A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.
2. Kĩ năng: Biết cách dùng số từ, lượng từ trong nói và viết.
3. Thái độ: Trau dồi vốn từ tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: nghiên cứu bài, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị ĐDDH và bài tập
- ĐDDH: máy chiếu, bảng phụ
- Học sinh: học bài cũ ở nhà, đọc trước nội dung bài học.
Tuần: 13 Ngày soạn: 12/11/2015 Tiết : 52 Ngày dạy : 19/11/2015 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Kiến thức: Giúp HS nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. Kĩ năng: Biết cách dùng số từ, lượng từ trong nói và viết. Thái độ: Trau dồi vốn từ tiếng Việt. CHUẨN BỊ Giáo viên: nghiên cứu bài, soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, chuẩn bị ĐDDH và bài tập ĐDDH: máy chiếu, bảng phụ Học sinh: học bài cũ ở nhà, đọc trước nội dung bài học. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: 1) Cụm danh từ là gì? 2) Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ. a) Những ngôi nhà mới đang được xây lên. b) Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình. 3. Bài mới: Ở tiết học trước, trong bài “Cụm danh từ” các em đã được tiếp xúc với số từ, lượng từ. Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta cũng thường sử dụng các từ loại này. Nhưng số từ và lượng từ khác nhau thế nào? Mỗi từ loại có đặc điểm, chức năng, vị trí, vai trò như thế nào trong cấu trúc của cụm danh từ? Những câu hỏi đó sẽ được giải đáp trong bài giảng ngày hôm nay. Mời các em bắt đầu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu Số từ - GV cho HS đọc ví dụ 1a/sgk/128 ở màn hình chiếu và trả lời câu hỏi. ? Xác định các từ in đậm ở ví dụ? Cho biết các từ đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? - Hai bổ sung cho chàng - một trăm bổ sung cho ván cơm nếp, nệp bánh chưng. - chín bổ sung cho ngà, cựa, hồng mao - một bổ sung cho đôi ? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì? - Danh từ ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? - Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng. - GV gọi HS đọc ví dụ 1b/sgk/128 và trả lời câu hỏi. ? Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - sáu bổ sung cho thứ ? Từ “sáu” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? - Đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa thứ tự ? Từ những ví dụ trên em hãy cho biết số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. ? Khi nào số từ chỉ số lượng và khi nào số từ chỉ thứ tự? - Khi đứng trước danh từ: chỉ số lượng - Khi đứng sau danh từ: chỉ thứ tự - GV cho HS xem lại ví dụ 1a/128 ở màn hình chiếu và nhận xét từ “đôi”. ? Từ “ đôi ” có nghĩa là bao nhiêu? Nó đứng ở vị trí nào trong cụm từ? - “Đôi” có nghĩa là hai. Đứng sau số từ. ?“ Đôi ” trong cụm từ “ một đôi ” có phải là số từ không? GV tích hợp với bài Danh từ đã học. ? Hãy tìm thêm các danh từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “ đôi ”? - Cặp, tá, chục ? Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì? - Cần phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị. GV gọi HS đọc ghi nhớ 1/sgk/128 Chuyển: Như vậy, những từ chỉ số lượng cụ thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ được gọi là số từ. Vậy những từ chỉ số lượng ước chừng, không cụ thể gọi là gì? Chúng ta tìm hiểu qua phần Lượng từ. Hoạt động 2: Tìm hiểu lượng từ - GV cho HS đọc kĩ ví dụ sgk/ 129 và trả lời câu hỏi. ? Xác định các từ in đậm trong ví dụ? - Các, những, cả mấy. ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Các bổ sung cho hoàng tử - những bổ sung cho kẻ thua trận - cả mấy bổ sung cho vạn tướng lĩnh ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? - Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều cho danh từ. ? Đặt các từ in đậm vào mô hình CDT, cho biết lượng từ được chia làm mấy nhóm? - Chia làm hai nhóm: + Chỉ ý nghĩa toàn thể + Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối ? Em hãy tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự? - Ví dụ: - tất cả những học sinh lớp 6. - mỗi em HS được nhận một chiếc bút. Thảo luận nhóm (3 phút): Số từ và lượng từ có điểm gì giống và khác nhau? Giống: đều bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Khác: - Số từ đứng trước hoặc sau danh từ, chỉ số lượng hoặc số thứ tự. - Lượng từ đứng trước danh từ, chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. -GV chốt ý về kiến thức phần lí thuyết và nội dung bài học trước khi đi vào phần luyện tập. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - GV cho HS đọc yêu cầu BT1/sgk/129 ? Tìm số từ trong bài thơ, xác định ý nghĩa của các số từ ấy? Dựa vào đâu em biết điều đó? - GV cho HS đọc yêu cầu BT2/sgk/129 ?Xác định nghĩa của các từ “trăm”, “ngàn”, “ muôn” Bài tập củng cố: Dùng số từ, lượng từ để gọi tên sự vật trong các bức tranh. Số từ * VD 1/Sgk/128 a) - “Hai” bổ sung ý nghĩa cho “chàng” - “một trăm” à “ ván cơm nếp” - “ một trăm ” à “ nệp bánh chưng ” - “ chín ” à “ngà”, “cựa”, “hồng mao ” - “một” à “ đôi”. à hai, một trăm, chín, mộtđứng ở phía trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về số lượng. b) - “sáu” bổ sung ý nghĩa “thứ” à đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa về thứ tự. => Số từ Lưu ý: cần phân biệt số từ với danh từ mang ý nghĩa đơn vị. Ghi nhớ 1 (sgk/128) Lượng từ * Ví dụ sgk/129: - “Các” bổ sung ý nghĩa cho “hoàng tử” - “những” à “kẻ thua trận” - “cả mấy” à “vạn tướng lĩnh” à Các, những, cả mấy.đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều cho danh từ. => Lượng từ * Phân loại: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả , tất cả , tất thảy - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các , những , mọi , mỗi , từng * Ghi nhớ 2: (sgk/129) Luyện tập Bài 1: * Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng.. * Bốn, năm ( canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự. Bài 2: - Trăm - ngàn, => nhiều,rất nhiều - muôn => chỉ số lượng. Bài tập củng cố: Hình 1: một con chim Hình 2: những bông hoa hồng Hình 3: hai bà cháu Hình 4: một gia đình. CỦNG CỐ – DẶN DÒ Củng cố bằng sơ đồ tư duy: Số từ và lượng từ Khái niệm Phân loại Chức vụ ngữ pháp Vị trí Dặn dò Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập. Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng + Kể tóm tắt chuyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. + Đọc truyện: Lục súc tranh công và Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu.
Tài liệu đính kèm: