Giáo án Ngữ văn 6 năm 2013

I . Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức :

 Giúp học sinh hiểu được: ý nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện “con rồng cháu tiên”. chỉ ra được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng : kể lại được chuyện này

 - Phân tích và cảm thụ những mô típ tiêu biểu trong truyện dân gian

 - Rèn luyện kĩ năng đọc đồng thoại phù hợp nhân vật.

3. Giáo dục:

 - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống DT . giáo dục tinh thần ngưỡng mộ , kính yêu những người có công với non sông , đất nước .

II. Giáo dục kỹ năng sống:

 - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị.

 

doc 254 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D/ 24
giỏi
khá
tb
kém 
yếu
4/ Củng cố 
 - Gv vào sổ điểm
 - Căn dặn phương pháp làm bài à rút kinh nghiệm 
5/ Hướng dẫn về nhà 
 - Soạn bài “Chỉ từ” 
 Duyệt của TT chuyên môn
 Ngày 18/11/2013
 Trần Quang Tuyển
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày dạy : 25/11/2013
 Tiết 57
CHỈ TỪ
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 Giúp hs 
 - Hiểu được ý nghĩa , và công dụng của chỉ từ 
 - Hiểu cách dùng chỉ từ khi nói và viết 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng đặt câu, vận dụng đúng khi nói, viết. 
 - Hs có ý thức và có kĩ năng bước đầu xác định chỉ từ trong câu .
3. Giáo dục:
 - Bồi dưỡng kiến thức ngữ pháp về chỉ từ
II. Giáo dục kỹ năng sống:
 - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 2. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK , SGV , Bài soạn.
- Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn
 3. Kỹ thuật:
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Động não.
IV. Tiến trình giờ học.
 1. Tổ chức : 6C: 6A:
 2. Kiểm tra: 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV - HS
 Kiến thức cần đạt 
Hđ1
Hs đọc đoạn văn tìm các từ in đậm ? các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào ?
Em hãy đọc các từ và các cụm từ . sau đó so sanh và rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm ?
Đọc đạon văn bản “Sự tích Hồ Gươm” nghĩa của các từ ấy , nọ trong câu có điểm nào giống và điểm nào khác các trường hợp đã phân tích ?
qua phân tích em hãy cho biết thế nào là chỉ từ ? (thảo luận)
Hđ2
Trong các câu đã dẫn ở phần một . chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ?
Tìm chỉ từ trong câu a. b và xác định chức vụ của chúng ?
Vậy em hãy nêu hoạt động của chỉ từ ở trong câu cho ví dụ ? (thảo luận)
Hđ3
Tìm chỉ từ ? Xác định ý nghĩa và chức vụ 
Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao ?
có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ , cụm từ nào không ?
rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ ?
I. Chỉ từ là gì ?
1/ Bài tập 
a/ Các từ in đậm : nọ , ấy , kia , 
ông vua nọ 
viên quan ấy 
làng kia 
nhà nọ 
è bổ sung ý nghĩa cho các từ đứng trước đó 
b/ So sánh ý nghĩa 
ông vua / ông vua nọ 
viên quan / viên quan ấy 
làng / làng kia 
nhà / nhà nọ 
K
còn thiếu tính đã được cụ thể hóa 
xác định , được xác định cụ thể , rõ ràng trong không gian 
c/ So sánh các cặp
viên quan ấy hồi ấy 
nhà nọ đêm nọ 
K
sự định vị sự định vị về thời 
về không gian gian 
2/ Ghi nhớ 1
Sgk/ 137
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 
1/ Bài tập 
a/ Chỉ từ : nọ , ấy , kia 
è làm phụ ngữ sau của danh từ 
b/ Xác định chức vụ 
* Đó là một điều chắc chắn 
è làm thành phần chủ ngữ 
* từ đấy , nước ta trăm nghề trồng trọt
è làm trạng ngữ 
2/ Ghi nhớ 2
Sgk/ 138
III. Luyện tập 
1.BT số 1(138)
a/ hai thứ bánh ấy à định vị sự vật trong không gian làm phụ ngữ sau cho cụm từ 
b/ đấy , đây : định vị sự vật trong không gian ,làm chủ ngữ 
c/ nay : định vị sự vật trong thời gian ,làm trạng ngữ 
d/ đó : định nghĩa sự vật trong thời gian ,làm trạng ngữ 
2.BT số 2(138.139)
_ chân núi sóc sơn = đấy 
_ bị lửa thiêu cháy = ấy 
è viết như vậy khỏi bị lập từ 
3.BT số 3(139)
Không thay được 
è chỉ từ có vai trò rất quan trọng , chúng có thể chỉ ra những sự vật , thời điểm khó gọi thành tên , giúp người nghe (đọc) định vị được các sự vật , thời điểm trong chuỗi sự vật hoặc trong dòng thời gian vô tận 
 4/ Củng cố
 - Chỉ từ là gì ?
 - Hoạt động của chỉ từ trong câu 
 5/ Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài kĩ 
 - Soạn “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
 .
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày dạy : 27/11/2013 
 Tiết 58
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 - Tập giải quyết một số đề bài tưởng tượng sáng tạo 
 - Chú trọng khâu học sinh có thể tự làm dàn bài cho đề bài tưởng tượng vào thực hành luyện tập 
 2.Kỹ năng:
 -Rèn kĩ năng biết kể chuyện tưởng tượng
 3. Giáo dục:
 -Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn 
II. Giáo dục kỹ năng sống:
- Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề.
 2. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK ,SGV , bài soạn.
- Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn
 3. Kỹ thuật dạy học:
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Động não.
IV. Tiến trình giờ học:
 1. Tổ chức : 6A 6B: 
 2. Kiểm tra: ? Như thế naò gọi là chỉ từ ? Cho ví dụ 
 3. Bài mới :
 Hoạt động của GV - HS
 Kiến thức cần đạt
Gv mời hs đọc đề bài luyện tập 
Em hãy cho biết chủ đề của truyện ?
Nếu ta lấy móc thờigian hiện tại với yêu cầu của đề , thì việc kể lại của em có thực hay không trong thực tế ?
Việc kể lại chuyện này thuộc kể bài nào ?
Nhân vật kể chuyện là ai ? đó là ngồi thứ mấy ? 
Em hãy lập dàn bài !
Theo em phần mở bài phải làm gì ?
Em hãy tưởng tượng trong phần thân bài sẽ viết những gì ?
Phần kết bài sẽ làm gì ?
Gv mời hs đọc đề bài a sgk 140
chủ đề của truyện sẽ kể là gì ?
( tình cảm của em và đồ vật hay con vật ) em sẽ chọn đồ vật (con vật) nào vào vai nhân vật kể ?
Xây dựng một câu truyện mà trong đó nhân vật là một con vật (đồ vật) thì em sử dụng cách kể ntn ? (nhân hóa)
Em hãy lập dàn bài cho đề bài a
Nêu chủ đề của chuyện cuộc gặp gỡ trò chuyện thú vị với nhân vật cổ tích ?
Nhân vật được chọn là ai ? nhân vật được yêu thích trong truyện cổ tích ? 
I. Đề bài luyện tập 
Đề bài : Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường 
1/Tìm hiểu đề 
. Chủ đề : chuyến thăm trường sau mười năm xa cách 
. Kiểu bài : kể chuyện tưởng tượng nhân vật kể em (ngôi thứ nhất)
2/ Dàn bài 
a/ Mở bài : lý do về thăm trường sau mười năm xa cách (nhân dịp nào ? lễ khai giảng hay ngày nhà giáo việt nam 20.11)
b/ Thân bài : 
* Chuẩn bị đến thăm trường (mtả , tâm trạng , bồn chồn , nao nức )
* Đến thăm trường :
quan cảnh chung của trường có gì thay đổi? những gì còn lưu lại 
_ Gặp lại thầy cô , bạn bè cũ ( nếu có) 
trò chuyện , hỏi hang tâm sự , nhắc lại những kị niệm cũ 
c/ Kết bài 
_ Chia tay với trường , thầy cô giáo 
_ Cảm xúc 
II. Đề bài bổ sung 
1/ Đề a sgk /140 
Dàn bài 
a/ Mở bài 
_ Đồ vật (con vật) tự giới thiệu mình 
_ Đồ vật (con vật) giới thiệu về tình giữa mình và người chủ 
b/ Thân bài :
Lý do (con vật) đồ vật trở thành vật sở hữa của người chủ 
Tình cảm ban đầu giữa đồ vật (con vật) người chủ 
Những kỉ niệm vui buồn khó quên của cả hai nhân vật 
_ Tình cảm lúc sau (nếu có thay đổi ) nêu lý do thay đổi
c/ Kết bài : Suy nghĩ , cảm xúc của đồ vật (con vật) đó 
2/ Đề b sgk/ 140
Dàn bài 
a/ Mở bài 
Giới thiệu không gian , thờigian của buổi gặp gỡ 
Xây dựng tình huống gặp nhân vật trong truyện (nằm mơ , tưởng tượng)
b/ Thân bài :
_ Cuộc trò chuyện thú vị 
_ Hỏi han những điều thắc mắc , thú vị 
_ Trao đổi suy nghĩ (nếu có)
c/ Kết luận 
Bày tỏ tình cảm đối với nhân vật đó
4/ Củng cố 
 - Em hãy tưởng tượng một đoạn kết mới trong truyện cổ “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
5/ Hướng dẫn về nhà 
 - Soạn bài “Con hổ có nghĩa”
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày dạy : 27/ 11/2013 
 Tiết 59
Hướng dẫn đọc thêm:
CON HỔ CÓ NGHĨA
 (Truyện trung đại Việt Nam)
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 Giúp hs 
 . Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “con hổ có nghĩa”
 . Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyên và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại 
 . Kể lại được truyện diễn cảm 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan trọng và hình ảnh nỗi bật 
3. Giáo dục:
 - Bồi dưỡng ý thức tự lập, tính khiêm tốn , yêu thương đồng loại ,đoàn kết .
II. Giáo dục kỹ năng sống:
- Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 2. Phương tiện:
Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn ,tranh minh họa.
Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn.
 3. Kỹ thuật dạy học:	
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Kỹ thuật chia nhóm.
IV. Tiến trình giờ học:
 1. Tổ chức: 6C: 6A:
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới : 
 Hoạt động của GV - HS
 Kiến thức cần đạt
Hđ1
Gv hướng dẫn hs đọc văn bản !
hs giải nghĩa các từ khó ?
Truyện có mấy đoạn ? mỗi đoạn nói về điều gì ? (thảo luận )
Hđ2 
Cho hs kể tóm tắt đoạn một 
Theo em trong tác phẩn có một hay hai con hổ ? một hay hai con hổ thì có liên quan gì đến kết cấu truyện ?
Truyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần với con hổ thứ nhất 
Con hổ đã có những hành động ntn ? 
tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi đi vào xây dựng hình ảnh của con hổ ? 
Hđ3
hãy kể tóm tắt đoạn thứ hai 
truyện gì đã xảy ra với con hổ thứ hai và bác tiều ở huyện long giang 
được bác tiều cứu giúp , con hổ đã đền ơn cho bác ntn ?
biện pháp nghệ thuật được xử dụng khi đi vào xây dựng truyện là gì ?
Hđ4 theo em trong thực tế có “con hổ có nghĩa” cao đẹp như thế không ở đây dùng “hổ” để nói chuyện “nghĩa” có lợi ntn trong việc thể hiện ý đồ của tác giả ?
 ( thảo luận )
Hđ5 
cho hs kể chuyện con chó có nghĩa với chủ nhà 
I.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích
1/ Đọc 
2/ Chú thích
a/ Truyện trung đại là gì ?
Là loại chuyện văn xuôi chữ hán . thời trung đại (từ thế kỉ x đến xix) có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại .
truyện nhiều khi gần với ký (ghi chép lại sự việc) với sử (ghi chép chuyện thật) . thường có nội dung phong phú và mang tính chất giáo huấn cốt truyện còn đơn 
b/ Từ khó
II .Tìm hiểu văn bản 
 1 / Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
tự sự
 2 / Bố cục: 2 đoạn 
Đoạn 1: từ đầu  sống qua được 
kể về việc bà Trần đỡ đẻ cho hổ cái và được đền ơn 
Đoạn 2: còn lại . kể chuyện bác tiều móc xương cứu sống con hổ và đến khi bác qua đời mỗi dịp dỗ bác , hổ mang lợn , dê đến tế 
 3/ Phân tích 
a/ Con hổ thứ nhất 
_ gõ cửa , cõng bà đỡ 
_ cầm tay bà , nhìn hổ cái nhỏ nước mắt 
_ mừng rõ đùa giỡn với con 
_ đào cục bạc tặng bà đõ 
_ vẫy đuôi vẻ tiễn biệt 
è Nhân hóa : hết lòng thương vợ con đền ơn thắm tình với ân nhân (hàm ý giáo huấn)
_ Con hổ mang tính người đáng qui 
b/ Con hổ thứ hai 
_ mắc xương , lấy tay móc họng 
_ nằm gục xuống , há miệng nhìn bác tiều cầu cứu à tình huống gay go 
_ bác tiều qua đời . hổ đến trước mộ nhảy nhót , dụi đầu vào quan tài , gầm lên chạy quanh quan tài .
_ nhân dịp dỗ : đem lợn , dê đến cúng tế è Nhân hóa 
. tấm lòng chung thủy sâu sắc bền vững đối với ân nhân 
4 .Tổng kết 
 Sgk/ 144
III . Luyện tập 
1/ Hãy kể chuyện con chó có nghĩa với chủ 
2/ Đọc thêm bia con vá 
4/ Củng cố 
 _ Kể lại chuyện diễn cảm 
 _ Nêu ý nghĩa của chuyện
5/ Hướng dẫn về nhà 
_ Học bài kĩ 
_ Soạn “Động từ”
Ngày soạn: 23/11/2013
Ngày dạy : 28/11/2012 
 Tiết 60
ĐỘNG TỪ
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 Giúp hs 
 _ Nắm được đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng 
 _ Hiểu được cấu tạo của động từ 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng đặt câu, vận dụng đúng khi nói, viết. 
 - Hs có ý thức và có kĩ năng bước đầu xác định ĐT trong câu .
3. Giáo dục:
 - Bồi dưỡng kiến thức ngữ pháp về ĐT
II. Giáo dục kỹ năng sống:
 - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 2. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK , SGV , Bài soạn.
- Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn
 3. Kỹ thuật:
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Động não.
IV. Tiến trình giờ học.
 1. Tổ chức : 6A 6C: 6B:
 2. Kiểm tra: ? Kể diễn cảm truyện con hổ có nghĩa ?
 Nêu ý nghĩa của truyện ? 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV – HS 
 Kiến thức cần đạt
Hđ1
Đọc các ví dụ a.b.c sgk 145!
Tìm động từ trong các câu a.b.c ?
Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ?
Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ?
Hđ2 Vậy ntn là động từ ? Khả năng kết hợp của động từ và động từ thường làm tp gì trong câu ? 
 ( thảo luận )
Hđ3
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại dưới đây ?
em hãy tìm thêm các động từ có đặc điểm tương tự thuộc mỗi nhóm trên ?
Hđ4 ậy trong tiếng có những loại động từ nào ? hãy chỉ rõ 
 ( thảo luận )
Hđ5
Tìm động từ trong truyện “lợn cưới , áo mới” cho biết các động ấy thuộc những loại từ nào ?
Cho biết câu chuynệ vui đã buồn cười chỗ nào ?
I .Đặc điểm của động từ 
1/ Bài tập 
a/ _ đi , đến , ra , hỏi 
 _ lấy , làm , lễ 
 _ treo , có , xem , cười , bảo , bán , phải , đề 
b/ chỉ hành động , trạng thái của sự vật à gọi là động từ 
c/ động từ có đặc điểm khác với danh từ 
. danh từ : - không kết hợp với đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đứng , chớ 
 - làm tpcn trong câu 
 - khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước 
. động từ : - có khả năng kết hợp với từ đã , sẽ , đang , hãy , đứng , chờ 
 - thường làm tpvn trong câu 
 - khi làm cn mất khả năng kết hợp với đã , sẽ , đang , hãy , đứng , chờ 
2/ Ghi nhớ 1 học sgk 146
II . Các loại động từ 
1/Bài tập 
a/ Xếp các động từ 
đt đòi hỏi phải có đt khác đi kèm phía sau 
đt không đòi hỏi có đt khác đi kèm ở phía sau 
trả lời câu hỏi làm gì ?
đi,chạy,cười,đọc
hỏi,ngồi,đứng
trả lời câu hỏi làm sao ? thế nào ?
dám , toan , định 
buồn,gảy,ghét,đau
nhức,rứt,vui,yêu 
 b/ Những từ có đặc điểm tương tự động từ 
. làm gì ? ngủ , chơi 
. làm sao ? thế nào ? bể , giận 
è không đòi hỏi đt đi kèm 
. muốn , mong 
è đòi hỏi đt đi kèm ở phía sau 
2/ Ghi nhớ 2 Sgk /146
II . Luyện tập 
1. BT số 1(147)
Các động từ :
khoe , may , đem , mặc , đứng , đợi , khen , đến , thấy , hỏi , tức , chạy , hỏi , giơ ra 
đt đòi hỏi phải có đt khác đi kèm phía sau 
đt không đòi hỏi có đt khác đi kèm ở phía sau 
trả lời câu hỏi làm gì ?
khoe,may,đi,khen,đến
thấy,hỏi,chạy,đứng,
giơ,bảo,mặc,đơi,đến
trả lời câu hỏi làm sao ? thế nào ?
đem
tức
2.BT số 2(147)
Nghĩa của hai từ “đưa” và “cầm” có nghĩa trái ngược nhau à thấy rõ sự tham lam , keo kiệt anh nhà giàu 
3.BT số 3(147)
Gv đọc – hs viết chính tả à soát lỗi 
4/ Củng cố 
- Động từ 
- Các loại động từ 
5 /Hướng dẫn về nhà 
- Học bài kĩ 
- Soạn “Cụm động từ”
 Duyệt của TT chuyên môn
 Ngày 25/11/2013
 Trần Quang Tuyển
Ngày soạn:O1/12/2013
Ngày dạy : 02/12/2013 
 Tiết 61
CỤM ĐỘNG TỪ
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 Giúp hs 
 - Hiểu được thế nào là bổ ngữ và cụm động từ 
	 - Hs vận dụng làm các bài tập trong sgk 
 - Trọng tâm : hs cần nắm được cấu tạo cụm động từ , các bổ ngữ đứng trước và tác dụng của chúng.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng đặt câu, vận dụng đúng khi nói, viết. 
 - Hs có ý thức và có kĩ năng bước đầu xác định CĐT trong câu .
3. Giáo dục:
 - Bồi dưỡng kiến thức ngữ pháp về CĐT
II. Giáo dục kỹ năng sống:
 - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 2. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK , SGV , Bài soạn.
- Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn
 3. Kỹ thuật:
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Động não.
IV. Tiến trình giờ học.
 1. Tổ chức : 6C: 6A:
 2. Kiểm tra: ? Thế nào là động từ ? cho ví dụ ? 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV - HS
 Kiến thức cần đạt 
Hđ1 
Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ xung ý nghĩa cho những từ nào ?
Thử lược bỏ cá từ ngữ in đậm nói trên rồi rút ra nhân xét về vai trò của chúng ?
Tìm một cụm động từ . đặt câu vói một cụm động từ è nhận xét về hoạt động của cụm động từ với một động từ ?
Hđ2
Vậy ntn gọi là cụm động từ ? nêu ý nghĩa và hoạt động của cụm động từ ?
 ( thảo luận )
Hđ3
Vẽ mô hình của cụm động từ trong câu đã hướng dẫn ở phần một ?
Vậy mô hình cấu tạo của cụm động từ có mấy phần ? đó là những phần nào ? cho một ví dụ minh họa ?
Em hãy tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước , phần sau cụm động từ ?
Cho biết những phụ ngữ ấy nổ xung cho động từ trung tâm những ý nghĩa gì ?
Hđ4
Các phụ ngữ ở phần trước bổ xung cho động từ các ý nghĩa nào ?
 ( thảo luận )
Hđ5
Tìm các động từ trong các câu văn trong sgk 148-149 ?
em hãy ghép các cụm động từ nói trên vào mô hình cụm động từ ?
Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn văn dưới đây ?
Gv hướng dẫn hs làm 
I. Cụm động từ là gì ?
1/ Bài tập 
a/ đã đi nhiều nơi 
 pnt đt pns
cũng ra những câu đố oái oam để hỏi mọi 
pnt đt pns người
è Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành 
b/ Nhận xét 
- Không thể thiếu được 
- Vì nếu bỏ đi thì những câu đó không thể hiểu được 
c/ Tìm 1 cụm động từ 
_ đặt câu với cụm động từ - nhận xét 
. đang học bài ngữ pháp (cụm động từ )
 pnt đt pns
. em / đang học bài ngữ pháp (câu )
 cn vn
. em / học 
 cn vn
è Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn , cấu tạo phức tạp một mình động từ 
 - Hoạt động từ trong câu giống như một động từ thường làm thành phần vị ngữ trong câu 
2/ Ghi nhớ 1
Sgk /148
II . Cấu tạo của cụm động từ
1/ Bài tập 
a/ Mô hình cấu tạo 
Phần trước
đã 
cũng 
Phần tt
đi 
ra 
Phần sau
nhiều nơi
những câu
 người
 b/ Các cụm động từ – ý nghĩa của phụ ngữ 
- Nam xem truyện cổ tích -> chỉ đối tượng của hành động 
- Em đặt quyển sách lên bàn -> chỉ hướng của hành động 
- Tôi dừng lại ở ngã ba đường -> chỉ địa điểm 
- Tôi học thi suốt mấy ngày đêm -> chỉ thời gian 
- Tôi ném ly xuống đất cho bể -> chỉ mục đích 
- Bạn ấy học yếu vì lười biếng -> chỉ nguyên nhân 
- Em phải lau bảng bằng khăn ướt -> phương tiện 
- Chiếc xe lao nhanh vun vút -> chỉ cách thức 
2/ Ghi nhớ 2
 Sgk/ 148
III, Luyện tập 
BT số 1(148-149)
a/ Còn đang đùa nghịch ở sau nhà 
b/ - Yêu thương Mị Nương rất mực 
 - muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng 
c/ đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ 
- có thì giờ đi hỏi em bé thông minh nọ 
- đi hỏi em bé thông minh nọ 
BT số 2(149)
Mô hình cấu tạo cụm danh từ 
phần trước
còn đang 
phần trung tâm
đùa nghịch yêu thương muốn kén 
đành tìm 
có 
đi hỏi 
phần sau
ở sau nhà 
mị nương rất mực 
cho con .xứng đáng 
sứ thần ..để cónọ
giờ đi hỏi ý.nọ
ý kiến em bé thông minh nọ 
BT số 3(149)
_ chưa , không đều có ý nghĩa phủ định 
chưa phủ định tương đối , hàm nghĩa 
không là phủ định tuyệt đối , hàm nghĩa 
à thấy sự thông minh , nhanh trí của em bé 
BT số 4(149)
hs viết đoạn văn – tìm cụm động từ 
4/ Củng cố 
_ Cụm động từ 
_ Cấu tạo cụm động từ 
5/ Hướng dẫn về nhà 
. Học bài kĩ 
. Soạn bài “Mẹ hiền dạy con”
Ngày soạn: 01/12/2013
Ngày dạy : 04/12/2013
 Tiết 62 
ĐỌC THÊM : MẸ HIỀN DẠY CON
 (Truyện trung đại Việt Nam)
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
 Giúp hs 	
 . Hs nắm được nội dung và ý nghĩa chuyện 
	 . Học sinh hiểu được phần nào nghệ thuật viết chuyện của tác giả 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan trọng và hình ảnh nỗi bật 
3. Giáo dục:
 - Bồi dưỡng ý thức tự lập, tính khiêm tốn , yêu thương đồng loại ,đoàn kết .
II. Giáo dục kỹ năng sống:
- Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
 1. Phương pháp: 
	- Vấn đáp, thuyết trình.
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 2. Phương tiện:
Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn ,tranh minh họa.
Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn.
 3. Kỹ thuật dạy học:	
- Đặt câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ. 
- Kỹ thuật chia nhóm.
IV. Tiến trình giờ học:
 1. Tổ chức: 6A:	 6B
 2. Kiểm tra: Thế nào là cụm động từ ? ý nghĩa của cụm động từ 
 Nêu cấu tạo của cụm động từ ? cho ví dụ 
 3. Bài mới : _ 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hđ1
Giáo viên hướng dẫn hs đọc văn bản và tìm hiểu phần chú thích sgk 151 ?
Hđ2
Truyện được kể theo trình tự nào ?
 (tự nhiên)
Lời kể theo ngôi thứ mấy ? (thứ ba ) Nhận xét về lời kể ? Ngắn gọn xúc tích 
Truyện đã nêu ra mấy tình huống , mấy sự việc để minh chứng cho việc giáo dục con của bà mẹ ? 
Em hãy nêu từng sự việc trong đó cho biết việc làm của mạnh tử và mẹ của ông tương ứng với từng sự việc đó ntn ?
Hđ3
qua ba sự việc đầu , em thấy điều gì có ý nghĩa trong cách dạy con của bà mẹ ? 
 (thảo luận) 
hãy tìm câu tục ngữ tương ứng với cách giáo dục trên ? 
theo em với sự kiện thứ tư và thứ năm thì ý nghĩa giáo dục là gì ? 
qua sự tìm hiểu , phân tích trên , em thử hình dung bà mẹ của mạnh tử là người ntn và kết quả là con trở thành người ra sao ? 
 (thảo luận)
Hđ4
Hs rút ra ghi nhớ của truyện ? 
Hđ5
Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về sự việc : bà mẹ đang ngồi dệt vải trong thấy con nghỉ học về nhà chơi liền . cầm dao cắt đứt tấm vải đang dệt ?
Từ chuyện trên em có suy nghĩ về đạo làm con của mình ?
Tìm hiểu cách từ đồng âm ? 
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1/ Đọc:
2/ Chú thích
II . Tìm hiểu văn bản
1/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
tự sự
2/ Phân tích
a. Lập bảng tóm tắt 5 sự việc diễn ra giữa mẹ và con Mạnh Tử 
sự việc
nhà gần nghĩa địa 
nhà gần chợ 
nhà gần trường học 
nhà hàng xóm giết lợn 
mạnh tử đi học 
con
bắt chước : đào , chôn , lăn khóc
bắt chước cách buôn bán điên đảo 
bắt chước học tập lễ phép thắc mắc hỏi mẹ 
bỏ học về nhà chơi 
mẹ
không ở được dọn ra chợ 
không ở được dọn nhà đến gần trường học 
vui lòng với chỗ ở mới 
nói đùa à hối hận à mua thịt cho con ăn 
cầm dao cắt đứt tấm vải 
b. Ý nghĩa của việc dạy con 
 - Cần phải tạo cho con một môi trường sống tốt đẹp à dạy con nên người 
- Câu tục ngữ “gần mục thì đen , gần đèn thì sáng”
- Dạy con trước hết là phải dạy đạo đức 
- Dạy đạo đức chưa đủ còn phải dạy lòng say mê học tập 
_ Với con không nuông chiều mà phải nghiêm khắc , nhưng nghiêm khắc phải dựa trên niềm yêu thương tha thiết muốn con nên người 
* Kết quả : con trở thành bậc đại hiền triết nổi tiếng trung hoa 
II .Ghi nhớ 
 Sgk /153
III . Luyện tập 
BT số 1(153)
Lấy việc làm cụ thể để giáo dục con từ việc dệt vải à mạnh tử liên tưởng đến việc học tập à thật thú vị
BT số 2(153)
Phải vâng lời dạy bảo của cha mẹ à trở thành con người tốt 
BT số 3(153)
công tử , hoàng tử , đệ tử à con 
tử trận , bất tử , c

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Van_6_moi.doc