I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa của “ Bài học đường đời đầu tiên”với Dế Mèn. Những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc đồng thoại phù hợp nhân vật.
3. Giáo dục:
- Bồi dưỡng ý thức tự lập, tính khiêm tốn , yêu thương đồng loại .
II. Giáo dục kỹ năng sống:
- Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị.
III. Phương pháp, phương tiện ,kỹ thuật dạy học
1. Phương pháp:
tn? ĐT đội nêu hình ảnh to lớn, đẹp - Đọc lại ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: Luyện tập I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích a.Tác giả: - Trần Đăng Khoa (1958) quê Hải Dương. Năng khiếu thơ (8 tuổi làm thơ) b. Tác phẩm: Bài thơ sáng tác (1967) (9 tuổi) c. Từ khó (SGK) II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Biểu cảm; miêu tả+biểu cảm. - Tả theo trình tự thời gian, trạng thái hoạt động của sự vật từ lúc sắp mưa đến lúc mưa. 2. Bố cục: 2 phần a. 45 dòng đầu: cảnh vật lúc sắp mưa. b. Còn lại: cảnh vật trong mưa. Bài thơ là bức tranh sống động về cơn mưa rào vào mùa hạ. 4. Phân tích a. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong bài thơ * Lúc sắp mưa - Mối trẻ, mối già bay ra - Gà con rối rít - Ông trời- áo giáp đen - Mía- múa gươm - Kiến- hành quân - Lá khô- gió cuốn - Bụi tre- tần ngần gỡ tóc - Hàng bưởi- bế con - Cỏ gà- rung tai => nghệ thuật nhân hoá, động từ, tính từ đặc sắc--> Sự vật trở nên gần gũi sống động. - Với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế miêu tả sinh động như một xã hội thu nhỏ. * Trong mưa - Sấm- ghé- khanh khách cười - Cây dừa- sải tay bơi - Mùng tơi- nhảy múa - Sự liên tưởng tạo nên cơn mưa không chỉ đơn thuần của thiên nhiên tự tạo mà có sự đóng góp của sự vật xung quanh. => Sống động lạ lùng b. Hình ảnh con người trong mưa - Bố em đi cày về Đội cảmưa => ẩn dụ khoa trương thể hiện tầm vóc lớn lao, sức mạnh to lớn, tư thế hiên ngang sánh với vũ trụ. Ghi nhớ (81) * Ghi nhớ (81) 5. Tổng kết a. Nội dung: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trước, trong cơn mưa rào ở vùng nông thôn Bắc Bộ. b. Nghệ thuật: Nhân hoá, quan sát miêu tả rất hồn nhiên, tinh tế, độc đáo. Đọc thêm (T81) Hoạt động 4: Vận dụng: Trả lời câu hỏi 2- T81 4 .Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ. 5. HDVN: Học thuộc lòng bài thơ Soạn “Cô Tô” Duyệt tổ chuyên môn Ngày 18/2/2013 Lê Hoài Ngày soạn: 23/2/2013 Ngày giảng: 25/2/2013 Tiết 101: HOÁN DỤ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm vững khái niệm hoán dụ, phân biệt với ẩn dụ các kiểu hoán dụ 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của hoán dụ, vận dụng đúng khi nói và viết 3. Giáo dục: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật: - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: Ẩn dụ là gì? Các kiểu ẩn dụ? Ví dụ? 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Các từ: áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành chỉ ai? - Giữa áo nâu với nông thôn, áo xanh với thị thành có mối quan hệ ntn? (Quan hệ đi đôi với nhau --> Vật chứa đựng) - Lấy ví dụ khác về sự liên hệ giống như vậy? (Đó là mối quan hệ khách quan ,tất yếu, nó khác ẩn dụ: quan hệ chủ quan (không tất yếu) - Cách diễn đạt như vậy có tác dụng gì? (Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi => hoán dụ) - Hoán dụ là gì? Tác dụng? - Đọc ghi nhớ - Bàn tay: Gợi cho em liên tưởng đến sự vật nào? Đó là mối quan hệ nào? - Một, ba gợi cho em liên tưởng đến gì? Chúng có quan hệ ntn? - Đổ máu gợi cho em liên tưởng đến sự kiện nào? Mối quan hệ giữa chung ntn? - Qua phân tích ví dụ ở phần I và II em thấy có mấy kiểu quan hệ trong hoán dụ? - Dựa vào 4 kiểu hoán dụ lấy ví dụ? Hoạt động 3: Luyện tập (Làm theo nhóm) - Tìm mối quan hệ hoán dụ và cho biết mối quan hệ? - So sánh ẩn dụ và hoán dụ? I. Hoán dụ là gì? 1. Bài tập: - áo nâu: Nông dân đặc điểm một - áo xanh: Công nhân sự vật - Nông thôn: Người sống ở nông thôn - Thị thành: Người sống ở thị thành VD: Đầu xanh: Tuổi trẻ Đầu bạc: Tuổi già => Ngắn gọn, tăng hàm súc cho câu văn. 2. Kết luận và ghi nhớ 1 (82) II. Các kiểu hoán dụ 1. Bài tập: a. Bàn tay --> người lao động (Bộ phận) (Toàn thể) b. Một - Số lượng ít Ba - Số lượng nhiều Cụ thể vô hạn c. Đổ máu: Sự hi sinh mất mát (Dấu hiệu của sự vật với sự vật) * 4 kiểu quan hệ - Bộ phận - toàn thể - Vật chứa đợng - vật chứa bị đựng - Dấu hiệu - sự vật - Cụ thể - trừu tượng 2. Kết luân và ghi nhớ 2 (83) Bài 1 (84) a. Làng xóm: Chỉ người - Nông dân (Vật chứa đựng) - Làng xóm (Vật chứa bị đựng (người nhân dân) b. Mười năm: thời gian trước mắt Trăm năm: thời gian lâu dài (Cụ thể) (Trừu tượng) c.áo chàm: Người Việt Bắc (Dấu hiệu của sự vật) (Sự vật) d. Trái đất - Nhân hoá (Vật chứa đựng) (Vật bị chứa đựng) Bài 2 (84) Giống ẩn dụ Hoán dụ Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác Khác - Dựa vào mối quan hệ tương đồng + Hình thức; phẩm chất + Cách thức; cảm giác - Mối quan hệ tương cận + Bộ phận- toàn thể + Vật chứa- bị chứa + Sự vật - dấu hiệu sự vật + Cụ thể - trừu tượng Bài 3 Viết chính tả, phát âm Hoạt động 4 : Vận dụng : Đặt 2 câu có phép hoán dụ. 4.. Củng cố: Hoán dụ là gì? Cho ví dụ? 5. HDVN: Học ghi nhớ. Sưu tầm câu thơ có hoán dụ Bài tập 2,1,4. Chuẩn bị làm thơ 4 chữ. Ngày soạn:23/2/2013 Ngày giảng: 26/2/2013 Tiết 102: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Giúp học sinh bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ, nhận diện thể thơ khi đọc và học thơ ca. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng năng lực cảm thụ thơ văn và yêu thích thơ ca 3. Giáo dục: - Động viên, khuyến khích học sinh làm thơ II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn, bài thơ bốn chữ Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học: 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”.Cảm nghĩ của em về bài thơ “Lượm” và về chú bé Lượm? 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Ngoài bài Lượm em còn biết bài thơ 4 chữ nào về vè? - Chỉ ra những chữ cùng vần trong bài thơ Lượm? - Giải thích một số thuật ngữ? - Chỉ ra đâu là vần chân, vần lưng trong đoạn thơ sau? - Đoạn nào gieo vần liền, vần cách? Thay 2 chữ sai bằng từ “sông cạnh”. Hoạt động 3: Luyện tập - Trình bày đoạn thơ đã chuẩn bị ở nhà? - Chỉ ra nội dung, đặc điểm vần- nhịp của đoạn thơ? - Học sinh nhận xét. Giáo viên đánh giá XL? I. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 1. Vè con dao - Vè rau - Vè thằng Nhác - Máu - cháu - Vè - bè - Loắt choắt - xắc - thoăn thoắt - Nghênh - lệch - Vang - vàng; à; cá- nhà; quân - dân 2. Các khái niệm - Vần chân: (cước vận) gieo dòng thơ thuộc cuối - Vần lưng (yên vận) gieo giữa dòng thơ - Gieo vần hỗn hợp: + Vần cách: Không gieo liên tiếp + Vần liền: gieo liên tiếp - Vần chân: Hàng - trang Núi - bụi - Vần lưng: chừng - lưng ngang - màng 3. Đoạn 1: Vần cách Đoạn 2: Vần liền 4. Đoạn: Để em ngồi cạnh Cách mấy con sông II. Tập làm thơ 4 chữ - Học sinh đọc trước lớp - Học sinh tự sửa lỗi Hoạt động 4: Vận dụng: Tập làm 4 câu thơ 4 chữ. 4. Củng cố: - Đọc lại những bài thơ hay, đúng vần điệu? - Giáo viên đọc một số bài tham khảo 5. HDVN: Làm bài thơ 4 chữ tuỳ chọn chủ đề tìm các bài 5 chữ Ngày soạn: 23 /2/2013 Ngày giảng: 26/2/2013 Tiết 103: CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp sinh động trong sáng của bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản (thể tuỳ bút) 3. Giáo dục: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học: - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”? - Hình ảnh Lượm lúc hi sinh? 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Giáo viên đọc mẫu một đoạn, nêu yêu cầu đọc. Gọi học sinh đọc. - Đọc chú thích SGK - Nêu vài nét về tác giả? - Em biết gì về địa danh Cô Tô? - Đặt câu với từ “trường thọ”? - Nêu bố cục, nội dung từng phần? - Nêu chủ đề của bài văn? - Đảo Cô tô sau trận bão được miêu tả ntn ? - Nhận xét những hình ảnh miêu tả ở đây? (Dùng tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng => nổi bật bầu trời, biển, cát) - Nghệ thuật miêu tả có gì đặc sắc? - Cảm nhận của em về Cô Tô? I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích : a.Tác giả - Nguyễn Tuân (1910-1987) quê Hà Nội nổi tiếng viết thể loại tuỳ bút và bút kí b- Tác phẩm : Cô Tô là phần cuối của bài kí Cô Tô. b. Từ khó Trường thọ, khố xanh, ngấn biển II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Tự sự; kể, tả. 2. Bố cục: 3 đoạn a,sống ở đây Toàn cảnh Cô Tô sau ngày bão b,Nhịp cánh Cảnh mặt trời mọc trên biển c, Còn lại Cảnh buổi sớm trên đảo. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp của con người trên đảo Cô Tô. 4. Phân tích a. Vẻ đẹp trong sáng của Cô Tô sau trận bão - Trong sáng: Quy luật thiên nhiên - Cây cối: Xanh mượt - Nước biển: Lam biếc, đậm đà hơn - Cát vàng giòn hơn => Khung cảnh trong sáng hơn, tinh khôi hơn. => Nghệ thuật: Tả bao quát từ trên cao, kết hợp tính từ chỉ màu sắc ta thấy vẻ đẹp trong sáng toàn cảnh. * Cảnh sắc hài hoà, trong sáng và nên thơ tượng trưng cho sức sống của hòn đảo. Hoạt động 4: Vận dụng: Tìm các từ ngữ miêu tả màu xanh của biển phân tích tác dụng. 4. Củng cố: Giáo viên đọc tư liệu tả cảnh nước biển cho học sinh tham khảo. 5. HDVN: Soạn tiếp phần 2 Ngày soạn:23 /2/2013 Ngày giảng:28 /2/2013 Tiết 104: CÔ TÔ (tiếp theo) (Nguyễn Tuân) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh mặt trời mọc trên biển và cuộc sống của con người trên đảo Cô Tô. - Học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả 2. Kỹ năng: - Vận dụng trong viết văn tả cảnh. 3. Giáo dục: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: Vẻ đẹp trong sáng của Cô Tô sau trận bão được miêu tả ntn? 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Đọc đoạn 2 - Tác giả chọn điểm nhìn miêu tả ở đâu? (Nơi đầu mũi đảo) - Tại sao nhà văn phải cố rình cảnh mặt trời lên? (Muốn tận mắt chứng kiến) - Cảnh mặt trời ở đây ntn? - Tìm những hình ảnh miêu tả trong đoạn văn? - Nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn? - Cảnh mặt trời ở đây ntn? được đặt trong khung cảnh ra sao? (Tài năng quan sát tinh tế, độc đáo của tác giả, lòng yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên) - Đọc đoạn cuối - Tác giả chọn điểm nhìn ở đây miêu tả ntn? (Từ giếng nước ngọt=>) - Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân được miêu tả qua chi tiết, hình ảnh? (Mẹ con chị Châu Hoà địu con dịu dàng) - Nêu nội dung chính của bài? - Nghệ thuật sử dụng? Hoat động 3: Luyện tập Hoạt động 4: Vận dụng: - Viết tại lớp (chấm 5 bài) 4. Phân tích b. Cảnh mặt trời mọc trên biển - Nhú dần dần rồi lên cho kì hết - Tròn trĩnh, phúc hậu, như lòng đỏ quả trứng. - Thiên nhiên đầy đặn - Qủa trứng hồng hào, thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc rộng. - Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng hồng. - Như một mâm lễ phẩm. Nghệ thuật: Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá đặc sắc mới lạ => Cảnh mặt trời lên đẹp rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ đặt trong khung cảnh rộng lớn, bao la và trong trẻo. c. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. * Cảnh sinh hoạt - Vui như một cái bến - Đậm đà mát nhẹ hơn mọi chợ đất liền - Tấp nập, nhộn nhịp, đi đi, về về, thuyền mở nắp => Cảnh sinh hoạt và lao động khẩn trương đông vui, đầm ấm, thanh bình của người lao động. * Ghi nhớ: T91 5. Tổng kết a. Nội dung: Vẻ đẹp thiên nhiên và con người trên đảo b. Nghệ thuật: Miêu tả, so sánh, ẩn dụ, nhân hoá. - Đoc diễn cảm 1 đoạn văn em yêu thích. - Viết đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc 4. Củng cố: Chữa bài viết luyện tập. 5. HDVN: Soạn bài “Tre Việt Nam” Duyệt tổ chuyên môn Ngày 25/2/2013 Lê Hoài Ngày soạn: 2 /3/2013 Ngày giảng: 5/ 3/2013 Tiết 105 +106: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Kiểm định nhận thức và phương pháp làm văn tả người của học sinh trong bài viết cụ thể. Kiểm định các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, chọn lọc chi tiết, đánh giá trong bài viết. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3. Giáo dục: - Bồi dưỡng ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Đề bài Hãy viết bài văn tả người thân yêu nhất và gần gũi nhất với em (ông,cha,mẹ...) Đáp án 1. Mở bài (2 điểm) Giới thiệu người định tả 2. Thân bài (6 điểm) - Miêu tả theo trình tự + Hình dáng: Tầm vóc, đi đứng + Tính cách: Hiền lành, nghiêm khắc, gần gũi. + Tình cảm đối với em: Chăm lo, săn sóc sức khoẻ, uốn nắn lời ăn tiếng nói, cư xử với mọi người, động viên giúp đỡ em khi có chuyện vui, buồn. 3. Kết bài (2 điểm) Nêu tình cảm của em đối với ông (bà); bố (mẹ)(yêu thương, kính trọng) Thang điểm * Điểm 8, 9, 10 - Bài viết bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không sai chính tả - Nêu đầy đủ nội dung, cách viết sáng tạo, biết vận dụng các biện pháp tu từ, diễn đạt lưu loát. * Điểm 6, 7 - Bố cục rõ ràng, miêu tả được các phần trong dàn ý, sai 1-->2 lỗi chính tả - Trình bày sạch, đẹp * Điểm 5 - Bố cục 3 phần, miêu tả những nét tiêu biểu, chưa biết vận dụng sáng tạo các biện pháp tu từ. - Lỗi sai chính tả 3-->4 lỗi * Điểm 3, 4 - Trình bày chưa rõ bố cục - Nội dung kể lể chung chung - Câu lủng củng, lỗi chính tả nhiều * Điểm 1, 2 - Nội dung quá sơ sài, không biết dùng từ - Chưa biết viết thành câu, lỗi chính tả 4.. Củng cố: Nhận xét giờ viết bài, thu bài. 5. HDVN: Ôn lí thuyết văn tả người Thi làm thơ 5 chữ Ngày soạn: 2 /3/2013 Ngày giảng: 4 /3/2013 Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm được khái niệm về thành phần chính của câu - Có ý thức đặt câu đầy đủ các thành phần chính. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kiến thức về câu. - Vận dụng nói và viết đúng ngữ pháp. 3. Giáo dục: - Bồi dưỡng ý thức học tập bộ môn II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: - Hoán dụ là gì? Ví dụ? - So sánh ẩn dụ và hoán dụ? 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Nhắc lại các thành phần câu đã học? (Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ) - Tìm các thành phần câu sau? - Có thể lược bỏ thành phần nào trong câu trên? Vì sao? - Thành phần nào bắt buộc phải có? Thành phần nào không bắt buộc phải có? - Vậy thế nào là thành phần chính của câu - Trong ví dụ trên từ nào là vị ngữ chính? Thuộc loại từ nào? - Vị ngữ thường kết hợp những từ nào trước nó? Trả lời câu hỏi gì? - Tìm vị ngữ trong các câu sau? - Vị ngữ là gì? Cấu tạo? - Đọc lại các câu vừa phân tích phần II? Tìm chủ ngữ? Nội dung chủ yếu của chủ ngữ? - Mối quan hệ của chủ ngữ và vị ngữ? - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? - ở VN phần I; II chủ ngữ thuộc từ loại gì? - Chủ ngữ có cấu tạo ntn? - Phân tích chủ ngữ ở ví dụ? Hoạt động3: Luyện tập - Phân tích chủ ngữ? (Học sinh thảo luận đưa ý kiến) - Đặt câu Hôm qua, em làm bài tốt. I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu 1. Bài tập: Chẳng bao lâu/, tôi/đã trở thành một TN CN VN chàng dế thanh niên. VN - Lược bỏ trang ngữ mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. - Chủ ngữ và vị ngữ là 2 thành phần không thể lược bỏ vì nếu lược bỏ 1 trong 2 thành phần thì câu không bình thường (sai) 2. Kết luận và ghi nhớ 1 (92) II. Vị ngữ 1. Bài tập: - Từ: Trở thành (ĐT) - Kết hợp với từ “Đã” (Chỉ quan hệ thời gian) - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Tại sao? ntn? a,...Tôi/ra đứng của hang như mọi khi Cn VN1 xem hoàng hôn. VN2 b. Chợ Năm Căn/nằm sát bên CN VN c. Cây tre/là người bạn của nông dân VN. CN VN 2. Kết luận và ghi nhớ 2 (93) III. Chủ ngữ 1. Bài tập: - Chủ ngữ nêu sự vật hiện tượng => Chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, trạng thái nêu ở vị ngữ. --> Ai? Con gì? Cái gì? - Tôi: đại từ - Chợ Năm Căn: Cụm danh từ - Là danh từ, đại từ, cụm danh từ, cuạm động từ, tính từ VD: Thi đua là yêu nước. CN(ĐT) Đẹp là điều ai cũng muốn. CN(TT) 2. Kết luận và ghi nhớ 3 (93) Bài 1 (94) - Tôi (Đại từ); Đã trở thành (cụm danh từ) - Đôi càng tôi/mẫm bóng CN(cụm DT) - Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách. CN VN1(ĐT) VN2(ĐT) Bài 2 (94) Tính bạn Lan thật dịu dàng. Hoạt động 4: Vận dụng: Làm bài tập trắc nghiệm. .4. Củng cố: Giáo viên khắc sâu kiến thức cho học sinh qua bảng hệ thống sau Cau Thành phần chính Bắt buộc phải có CN VN Tôi đã trở thnàh một chàng Dế... Thành phần phụ Không bắt buộc phải có Trạng ngữ Chẳng bao lâu 5. HDVN: Học thuộc phần ghi nhớ Bài tập 3 (94) Ngày soạn: 2 /3/2013 Ngày giảng: 6 /3/2013 Tiết 108: THI LÀM THƠ 5 CHỮ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh nắm đợc yêu cầu của thể thơ 5 chữ 2. Kỹ năng: - Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức lớp học đa dạng vui và bổ ích. 3. Giáo dục: - Kích thích tính sáng tạo, mạnh dạn trình bày những gì làm được. II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạn. Học sinh: SGK, vở ghi , Vở soạn 3. Kỹ thuật dạy học - Đặt câu hỏi - Giao nhiệm vụ - Kỹ thuật chia nhóm - Động não IV. Tiến trình giờ học 1. Tổ chức : 6C 6D: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh ở nhà 3. Bài mới: Hoat động 1: Khởi động: Giới thiệu bài mới Hoat động 2: Khám phá và kết nối Ho¹t ®éng cña Gv- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t - Đọc 3 đoạn thơ - Từ 3 đoạn thơ hãy rút ra đặc điểm của thơ 5 chữ? - Mỗi câu thơ gồm mấy tiếng? - Vần thơ cần ntn? (Do nguyên âm hoặc nguyên âm + phụ âm tạo nên) VD: Bác- bạc- một- thột - Tác dụng của vần thơ? - Nhịp thơ thể hiện ntn? - Tìm nhịp thơ trong 3 ví dụ trên? Đoạn 1: 3/2; 3/2; 2/3; 2/3 Đoạn 2: 2/3; 2/3; 3/2; 2/3 - Tm những bài thơ? Đoạn thơ 5 chữ? - Thơ 5 chữ là thể thơ ntn? Hoạt động3: Luyện tập - Đọc khổ thơ mẫu? Hãy bắt chước làm một đoạn thơ 5 chữ theo vần? nhịp? - Giáo viên đánh giá, nhận xét. Hoạt động 4: Vận dụng: Làm 1 bài thơ 5 chữ. I. Đặc điểm của thể thơ 5 chữ * Khổ thơ - Một bài thơ có thể chia khổ hoặc không chia khổ. Mỗi khổ thơ do một số câu thơ tạo nên. 5 tiếng (5 chữ) Số câu không hạn định * Vần thơ: Thay đổi không nhất thiết liên tiếp (cách) => Tạo nên âm hởng ngân vang trong bài thơ từ đó biểu đạt nội dung. * Nhịp thơ (Cách ngắt nhịp) Là sự lặp lại cách quãng đều đặn, các âm mạnh hay yếu sắp xếp theo những vần nhất định 3/2; 2/3 * Ghi nhớ: (105) II. Tập làm thơ 5 chữ 1. Tỏ- cỏ Càng - vàng (vần cách) Lanh - xanh (vần liền) 2/3; 3/2; 2/3; 3/2; 2/3; 2/3 2. Thi làm thơ - Học sinh tập viết bài thơ - Trình bày trớc lớp - Nhận xét bài làm của bạn. 4 . Củng cố: Giáo viên cho điểm những bài làm hay, đúng vần, nhịp điệu 5. HDVN: Về làm thơ 5 chữ theo đề tài a. Hoa mùa xuân c. Lá mùa thu b. Quả mùa hè d. Chiều quê em Soạn “Cây tre Việt Nam” Duyệt tổ chuyên môn Ngày 4/3/2013 Lê Hoài Ngày soạn: 10 /3/2013 Ngày giảng: 11/3/2013 Tiết 109: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Giúp học sinh cảm nhận được: - Giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó với cuộc sống của nhân dân Việt Nam, biểu tượng của dân tộc Việt Nam. - Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài kí, giàu chi tiết, hình ảnh, kết hợp miêu tả, bình luận, giàu nhịp điệu. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích kí. 3. Giáo dục: - Yêu thiên nhiên, tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. II. Giáo dục kỹ năng sống: - Nhận thức, hợp tác, giải quyết vấn đề, kiểm soát cảm xúc, xác định giá trị. III. Phương pháp, phương tiện , kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp: - Vấn đáp - Nêu và giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện: Giáo viên: SGK , SGV , bài soạ
Tài liệu đính kèm: