Giáo án Ngữ văn 6, kì I - Tuần 6

A - Mục tiêu.

Giúp HS:

1. Về kiến thức:

- Nắm được định nghĩa truyện Cổ tích

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc sắc, tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.

2. Về kỹ năng:

- Tiếp tục rèn kỹ năng kể lại truyện ( Kể lại những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh

- Bước đầu biết t/bày những cảm nhận suy nghĩ của mình về nhân vật, các chi tiết đặc sắc trong truyện.

- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.

3. Về thái độ:

- Giúp HS nhận thấy trong cuộc sống cái thiện luôn luôn thắng cái ác.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1462Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, kì I - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. Phần văn học
Tiết 21: thạch sanh
(Truyện cổ tích)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Nắm được định nghĩa truyện Cổ tích
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc sắc, tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.
2. Về kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng kể lại truyện ( Kể lại những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh 
- Bước đầu biết t/bày những cảm nhận suy nghĩ của mình về nhân vật, các chi tiết đặc sắc trong truyện. 
- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Giúp HS nhận thấy trong cuộc sống cái thiện luôn luôn thắng cái ác.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tranh về Thạch Sanh.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt ngắn gọn bằng lời văn của mình một truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình ngữ văn 6?
- Nêu ý nghĩa cua truyện: Bánh chưng, bánh giầy?
 3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích VN, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của TS cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (35 phút) 
- Gọi 1 HS đọc chú thích (*) về truyện cổ tích ở bài Sọ Dừa.
H: Em hiểu tuyện cổ tích là gì ?
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc văn bản
- HS đọc một số chú thích từ khó cuối bài
H: Em hãy cho biết thể loại và phương thức biểu đạt của tác phẩm ?
- Gọi 1 HS tóm tắt lại truyện, GV cùng các em khác nhận xét, bổ sung
* Tóm tắt theo các sự việc chính:
- Thạch Sanh ra đời
- Thạch Sanh lớn lên học võ và phép thần thông
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lí Thông
- Mẹ con Lí Thông lừa TS đi chết thay cho mình.
- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lí Thông cướp công.
- TS diệt đại bàng cứu công chúa, lại bị cướp công.
- TS diệt hồ tinh, cứu thái tử bị vu oan vào tù.
- TS được giải oan lấy công chúa.
- TS chiến thắng quân 18 nước chư hầu.
- TS lên ngôi vua.
H: Nhân vật chính của truyện là ai ? Thuộc kiểu nhân vật gì trong truyện cổ tích ?
H: Truyện có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ?
- P1: từ đầu – phép thần thông: Lai lịch, nguồn gốc TS
- P2: tiếp – về nước: Những việc làm của TS
- P3: còn lại: TS được vua nhường ngôi.
H: Nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh có gì bình thường và khác thường ?
H: ý nghĩa của việc giới thiệu đó ?
- Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lí tưởng, tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện. Ra đời kì lạ, khác thường, lập chiến công. Những người bình thường cũng là những con người có phẩm chất, khả năng kì lạ, khác thường.
I – Tìm hiểu chung.
1. Truyện cổ tích:
- Chú thích (*) Sgk. T 53
II – Tìm hiểu văn bản.
1. Thể loại: Truyện cổ tích
- Phương thức biểu đat: Tự sự 
2. Tóm tắt truyện:
3. Bố cục: 
- 3 phần
4. Phân tích truyện:
4.1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh.
*Bình thường:
- Là con của 1 gia đình nông dân tốt bụng.
- Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
 *Khác thường :
- Do Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống đầu thai làm con.
- Thạch Sanh được thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
*ý nghĩa :
- Thạch Sanh là con của người dân thường, cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân. 
*4 Hoạt động 4: (3 phút )
4. Củng cố.
- Gọi HS đọc lại định nghĩa về truyện cổ tích.
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
* Tồn tại:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. Phần văn học
Tiết 22: thạch sanh
 (Truyện cổ tích) (Tiếp)
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc sắc, tiêu biểu của kiểu nhân vật người dũng sĩ.
2. Về kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng kể lại truyện ( Kể lại những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh 
- Bước đầu biết t/bày những cảm nhận suy nghĩ của mình về nhân vật, các chi tiết đặc sắc trong truyện. 
- Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Giúp HS nhận thấy trong cuộc sống cái thiện luôn luôn thắng cái ác.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Tranh về Thạch Sanh.
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt ngắn gọn bằng lời văn của mình truyện cổ tích Thạch Sanh ? 
 3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
ở giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. Trong cuộc đời của mình chàng đã trải qua những thử thách khó khăn gì và chàng lập được những kỳ tích ntn ?
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản (32 phút) 
- Gọi 1HS tóm tắt lại câu chuyện.
H: Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công ? Hãy thống kế các chiến công đó ?
- Chém chăn tinh, trừ hại cho dân, thu được bộ cung tên vàng.
- Diệt đại bàng, cứu công chúa.
- Diệt hồ tinh, cứu thái tử con vua Thủy Tề, được nhà vua tặng cây đàn thần.
- Đuổi quân xâm lược 18 nước chư hầu tiếng đàn, niêu cơm kì diệu.
H: Em có nhận xét như thế nào về những chiến công của chàng ?
(Mục đích, tính chất, mức độ, nguyên nhân thắng lợi)
H: Trải qua những thử thách, em thấy ở Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất gì?
H: Những phẩm chất ấy của TS là đại diện cho ai ? 
H: Trong những chiến công của TS cây đàn thần đóng góp một vai trò quan trọng. Theo em tiếng đàn thần kỳ có ý nghĩa ntn ? Nó phản ánh ước mơ gì ?
- Tiếng đàn: làm quân xâm lược xin hàng -đại diện cho cái thiện, tình yêu chuộng hòa bình của nhân dân, cảm hóa kẻ thù => lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết.
H: Em có nhận xét ntn về chi tiết niêu cơm ?
H: Thạch Sanh tài giỏi là vậy ? Nhưng tại sao trong quan hệ với Lý Thông, Thạch Sanh luôn tỏ ra ngờ nghệch, dại khờ, trung hậu quá đỗi ?
H: Tại sao chàng luôn bị lừa mà vẫn không hề oán giận ?
H: Trong truyện Lý Thông đã có những việc làm ntn với Thạch Sanh ? 
- Kết nghĩa anh em với Thạch Sanh để mưu lợi. Lừa TS đi nộp mạng thay mình. Cướp công của TS
H: Em có nhận xét ntn về nhân vật Lý Thông ?
H: Suy nghĩ của em về chi tiết “mẹ con Lý thông bị sét đánh chết và bị hóa kiếp thành bọ hung” ?
H: tính cách của TS và LT đã được xây dựng trên nét nghệ thuật nào ?
- Nghệ thuật tương phản.
H: Em hãy cho biết truyện có kết cục như thế nào ? Em có nhận xét gì về kết cục ấy ?
- Công chúa kết hôn cùng Thạch Sanh .
- Thạch Sanh lên nối ngôi vua.
- Mẹ con Lý Thông tham lam, độc ác, xảo quyệt, tàn nhẫn ... mặc dù được Thạch Sanh tha tội chết nhưng đã bị lưới tầm sét của thần lôi và cũng là của công lý nhân dân trừng trị, hóa thành bọ hung đời đời sống dơ bẩn.
*3 Hoạt dộng 3: Tổng kết (3 phút)
H: Khái quát những đặc sắc tư tưởng - nghệ thuật của truyện " Thạch Sanh " ?
H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
H: Nêu tóm tắt ngắn gọn những giá trị của truyện Thạch Sanh ?
II – Tìm hiểu văn bản. (tiếp)
4. Phân tích truyện:
4.1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh.
4.2. Những chiến công thần diệu của Thạch Sanh:
-> Kẻ thù càng hung ác, xảo quyệt, thử thách càng to lớn, chiến công càng rực rỡ vẻ vang, chính nghĩa càng sáng tỏ.
* Đức tính quí báu của Thạch Sanh:
- Sự thật thà chất phác
- Sự dũng cảm và tài năng
- Nhân hậu, cao thượng, yêu hoà bình.
-> Đây cũng những phẩm chất rất tiêu biểu của nhân dân ta 
* Cây đàn thần: giúp nhân vật được giải oan, giải thoát (cứu công chúa, vạch mặt Lý Thông); là cây đàn của tình yêu, công lí 
=> chi tiết thần kì thể hiện ước mơ thực hiện công lí trong xã hội của nhân dân. 
* Niêu cơm : có khả năng phi thường, khiến quân giặc khâm phục => tấm lòng nhân đạo, tình yêu hòa bình của nhân dân ta.
- Thạch Sanh là người nhân hậu, độ lượng, trong sáng vô cùng.
- Luôn tin người, sẵn sàng giúp đỡ người bị hại, không bao giờ nghĩ tới việc người đền ơn.
4.3. Nhân vật Lí Thông:
- Lí Thông là kẻ lừa lọc, phản phúc, nham hiểm, xảo quyệt, bất nhân, bất nghĩa....
4.4. Kết thúc truyện:
- Cách kết thúc có hậu, thể hiện công lí xã hội “ở hiền gặp lành, ác giả, ác báo” ước mơ của nhân dân về một sự đổi mới
III - Tổng kết.
1. Những nét đặc sắc tư tưởng, nghệ thuật của truyện
- Kết cấu, cốt truyện mạch lạc, sắp xếp tình tiết rất khéo léo, hoàn chỉnh.
- Hai nhân vật đối lập, tương phản hầu như xuyên suốt truyện Thạch Sanh và Lý Thông tạo cho cốt truyện vững chắc, tâp trung.
- Các chi tiết tưởng tượng thần kỳ, độc đáo.
2. ý nghĩa của truyện:
- Ngợi ca những chiến công rực rỡ và những phẩm chất cao đẹp của người anh hùng – dũng sĩ dân gian, đồng thời thể hiện ước mơ đạo lí nhân dân : Thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà, hòa bình thắng chiến tranh, các dân tộc sống trong hòa bình và yên ổn, làm ăn.
3. Ghi nhớ.
 Sgk. T 67
*4 Hoạt động 4: (5 phút )
4. Củng cố.
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì cho cuộc sống ?
5. Dặn: HS về học bài, chuẩn bị bài sau 
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
* Tồn tại:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. Phần tiếng việt
Tiết 23: chữa lỗi dùng từ
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm về phép lặp – lỗi lặp từ; các từ gần âm, khác nghĩa.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phát hiện lỗi, phát triển nguyên nhân mắc lỗi; Các cách chữa lỗi.
- Ra quyết định: nhận ra và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ địa phương thường gặp.
3. Về thái độ:
- Tích cực học tập. giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bảng phụ
2. Học sinh
- Đọc, tìm hiểu nội dung câu hỏi trong sgk
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? 
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Khi nói và viết tiếng Việt chúng ta có hiện tượng lặp lại một hay nhiều từ ngữ, cách lặp như vậy thường để tạo ra một sắc thái ý nghĩa nhằm nhấn mạnh một nội dung nào đấy. Tuy nhiên cũng có những trường hợp bị lẫn lộn các từ gần âm do thiếu hiểu biết về tiếng Việt hoặc do chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ địa phương. Vậy làm thế nào để phân biệt được và sử dụng từ ngữ đúng ?
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Phân tích mẫu, hình thành khái niệm ( 16 phút ) 
- GV treo bảng phụ ghi vd trong sgk
- Gọi 1 HS đọc vd.
H: Đoạn (a) có những từ ngữ nào được lặp lại ? được lặp lại mấy lần ?
* Đoạn a: 
- Từ “tre” lặp 7 lần
- Từ “giữ” lặp 4 lần
- Từ “anh hùng” lặp 2 lần
H: việc lặp lại các từ này có ý nghĩa gì ?
- Tác dụng lặp ở đoạn a: tạo ra nhịp điệu hài hòa cho một đoạn văn xuôi giàu chất thơ.
H: ở đoạn (b) có từ, cụm từ nào được lặp lại ?
* Đoạn b: “Truyện dân gian” lặp 2 lần. 
H: Việc lặp lại cụm từ ở đoạn này có ý nghĩa ntn ?
- Lỗi lặp do diễn đạt kém.
 H: Em hãy chữa lại lỗi lặp ở đoạn này ?
- Cách chữa: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
H: Qua vd trên em hiểu ntn về việc lặp từ ?
- HS đọc bài tập trong sgk.
H: Trong VD trên, em thấy từ ngữ nào người viết dã dùng không đúng ? em hãy tìm từ sửa lại các từ sai đó ?
Câu a : Thăm quan = Tham quan
Câu b : Nhấp nháy = mấp máy.
H: Do đâu lại có hiện tượng dùng sai như vậy ?
H: Qua tìm hiểu vd trên em rút ra được bài học gì khi dùng từ ?
*3 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (20 phút )
- GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận bt
- Gọi đại diện của các nhóm lên bảng làm
- Các nhóm nhận xét chéo
- Gv nhận xét, sửa chữa
- HS tiếp tục thảo luận làm bt theo ba nhóm, các nhóm tráo đổi thành viên cho nhau.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
- Các nhóm và GV nhận xét bổ sung cho từng phần.
I – Lặp từ.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Việc lặp lại một từ hay cụm từ nhằm để nhấn mạnh, làm nổi bật một nội dung ý nghĩa nào đó.
- Lưu ý: Cần thận trọng trong việc lặp từ, tránh hiện tượng lặp không cần thiết khiến câu văn dài dong.
II – Lẫn lộn các từ gần âm.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Nguyên nhân: 
+ Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. 
+ Do lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Từ có 2 mặt : hình thức – nội dung 
+ Hai mặt này luôn gắn với nhau. Sai về hình thức -> sai về nội dung.
=> Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ, phát hiểu đúng nghĩa của từ.
III – Luyện tập.
1. Bài tập 1: 
 Đáp án: Cách lược bỏ từ ngữ lặp.
a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
2. Bài tập 2: 
a. Thay linh động = sinh động.
- Linh động : không rập khuôn, máy móc các nguyên tắc.
- Sinh động : gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng.
b. Bàng quang = bàng quan
- Bàng quang : bọng chứa nước tiểu.
- Bàng quan : Dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc.
c. Thủ tục = hủ tục
- Thủ tục : Những qui định hành chính cần phải tuân theo.
- Hủ tục : Những thói quen lạc hậu cần bài trừ.
*4 Hoạt động 4: ( 3 phút )
4. Củng cố: 
- Gv nhận xét giờ học, ý thức học tập của HS
5. Dặn: HS về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
* Tồn tại:.............................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 6. Phần tập làm văn
Tiết 24: trả bài tập làm văn số 1
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa.
2. Về kỹ năng:
- Củng cố một bước về cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn, bố cục một câu chuyện.
- Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ chưa phù hợp để cho khả năng viết văn ngày càng hoàn thiện.
3. Về thái độ:
- Có y thức sửa các lỗi đã vấp phải trong bài làm.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Chấm bài, phận loại bài theo thang điểm.
2. Học sinh
- Nghiên cứu lại đề văn
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Khi viết văn trước hết chúng ta phải xác định được đúng yêu cầu trọng tâm của đề bài. Nhưng một bài văn chỉ được coi là hoàn chỉnh khi chúng ta biết đáp ứng những yêu cầu của bài làm như cách dùng từ, đặt câu, cách trình bày, Tiết trả bài hôm nay sẽ giúp các em có được những kỹ năng đó.
Hoạt động
Nội dung
*1 Hoạt động 1: Nờu lại đề ( 15 phỳt )
- Gọi 1 HS đọc lại đề bài, GV chộp đề lờn bảng.
H: Đề bài yờu cầu em kể về điều gỡ ?
- Kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em
H: Em sẽ kể cõu chuyện đú ntn ?
H: Em sắp xếp, viết cỏc nội dung, cỏc ý ntn ở mỗi phần của bài ?
*2 Hoạt động 2: Trả bài ( 25 phỳt )
- Lớp trưởng trả bài cho lớp
- GV nhận xột chung, cụ thể một số vấn đề trong bài làm của HS, dựng bài làm cua HS để minh hoạ 
H: Em sẽ làm thế nào để khắc phục cỏc lỗi trong bài làm của mỡnh ?
- Tập viết lại bài theo dàn bài đó chữa
- Rốn luyện chữ viết
- Đọc cỏc bài văn tham khảo
*3 Hoạt động 3: ( phỳt ) Giải đỏp thắc mắc.
- GV giải đỏp cỏc thắc mắc của HS
- Vào điểm.: phõn loại kết quả bài kiểm tra
Giỏi..Khỏ..TBỡnhYếu.Kộm
I - Tỡm hiểu lại yờu cầu của đề bài và dàn ý tổng quỏt.
“Hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” theo lời văn của em.”
* Lập dàn ý tổng quỏt.
1. Mở bài 
- Giới thiệu sự việc vua Hùng kén rể.
2. Thõn bài 
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể (đòi lễ vật)
 - Sơn Tinh đem lễ vật đến trước và rước Mị Nương về núi
- Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ tức giận, đem quân đuổi theo, dâng nước đánh Sơn Tinh
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua phải rút quân về
3. Kết bài 
- Hàng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
II - Nhận xột
1. Ưu điểm:
- Về ngữ phỏp, kĩ năng (tỏch đoạn văn, dựng từ, đặt cõu...).
- Về nội dung: Đỳng nội dung đề bài yờu cầu.
- Về hỡnh thức: Trỡnh bày, chữ viết...
2. Tồn tại:
- Nhiều em dựng từ, đặt cõu cũn lủng củng, rời rạc
- Về nội dung: một số em khi kể chưa biết liện kết nội dung giữa cỏc đoạn
- Về hỡnh thức: Nhiều em trỡnh bày cũn yếu, chữ viết xấu, cẩu thả khụng rừ ràng...
3. Hướng khắc phục:
*4 Hoạt động 4: ( 3 phỳt )
4. Củng cố: GV nhận xột giờ học, ý thức của HS
5. Dặn: HS về nhà cú thể viết lại bài văn vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.	
D. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
* Ưu điểm :.................................................................................................
................................................................................................................................................
* Tồn tại :................................................................................................................................
................................................................................................................................................
========================== Hết tuần 6 =========================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc