Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 3 - Trịnh Đình Vinh

1/. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh .

- Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết .

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ và hoang đường .

2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại .

 - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện .

 - Xác định ý nghĩa của truyện .

 - Kể lại được truyện .

3. Thái độ:

Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt hàng năm.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP

 - GiẢI thích hiện tượng lũ lụt hằng năm và khát vọng củua người việt cổ

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: . Phương tiện: Tranh ảnh.

2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.

 

doc 15 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 3 - Trịnh Đình Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 
SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
Tuần 3
Tiết 9
1/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh .
- Giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết .
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kỳ lạ và hoang đường .
2. Kỹ năng: 
	- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại .
 - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện .
 - Xác định ý nghĩa của truyện .
 - Kể lại được truyện .
3. Thái độ: 
Giáo dục HS biết quan tâm giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt hàng năm.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
 - GiẢI thích hiện tượng lũ lụt hằng năm và khát vọng củua người việt cổ
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: . Phương tiện: Tranh ảnh. 
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2.. Kiểm tra miệng: 
- Hãy kể lại một cách diễn cảm truyện Thánh Gióng ? (6đ)
- Nêu ý nghĩa truyện Thánh Gióng và cho biết hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? Vì sao? (4đ)
Trả lời:
	- HS kể diễn cảm truyện
- Thần tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
( Hình ảnh đẹp tự HS bộc lộ, GV nhận xét và chấm điểm)
3. Tiến trình bài học:
*Giới thiệu bài: 
 Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, nhân dân Việt Nam chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt hung dữ khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy đã được thần thoại hóa trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: 10P
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét.
* Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện, nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 1, 3,4, 
* Hoạt động 2: 25P
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
? Truyện này có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung của mỗi đoạn là gì ?
- Truyện chia làm 3 đoạn
 + Từ đầu đến “mỗi thứ một đôi”: Hùng Vương thứ 18 kén rể.
 + Tiếp theo đến “Thần nước đành rút quân”: Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần.
 + Phần còn lại: Sự trả thù hằng năm về sau của Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ?
- Thời đại Hùng Vương thứ 18.
? Trong truyện Sơn Tinh,Thủy Tinh nhân vật chính là ai ?
- Hai nhân vật chính của truyện là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
? Tìm các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo miêu tả hai nhân vật Sơn Tinh,Thủy Tinh ?
? Hình dáng bên ngoài của hai vị thần có gì khác thường?
- Cả hai đều có tài lạ, xứng đáng làm rể vua Hùng. Thủy Tinh dù có nhiều phép thuật cao cường vẫn phải khuất phục trước Sơn Tinh.
? Cuộc giao tranh của hai vị thần có gì kỳ lạ, khí thế cuộc giao tranh như thế nào ?
’HS kể về cuộc giao tranh của hai vị thần và nêu nhận xét.
? Khí thế hào hùng của cuộc giao tranh nói lên điều gì ?
? Thủy Tinh tượng trưng cho hiện tượng gì xảy ra hằng năm ?
? Sơn Tinh tượng trưng cho lực lượng nào ?
’HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1,3: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích đều gì ?
- Nhóm 2,4: Qua truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thể hiện ước mơ gì của người xưa ?
 Hết thời gian các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt ý bằng bảng phụ
1. Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt hằng năm.
2. Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người xưa, suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
 ’ HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 4: 6P
Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập
 * Từ truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, em nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng, đồng thời trồng thêm hàng triệu héc-ta rừng của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay ?
 ’ Có thể nói rằng, nhân dân Việt Nam chúng ta hiện nay chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại mới, đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt, ngăn chặn nó, khắc phục nó, vượt qua và chiến thắng.
Mặt khác, nạn lâm tặc, nạn chặt phá rừng đầu nguồn bừa bãi, nạn cháy rừng trên quy mô lớn như ở vùng rừng U Minh những năm gần đây đã và đang trở thành hiểm họa để cho Sơn Tinh, Thủy quái lại thả sức hoành hành, gây nên những trận lũ lụt khủng khiếp. Bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống yên bình của chúng ta trong hiện tại và tương lai.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
 1. Đọc và kể
 2. Chú thích: ( SGK)
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Cả hai vị thần đều có tài cao phép lạ.
- Khí thế hào hùng của cuộc giao tranh thể hiện trí tưởng tượng đặc sắc của người xưa.
2. Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật:
- Thủy Tinh là hiện tượng mưa to bão lụt hằng năm
- Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ.
3. Ý nghĩa truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:
 * Ghi nhớ (SGK trang 34)
III. Luyện tập: 
4. Tổng kết
? Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm mục đích gì ? 
a. Kể chuyện cho trẻ em nghe
b. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bảo lũ
c. Phê phán cho những kẻ phá hoại cuộc sống người khác
d. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.
Trả lời: đáp án d
5. Hướng dẫn học tập 
- Học ghi nhớ, làm bài 2 SGK/34
- Đọc thêm(Trang 34 SGK : Phần đọc thêm ) .
 - Chuẩn bị bài mới: Tiếng Việt “Nghĩa của từ”:
+ Tìm hiểu ví dụ của mục I. Nghĩa của từ là gì ? và Nắm khái niệm .
+ Mục II. Trả lời mục 1,2 SGK và giải thích nghĩa của từ có mấy cách giải thích ? 
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 3
NGHĨA CỦA TỪ
Tiết 10
Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Khái niện nghĩa của từ .
- Cách giải thích nghĩa của từ .
2. Kỹ năng: 
	- Giải thích nghĩa của từ .
 - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết .
 - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ .
3. Thái độ: 
Giáo dục HS có ý thức dùng từ đúng nghĩa, phù hợp trong nói, viết.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
 Cách giải thích nghĩa của từ
III. CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên:. Phương tiện: bảng phụ.
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. .
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra miệng 
1/. Từ thuần Việt, từ mượn là gì? (3đ)
2/. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là mượn của tiếng nước nào? Cách viết các từ mượn như thế nào? (3đ)
3/. Cho biết nguyên tắc mượn từ. Cho VD? (4đ)
Trả lời:
1/. Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Đó là các từ mượn.
2/. - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là mượn của tiếng Hán.
- Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. Các từ mượn chưa được Việt hóa thì viết phải dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
3/. Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.
 VD: Nhi đồng đang vui đùa ngoài sân. -> Trẻ em
3. Tiến trình bài học
* Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu về tính đa nghĩa của từ và tầm quan trọng của việc dùng từ đúng nghĩa -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 10p
Hình thành khái niệm nghĩa của từ.
 GV cho HS đọc mục I SGK/35
’HS đọc mục I SGK/35
GV treo bảng phụ 
’HS quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi
? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận
’ Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: từ và ý nghĩa của từ
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
’ Bộ phận sau dấu hai chấm
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
? Từ các ví dụ trên, em hãy cho biết nghĩa của từ là gì
’HS trả lời
GV nhận xét và gọi HS đọc ghi nhớ
’HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: 10p
Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ
GV yêu cầu HS đọc lại các chú thích ở phần I
GV: Từ tập quán có nghĩa rộng, thường gắn với chủ thể là số đông.
? Từ tập quán đã được giải thích nghĩa như thế nào
’ Giải thích nghĩa bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị.
? Trong 3 câu sau đây từ lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ?
a/. Tư thế lẫm liệt của người anh hùng. 
b/. Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
c/. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng.
’ Ba từ có thể thay thế cho nhau được vì chúng không làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay đổi.
? Ba từ có thể thay thế cho nhau gọi là 3 từ gì
’ Ba từ đồng nghĩa
? Vậy từ lẫm liệt đã được giải thích nghĩa như thế nào
’ Giải thích nghĩa bằng cách dùng từ đồng nghĩa
GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các từ cao thượng, sáng sủa, nhẵn nhụi
- Cao thượng > < nhỏ nhen, ti tiện
- Sáng sủa > < tối tăm, u ám
- Nhẵn nhụi > < sù sì, lởm chởm
? Các từ trên đã được giải thích nghĩa như thế nào 
’ Giải thích bằng từ trái nghĩa
? Vậy có mấy cách giải thích nghĩa của từ
’ HS đọc ghi nhớ
 * Hoạt động 3: 15p
Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập
 * Giáo viên yêu cầu HS đọc lại các chú thích trong văn bản STTT và cho biết cách giải thích nghĩa các từ đó
 HS đọc bài tập 2
 GV treo bảng phụ, yêu cầu 4 HS lên bảng làm
Cho HS đọc bài tập và thảo luận nhóm trong thời gian 3 phút
’ HS thực hiện
HS đọc mẫu chuyện bài tập 5, GV hướng dẫn
- Giải nghĩa “mất” theo nghĩa đen
- Thảo luận các lời thoại
Nụ giải nghĩa cụm từ “không mất” là biết nó ở đâu ’ Cô Chiêu chấp nhận. Như vậy mất có nghĩa là không mất, là vẫn còn.
I. Nghĩa của từ là gì?
1. Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: từ và nghĩa của từ.
2. Bộ phận nêu lên nghĩa của từ: sau dấu hai chấm (:)
3. Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
* Ghi nhớ1: (SGK/35)
II. Cách giải thích nghĩa của từ:
Ví dụ:
 - Thuyền: phương tiện giao thông đường thủy
 - Dũng cảm: can đảm, quả cảm
 - Phân minh: rõ ràng, minh bạch
- Thông minh: tối dạ, đần độn
* Ghi nhớ 2:(SGK/ 35)
III/. Luyện tập:
1. Cho biết cách giải thích nghĩa của từ:
- Sơn Tinh, Thủy Tinh: cách giải thích dịch từ Hán Việt sang từ thuần Việt
- Cầu hôn: xin được lấy vợ ’ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Phán: truyền bảo ’ Giải thích bằng từ đồng nghĩa
2. Điền từ vào chỗ trống:
a/. học hành
b/. học lõm
c/. học hỏi
d/. học tập
4. Giải thích các từ:
- Giếng: hố thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
- Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng, liên tục
- Hèn nhát: thiếu can đảm
5. Giải nghĩa từ “mất”
- Cách giải thích nghĩa ở bước 1 là sai
- Cách giải thích nghĩa trong văn cảnh, trong truyện thì rất thông minh
4. Tổng kết
1/. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? 
2/. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ:
a. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị;
b. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị;
c. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị;
d. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 
Trả lời: Câu c
5. Hướng dẫn học tập
- Học ghi nhớ, làm bài 3 SGK/36
-Chuẩn bị soạn bài : “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”, chú ý:
+ Đọc 7 sự việc và trả lời các câu hỏi phía dưới .
+ Thực hiện theo yêu cầu a,b của mục 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
Bài 3
Tiết 11 
Tuần 3
I. MỤC TIÊU:
 1/. Kiến thức: Giúp HS:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 2/. Kỹ năng: 
	- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
 3/. Thái độ: 
HS biết nhận diện nhân vật và sự việc khi đọc hay kể một câu chuyện.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
 Mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2 Kiểm tra miệng: 
 - Tự sự là gì? 
 - Ý nghĩa của phương thức tự sự ? Kiểm tra bài tập 5
Trả lời:
 - Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
 - Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. (GV kiểm tra bài tập 5, và nhận xét chấm điểm)
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: Ở bài trước, ta thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng phải có việc, có người. Đó là sự việc và nhân vật – hai đặc điểm cốt lõi của tác phẩm tự sự.
Nhưng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 30p
Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
GV cho HS đọc câu 1a SGK/37
’HS đọc câu 1a SGK/37
GV treo bảng phụ 
(1). Vua Hùng kén rể.
(2). Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
(3). Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
(4). Sơn Tinh đến trước, được vợ.
(5). Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
(6). Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về.
(7). Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua
’HS quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi
? Trong 7 sự việc trên, em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc.
’ Sự việc khởi đầu (1)
Sự việc phát triển (2), (3), (4)
Sự việc cao trào (5), (6)
Sự việc kết thúc (7)
? Cho biết mối quan hệ nhân quả giữa chúng
’ Sự việc trước là nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau là kết quả của sự việc trước
? Các sự việc này có thể bỏ bớt sự việc nào không? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không?
’HS trả lời, GV chốt lại và ghi bảng
? Sơn Tinh thắng Thủy Tinh mấy lần
’HS trả lời
GV cho HS đọc câu 1b SGK/37
’HS đọc câu 1b SGK/37
? Chỉ ra 6 yếu tố cần thiết của sự việc trong tác phẩm tự sự
’1. Ai làm (nhân vật)
2. Xảy ra ở đâu (không gian, địa điểm)
3. Xảy ra lúc nào (thời gian)
4. Vì sao lại xảy ra (nguyên nhân)
5. Xảy ra như thế nào (diễn biến)
6. Kết quả ra sao
? Hãy chỉ ra 6 yếu tố trên trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
’ HS chỉ ra, GV treo bảng phụ
 1. Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 2. Ở Phong Châu, đất của vua Hùng
 3. Xảy ra vào thời vua Hùng
 4. Nguyên nhân: do sự ghen tuông dai dẳng của Thủy Tinh
 5. Diễn biến: những trận đánh nhau hằng năm của hai thần
 6. Kết quả: Thủy Tinh thua nhưng không cam chịu, hằng năm, cuộc chiến của hai thần vẫn xảy ra.
? Có thể xóa thời gian, địa điểm trong truyện được không.
’ Không được vì nếu như vậy cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn ý nghĩa truyền thuyết.
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết không
’ Cần thiết, vì như vậy mới có thể chống chọi nổi với Thủy Tinh
 - Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể cũng không được, vì không có lý do để hai thần thi tài.
 - Việc Thủy Tinh nổi giận là có lý vì thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng kém Sơn Tinh, nay chỉ vì chậm chân mà mất vợ.
GV cho HS đọc câu c
? Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh và vua Hùng
’ Gịng kể trang trọng, thành kính khi nhắc đến Vua Hùng, lễ vật có lợi cho Sơn Tinh.
? Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì
’ Con người khắc phục, vượt qua lũ lụt.
 - Không thể để choThủy Tinh chiến thắng, vì như thế nghĩa là con người thất bại.
 - Không thể bỏ câu “Hằm nămThủy Tinh lại dâng nước ”, vì đó là hiện tượng xảy ra hằng năm ở nước ta, là quy luật thiên nhiên ở xứ này.
? Qua tìm hiểu, em thấy sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào
HS đọc ý một ghi nhớ
Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1/. Sự việc trong văn tự sự:
 a. Các sự việc trong truyện được sắp xếp theo một trật tự có ý nghĩa: sự việc trước giải thích lý do cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng của Sơn Tinh.
b. Không thể xóa bỏ thời gian, địa điểm, vì như vậy cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn ý nghĩa truyền thuyết.
 * Ghi nhớ ý1:( SGK/38)
4. Tổng kết
 - Sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào ?
 * Đánh dấu Ï vào tên gọi sự việc trong văn tự sự mà em cho là không đúng.
Sự việc khởi đầu.
Sự việc phát triển.
Sự việc tái diễn.
Sự việc cao trào.
Sự việc kết thúc.
Trả lời: Sự việc tái diễn.
 5. Hướng dẫn học tập:
 - Học ghi nhớ ý 1 - 
 - Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” (tt): Trả lời các câu hỏi SGK.:
	+ Nhân vật trong văn tự sự.
	+ Bài tập phần luyện tập
V.RÚT KINH NGHIỆM:
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ(tt)
........... 
Bài 3
Tiết 12 
Tuần 3 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: Giúp HS:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 	.2 Kỹ năng: 
	- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
 3. Thái độ: 
HS biết nhận diện nhân vật và sự việc khi đọc hay kể một câu chuyện.
II.NỘI DUNG HỌC TẬP
 Thực hành các bài tập
III. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ 
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra miệng 
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? (7đ)
* GV treo bảng phụ
- Hãy hoàn thiện nội dung cụ thể của các yếu tố sau trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh”?(3đ)
	* Trả lời:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện. Có nguyên nhân, diển biến, kết quả Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự diển biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
- Các yếu tố sau trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
A. nhân vật: (Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mỵ Nương)
B. Địa điểm:(Ở Phong Châu)
C. Thời gian: (Thời vua Hùng)
3. Tiến trình bài học : 
* Giới thiệu bài:
 Chúng ta vừa tìm hiểu sự việc trong văn tự sự, tiết này chúng ta đi vào tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: 20p
Tìm hiểu đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự
GV cho HS đọc câu 2a Sgk/38
’HS đọc câu 2a Sgk/38
? Nhân vật trong tác phẩm tự sự là ai
? Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh và cho biết:
- Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất ?
- Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ?
- Ai là nhân vật phụ ? (Nhân vật phụ có cần thiết không ?) Có thể bỏ được không ?
* Trả lời:
- Nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất là Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân vật được nói tới nhiều nhất là Sơn Tinh.
- Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương. Tuy là nhân vật phụ nhưng họ lại rất cần thiết, nếu bỏ, câu chuyện sẽ chệch hướng hoặc đổ vở.
? Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ?
? Hãy cho biết các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh được kể như thế nào ?
’HS trả lời
’HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: 15p
Hướng dẫn luyện tập
 HS đọc bài tập 1
 ? Tìm trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cho biết các sự việc mà các nhân vật đã làm. 
? Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh có thể bỏ bớt nhân vật nào ? Vì sao ?
’HS trả lời GV chốt, ghi bảng
2/. Nhân vật trong văn tự sự:
Nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
+ Gọi tên: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh , Mị Nương.
+ Có lai lịch: Mị Nương con gái vua Hùng.
+ Tính tình, tài năng: Mị Nương hiền hoà; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh : có tài lạ
+ Hình dáng, việc làm: Mị Nương đẹp như hoa, theo Sơn Tinh về núi; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn, đánh nhau
 Là kẻ thực hiện các sự việc được nói tới trong văn bản. 
* Ghi nhớ ý2:(SGK / 38)
II. Luyện tập:
 1. Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh đã làm:
 - Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu bàn bạc, gả Mỵ Nương cho Sơn Tinh.
 - Sơn Tinh: đến cầu hôn, đem sính lễ, rước Mỵ nương về núi, đánh nhau với Thủy Tinh, bốc đồi, dưng thành lũy.
 - Thủy Tinh: đến cầu hôn, đem sính lễ, đến muộn, đem quân đuổi theo, cướp Mỵ Nương, hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn đánh Sơn Tinh, sức kiệt đành rút quân.
a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:
 - Vua Hùng: Nhân vật phụ nhưng không thể thiếu vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử.
 - Mỵ Nương: Không thể thiếu, vì không có Mỵ Nương thì không có chuyện hai thần xung đột.
 - Thủy Tinh: Nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh, là hình ảnh thần thoại hóa sừc mạnh của bão lũ.
 - Sơn Tinh: Nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ.
4. Tổng kết
? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Nêu vai trò của nó?
? Sự việc và nhân vật có mối quan hệ như thế nào ?
? Trong văn tự sự nhân vật có liên quan như thế nào đến sự việc?
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan nhiều hoặc ít
C. Liên quan ít
D. Không liên quan gì
5. Hướng dẫn học tập 
- Học bài.
- Soạn bài “chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”: Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
+ Bài tập phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docSự việc và nhân vật trong văn tự sự - Trịnh Đình Vinh.doc