ (SGK) * Hướng dẫn tự học - Xem lại các bài làm văn của anh (chị), phân tích và sửa các lỗi mắc phải (nếu có) về chữ viết, từ ngữ, câu văn, đoạn văn và cấu tạo cả bài văn. - Phát hiện và phân tích hiệu quả của các phép tu từ trong một số đoạn văn, thơ hay mà anh (chị) yêu thích. 4. Dặn dò – Học thuộc lý thuyết – Làm các bài tập còn lại trong SGK – Chuẩn bị bài “Hồi trống Cổ Thành” theo hướng dẫn SGK.
Tài liệu đính kèm: