Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 4

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Kiến thức:

- HS hiểu được truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” với những chi tiết tưởng tượng, kì ảo nhằm ca ngợi công cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.

- Rèn luyện kĩ năng đọc, kể truyện, phân tích và cảm thụ các chi tiết và hình ảnh nổi bật trong truyện.

- HS cần rút ra được nội dung và ý nghĩa của truyện, thấy được vẻ đẹp của một số hình ảnh chính có trong truyện và kể lại được truyện.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết .

 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện .

 - Kể lại được truyện.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về các vị anh hùng dân tộc, yêu hoà bình.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP

 Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở sgk

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Phương tiện: Tranh ảnh.

2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.

 

doc 16 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Bài 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g:
 	 - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết .
 - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện .
 - Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về các vị anh hùng dân tộc, yêu hoà bình.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
 Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ở sgk
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Tranh ảnh. 
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2.. Kiểm tra miệng
? Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? (8đ)
HS kể,gọi HS khác nhận xét.
GV treo bảng phụ
? Thần Sơn Tinh còn có tên gọi nào khác? (2đ)
A. Thổ thần	C. Phúc thần
B. Ân thần 	(D). Thần Tản Viên.
(HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.)
3. Tiến trình bài học: 
* Giới thiệu bài:
Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú. Sự tích Hồ Gươm thuộc hệ thống truyền thuyết này. Truyện chứa đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết nghệ thuật hay và đẹp. Đây là 1 trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gươm và về Lê Lợi.Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài học
* Hoạt động1: 10p
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét.
* Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện, nhận xét, bổ sung.
- HS tóm tắt các sự việc chính của văn bản:
+Mở truyện:
-Tình hình nước ta thời giặc Minh đô hộ.
-Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần.
+Diễn biến của truyện:
-Lê Thận đánh cá và kéo được lưỡi gươm quý.
-Lê Lợi bắt được chuôi gươm ở trong rừng.
-Lê Thận dâng gươm báu cho Lê Lợi.
 -Lê Lợi dùng gươm thần đánh đuổi giặc Minh ra khỏi bờ cõi.
+Kết thúc truyện:
-Việc hoàn gươm cho Long Quân và sự tích cái tên hồ Hoàn Kiếm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK.
- GV nhấn mạnh các chú thích (1), (3), (4), (6), (12).
* Hoạt động2: 20p
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
? Vì sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm?
 - Long Quaân cho möôïn göôm ñaùnh giaëc 
- GV diễn giảng: dường như cuộc khởi nghĩa của nghĩa quân được tổ tiên ủng hộ.
? Lê Lợi đã nhận được gươm như thế nào? GV gợi ý cho HS đọc và tóm tắt sự việc: Từ hồi ấy quốc.
- GV tóm tắt các sự việc “cách cho mượn gươm” bảng phụ:
 * Lê Thận nhặt lưỡi gươm dưới biển.
 * Lê Lợi nhặt chuôi gươm trên rừng.
 * Lưỡi tra vào chuôi vừa như in.
 * Lê Thận dâng gươm cho Lê lợi.
? ý nghĩa của chi tiết: Lê Lợi nhận được chuôi gươm, Lê Thận nhận được lưỡi gươm rồi dâng cho Lê lợi.
- HS thảo luận:
+Nguyện vọng của dân tộc là nhất trí, trên dưới một lòng.
+Khẳng định, đề cao vai trò của minh chủ.
? Em nghĩ gì khi gươm sáng ngời lên hai chữ Thuận thiên.
+Thuận theo ý trời cũng có nghĩa là thuận theo ý muôn dân. Nhân dân trao cho Lê Lợi và nghĩa quân trách nhiệm đánh giặc cứu nước.
? Thanh gươm của Lê Lợi có sức mạnh như thế nào?
- HS tìm chi tiết
+Gươm thần mở đường tung hoành khắp nơi => Lòng yêu nước, căm thù giặc, sự đoàn kết nhất trí của muôn dân lại được trang bị vũ khí thần diệu đã làm sức mạnh của nghĩa quân tăng gấp bội và làm lên chiến thắng. Đó là chiến thắng của chính nghĩa, của lòng dân, của ý trời hoà hợp.
- GV: Sự kiện làm chúng ta nhớ lại âm vang tiếng của cha ông “kẻ miền núi.lời hẹn”.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2.
? Khi nào Long Quân cho đòi lại gươm thần? 
- Long Quaân ñoøi göôm khi heát giaëc.
- Cho HS xem tranh.
? Vì sao Long Quân cho đòi gươm báu?
+Gươm chỉ dùng để đánh giặc, hết giặc thì trả lại gươm. Điều đó thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
+ Giờ đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần là cái cày, cái cuốc, cuộc sống lao động dựng xây đất nước.
 “ Giặc nước đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát”. Đó là tiếng hát của cuộc sống hoà bình, tươi đẹp bởi cuộc sống đó được tạo dựng bởi bàn tay lao động của những con người “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”.
? Hãy miêu tả lại cảnh đòi gươm và trao lại gươm thần. Cảnh đó có ý nghĩa như thế nào?
+HS miêu tả.
(Cảnh tượng này có khác gì một buổi bàn giao nhiệm vụ của 2 thời kỳ lịch sử để đưa dân tộc bước sang trang mới).
? Theo em tại sao địa điểm trả gươm không phải là Thanh Hóa mà lạ là hồ Tả Vọng? ý nghĩa của chi tiết này?
- HS thảo luận:
+ Nơi kết thúc cuộc chiến, hoàn kiếm thần ở thủ đô - Trung tâm văn hóa chính trị của cả nước, mở ra một thời kì mới - thời kì hòa bình, lao động, dựng xây.
? Theo em, tên gọi hồ Hoàn kiếm có ý nghĩa gì?
+ Phản ánh truyền thống yêu hòa bình của dân tộc.
+ Lời cảnh giác, răn đe đới với những kẻ có ý định nhòm ngó nước ta.
* Hoạt động 3: 5p
Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- GV cho HS thảo luận tìm ý nghĩa truyện.
- Yêu cầu HS khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
- Cho HS xem tranh về Hồ Gươm -> Nêu cảm nghĩ.
GV chốt :
- Bằng những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo, giàu ý nghĩa ( như Rùa Vàng, gươm thần ), truyện Sự tích Hồ Gươm ca ngợi tính chất chính nghĩa, tíng chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu thế kỷ XV. Truyện cũng nhằm giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc .
- xây dựng các tình tiết thể nguyện ý đồn kết của dân tộc .
* Hoạt động 4: Luyện tập.
* Nêu yêu cầu bài tập3
? Vì sao Lê Lợi nhận được gươm ở Thanh Hoá mà lại trả gươm ở hồ Hoàn Kiếm?
I. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc – kể:
2.Chú thích:
SGK/42
II.Phân tích văn bản:
1. Long Quân cho mượn gươm thần:
a. Nguyên nhân cho mượn gươm:
 Giặc minh xâm lược nước ta , thế lực nghĩa quân còn non yếu, nhiều lần thất bại.
b. Cách cho mượn gươm:
 - Lê Thận nhặt lưỡi gươm dưới nước.
 - Lê Lợi nhặt chuôi gươm trên ngọc cây đa.
2. Long Quân cho đòi lại gươm:
a. Hoàn cảnh chung:
 Đuổi xong giặc, đất nước thanh bình -> Rùa vàng đòi lại gươm.
b. Cảnh đòi gươm và trao lại gươm thần:
+ Ý nghĩa:
- Thể hiện tình yêu hoà bình của nhân dân, ánh sáng của gươm thần là ánh sáng của chính nghĩa. 
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: ( SGK/43)
IV. Luyện tập:
Bài tập 3: 
- Lam Sơn – Thanh Hoá là nơi khởi binh -> Đông đô Thăng Long là nơi kết thúc khởi nghĩa, là trung tâm văn hoá, chính trị cả nước.
- Hồ Tả Vọng nằm giữa lòng kinh đô Thăng Long -> Tạo nên một truyền thuyết lịch sử li kì về Hồ Gươm.
-> Thể hiện tình yêu hoà bình, tinh thần cảnh giác của nhân dân.
4. Tổng kết: 
	? Hình ảnh Rùa Vàng- vị thần thiêng còn xuất hiện trong truyền thuyết nào của dân tộc ta?
(Thần Kim Qui thường xuất hiện lúc nhân dân ta gặp khó khăn để khơi đường, chỉ lối. Thần tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ của nhân dân. Hình tượng Rùa Vàng là hình tượng có nguồn gốc từ văn hoá phương Nam, văn hoá lúa nước, là một trong tứ linh “Long, Lân, Qui, Phượng”.
	- Đọc thêm “ấn kiếm Tây Sơn”.
5. Hướng dẫn học tập 
- Đọc, tóm tắt truyện và kể diễn cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- So sánh đặc điểm truyền thuyết đời các vua Hùng và đặc điểm truyền thuyết thời hậu Lê
- Chuẩn bị bài "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự"
 (Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK)
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ 
Bài 4 
Tiết 14
Tuần 4
I. Mục tiêu:
1.. Kiến thức:
HS nắm được chủ đề và dàn bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
Tập viết mở bài cho bài tự sự.
HS cần nắm được thế nào là chủ đề của bài văn tự sự, bố cục và yêu cầu của tác phẩm trong bài tự sự.
2.. Kĩ năng:
Luyện kỹ năng tìm hiểu chủ đề, làm dàn bài trước khi viết bài.
3. Thái độ:
HS có ý thức xây dựng dàn bài khi làm bài viết.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Biết cách xác định chủ đề của bài văn tự sự, dàn ý bài văn
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ 
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra miệng 
? Sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào ? Nhân vật trong văn tự sự là ai ? (8đ)
Trả lời:
1/. Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả, Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
 2/. Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm, 
4.3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài:
- Muốn hiểu một bài văn tự sự, trước hết người đọc cần nắm được chủ đề của nó, sau đó là tìm hiểu bố cục của bài văn. 
 - Vậy chủ đề là gì ? Bố cục có phải là dàn ý không ?
 - Làm thế nào để có thể xác định được chủ đề và dàn bài của tác phẩm tự sự ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoaït ñoäng 1: 10P
HD học sinh tìm hiểu chủ đề và dàn của bài văn tự sự:
HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi
? Ý chính của bài văn thể hiện ở những lời nào ?
 ’ Ý chính của bài văn thể hiện ở hai câu đầu. 
* GV: Hai câu đầu này nói lên ý chính, vấn đề chính chủ yếu của bài văn.
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông bị gãy chân nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc ?
’ Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh của thầy Tuệ Tĩnh.
 HS đọc câu hỏi b
? Câu chủ đề của truyện là gì ? Gạch dưới câu văn thể hiện chủ đề.
’ HS trả lời, GV nhận xét và ghi bảng
* Đây là cách thể hiện chủ đề qua lời phát biểu, chủ đề của tự sự còn thể hiện qua việc làm.
 HS đọc câu c
? Hãy chọn nhan đề truyện phù hợp để thể hiện chủ đề của văn bản.
’ Chọn nhan đề 2, vì nó khái quát phẩm chất của thầy Tuệ Tĩnh – nhân vật chủ chốt của truyện
 ? Qua tìm hiểu câu chuyện, em thấy chủ đề của bài văn tự sự là gì ?
’ HS đọc ý 1 ghi nhớ
Hoaït ñoäng 2: 15P
HD học sinh tìm hiểu về kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
? Bài văn trên có mấy phần, mỗi phần tên gọi là gì?
’ HS trả lời
? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì ? Có thể thiếu phần nào được không ? Vì sao ?
- Trong bài văn không thể thiếu bất kỳ phần nào. Nếu thiếu Mở bài người đọc khó theo dõi câu chuyện. Nếu thiếu Kết bài người đọc sẽ không biết câu chuyện kết thúc ra sao. Phần thân bài lại càng không thể thiếu vì nó là cái xương sống của truyện.
? Vậy có thể khái quát như thế nào về dàn bài của bài văn tự sự ?
’ HS đọc ý 2 ghi nhớ 
GV gọi HS đọc toàn bộ ghi nhớ
Hoaït ñoäng 3: 15P
Luyện tập 
HS đọc truyện “Phần thưởng”
a. Chủ đề của truyện nhằm biểu dương và chế giễu điều gì ?
? Sự việc nào thể hiện tập trung chủ đề ?
? Hãy gạch dưới câu văn thể hiện tập trung chủ đề.
’ HS trả lời, GV chốt, ghi bảng
b. Hãy chỉ ra 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của truyện.
? Sự việc ở phần thân bài thú vị ở chỗ nào ?
’ HS trả lời, GV nhận xét.
HS đọc bài tập 2
 Hãy viết phần Mở bài kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
’ HS đọc, GV sửa sai 
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn của bài văn tự sự:
1/. Chủ dề của bài văn tự sự:
 a. Ý chính: Tuệ Tĩnh thương yêu, cứu giúp người bệnh.
 b. Câu chủ đề: “Hết lòng cứu giúp người bệnh” hoặc “Người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn, sao lại nói chuyện ân huệ.”
 c. Nhan đề truyện:
 Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh.
2/. Dàn bài của bài văn tự sự:
 Bài văn gồm 3 phần:
- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
- Thân bài: diễn biến của sự việc, câu chuyện.
- Kết bài: kể lại kết thúc của truyện.
 * Ghi nhớ SGK/45
II. Luyện tập:
1a. Chủ đề truyện: Ca ngợi trí thông minh của người nông dân, chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế của viên quan.
- Chủ đề truyện không nằm trong bất kỳ câu văn nào mà nó toát lên từ nội dung câu chuyện.
- Sự việc thể hiện tập trung chủ đề: Câu nói của người nông dân với vua.
b. Ba phần của truyện:
- Mở bài: Câu đầu
- Thân bài: Các câu tiếp theo.
- Kết bài: Câu cuối.
d. Sự việc ở phần thân bài thú vị ở chỗ:
 - Đòi hỏi vô lý của viên quan quen thói hạch sách.
 - Sự đồng ý dễ dàng của người nông dân.
 - Câu trả lời của người nông dân với vua thật bất ngờ, thể hiện trí thông minh, khéo léo mượn tay nhà vua trừng phạt tên thích nhũng nhiễu dân.
2. Học sinh viết phần Mở bài:
4. Tổng kết
- Chủ đề của bài văn tự sự là gì ?
- Phần thân bài của bài văn tự sự có chức năng gì ?
a. Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
b. Kể diễn biến của sự việc.
c. Kể kết cục của sự việc.
d. Nêu ý nghĩa bài học.
Trả lời: Câu b
5. Hướng dẫn học tập
 - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1c, bài tập 2 SGK / 46 cho hoàn chỉnh.
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
* Đọc các đề văn và trả lời câu hỏi SGK / 47, 78
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 4. 
TÌM HIEÅU ÑEÀ VAØ CAÙCH LAØM BAØI VAÊN TÖÏ SÖÏ
Tiết 15
Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
1. Kiến thức: 
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự .
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý .
2. Kỹ năng: 
- Tìm hiểu đề : đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự .
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 
3. Thái độ: 
HS có ý thức xây dựng dàn bài khi làm bài viết.
Có ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc. 
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
 - Biêt cách làm bài văn tự sự 
III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Phương tiện: bảng phụ.
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra miệng: 
? Chủ đề của một văn bản là gì? (2đ)
A. Là đoạn văn quan trọng nhất của văn bản.
B. Là quan điểm, tư tưởng của tác giả thể hiện trong văn bản.
©. Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
? Làm BT1a, VBT? (8đ)
HS làm bài tập. GV nhận xét,ghi điểm.
-Biểu dương:Tính thông minh, mưu trí, chân thật.
-Chế giễu:Tính tham lam
-Tập trung ở câu: “Xin bệ hạ---------hai mươi nhăm roi”
3. Tiến trình bài học 
 * Giới thiệu bài: 
Để viết được một bài văn tự sự, trước hết chúng ta phải xác định đúng yêu cầu của đề bài, sau đó là sắp xếp các ý sao cho khi kể có thể nêu bật được chủ đề. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: 15p
Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự:	
GV treo bảng phụ ghi các đề SGK trang 47
 gọi HS đọc.
G 
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
(2) Kể chuyện về một người bạn tốt.
(3) Kỹ niệm ngày thơ ấu.
(4) Ngày sinh nhật của em.
(5) Quê em đổi mới.
(6) Em đã lớn rồi.
? Lời văn đề (1) nêu ra những yêu cầu gì ? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó ?
 ’ HS, GV ghi bảng
? Các đề (3), (4), (5), (6) không có từ “kể” có phải là đề tự sự không ?
- Các đề trên vẫn là đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện về những ngày thơ ấu, ngày sinh nhật, quê em đổi mới, em đã lớn như thế nào.
? Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào ? Hãy gạch dưới và cho biết các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì ?
- Các từ trọng tâm của từng đề: Câu chuyện em thích, chuyện người bạn tốt, kỹ niệm thơ ấu, sinh nhật em, quê em đổi mới, em đã lớn.
- Các đề yêu cầu làm nổi bật:
+ (1) Câu chuyện từng làm em thích thú
+ (2) Những lời nói, việc làm chứng tỏ người bạn ấy rất là tốt.
+ (3) Một câu chuyện kỹ niệm khiến em không thể quên.
+ (4) Những sự việc và tâm trạng của em trong ngày sinh nhật.
+ (5) Sự đổi mới cụ thể ở quê em.
+ (6) Những biểu hiện về sự lớn lên của em: thể chất, tinh thần, 
? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về tường thuật ?
 - Các đề nghiêng về kể việc: (1), (3)
 - Các đề nghiêng về kể người: (2), (6)
 - Các đề nghiêng về tường thuật: (4), (5)
? Vậy khi tìm hiểu đề bài văn tự sự ta phải làm gì ?
 Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài .
Hoạt động 2: 25p
Cách làm bài văn tự sự
HS đọc đề văn, GV ghi bảng
? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện ? Em hiểu các yêu cầu ấy như thế nào ?
’HS trả lời
 + Kể chuyện
 + Câu chuyện em thích
 + Bằng lời văn của em.
? Em chọn truyện nào để kể ?
- Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng; Bánh chưng, bánh giầy, 
? Lập ý là làm những việc gì ?
 HS chọn truyện để kể lại
? Chọn truyện Thánh Gióng, em thích nhân vật nào, sự việc nào ?
? Em chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì ?
’ HS trả lời, GV chốt, ghi bảng
 Hãy lập dàn ý cho truyện Thánh Gióng mà em đã học
? Em viết phần Mở bài như thế nào ?
? Phần thân bài em kể những sự việc nào ?
? Kết bài em kể những gì ?
 HS hoạt động nhóm
 GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
 GV chốt, treo bảng phụ
? Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em ?
- Là suy nghĩ kỹ càng rồi viết ra bằng chính lời văn của mình, không sao chép của người khác, bất kể là ai. Nếu cần viện dẫn phải đặt trong dấu ngoặc kép.
? Từ các câu hỏi trên, em có thể rút ra cách làm bài văn tự sự như thế nào ?
’ HS đọc ghi nhớ
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
 1. Đề văn tự sự:
- Đề (1) : 3 yêu cầu: Kể chuyện, chuyện em thích, bằng lời văn của em.
- Đề (3,4,5,6) : Không có từ “kể” ngưng đều là đề tự sự và có yêu cầu việc, có chuyện.
- Kể việc: Đề (1),(3).
 Kể người: Đề (2), (6).
 Tường thuật: Đề (4), (5).
2/. Cách làm bài văn tự sự:
 Đề: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
 a. Tìm hiểu đề:
 + Kể chuyện
 + Câu chuyện em thích
 + Bằng lời văn của em.
b. Lập ý: xác định nội dung sẽ viết trong bài làm theo yêu cầu của đề.
* Chủ đề: Đề cao tinh thần sẵn sàng đánh giặc, uy lực mạnh mẽ, vô địch của người anh hùng, tinh thần quyết chiến quyết thắng của Thánh Gióng.
 c. Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh Gióng ra đời.
- Thân bài: Kể diễn biến của sự việc
 + Gióng bảo vua làm cho roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt
 + Gióng ăn khỏe, lớn nhanh
 + Gióng vươn vai thành tráng sĩ cầm roi ra trận
 + Gióng xông trận, giết giặc
 + Roi gãy, Gióng lấy tre làm vũ khí
 + Thắng giặc, Gióng bỏ giáp trụ, cưỡi ngựa bay về trời.
- Kết bài: Những dấu tích còn lại.
 * Ghi nhớ SGK / 48
4. Tổng kết 
GV treo bảng phụ
* Hãy chọn 1 trong 2 lời khuyên sau đây về các bước tiến hành làm một bài văn tự sự mà em cho là hơp lý.
A. Tìm hiểu đề à tìm ý à lập dàn ý àkể (viết thành văn) à bài văn phải có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
(B. )Tìm hiểu đề à tìm ý à lập dàn ý à kể (viết thành văn) 
5. Hướng dẫn học tập
-Học bài
-Soạn bài” Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” (tt): Chuẩn bị phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm: 
TÌM HIEÅU ÑEÀ VAØ CAÙCH LAØM BAØI VAÊN TÖÏ SÖÏ(tt)
Bài 4 
Tiết 16
Tuần 4
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
 1.Kiến thức: 
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự .
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý .
 2. Kỹ năng: 
- Tìm hiểu đề : đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự .
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 
3.Thái độ: 
HS có ý thức xây dựng dàn bài khi làm bài viết.
Có ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc. 
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 - Luyện tập để nắm vững cách viết bài văn tự sự
III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: . Phương tiện: bảng phụ.
 2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra miệng: 
GV treo bảng phụ
? Chọn 1 trong 2 lời khuyên sau về các bước tiến hành làm một bài văn tự sự mà em cho là hợp lí? (3đ)
(A. ) Tìm hiểu đề à tìm ý à lập dàn ý à kể(viết thành văn)
B. Tìm hiểu đề à tìm ý à lập dàn ý à kể(viết thành văn) à bài văn phải có ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài,
? Lập dàn ý là gì?
- Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của bài viết.
HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
3.. Tiến trình bài học 
* Giới thiệu bài
Tiết trước chúng ta đã đi vào tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự .Tiết này chúng ta sẽ đi vào làm các bài tập phần luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 3: 20p
Hướng dẫn luyện tập
GV yêu cầu HS viết phần Mở bài và một vài sự việc ở phần Thân bài của truyện Thánh Gióng.
’ GV gợi ý một số cách Mở bài
2. Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên ba mà Thánh Gióng vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm, 
3. Ngày xưa, giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ ra mời sứ giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng.
? Các cách diễn đạt trên có khác nhau không ?
- Cách 1: Nói đến chú bé rất lạ
- Cách 2: Giới thiệu người anh hùng
- Cách 3: Nói tới sự biến đổi
HS thực hiện, GV nhận xét sửa chữa	 
Hoạt động 4: 15p
Hướng dẫn làm bài tập đề 2
GV ghi đề lên bảng	
? Đề bài thuộc thể loại gì? Nêu nội dung của đề?	 HS trả lời.
GV nhận xét.	
? Lập ý cho đề bài trên?	 
- HS trả lời	 GV nhận xét, diễn giảng 	.
? Lập dàn ý cho đề bài trên?	
	 HS thảo luận nhóm, trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.	 
GV nhận xét, sửa sai.	
? Viết thành bài tự sự hoàn chỉnh.
- HS làm bài.
GV nhận xét, sửa sai.
II. Luyện tập:
Đề 1: Tập viết lời kể:
 Mở bài:
1. Ngày xưa, tại làng Gióng, có một chú bé rất lạ. Đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi
Đề 2: Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Thể loại: kể chuyện.
- Nội dung: Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2. Lập ý:
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Sự việc: Sơn Tinh dùng phép ngăn nước lũ à thắng Thủy Tinh
- Diễn biến: Sơn Tinh Thủy Tinh
- Kết quả: Sơn Tinh luôn thắng Thủy Tinh.
- Ý nghĩa: Giải thích hiện tượng lũ lụt à chế ngự thiên tai lũ lụt.
3. Lập dàn ý:
-Mở đầu:
+Vua Hùng kén rể.
-Diển biến.
+Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
+Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+Sơn Tinh đến trước, được vợ.
+Thủy Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh.
+Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về.
-Kết thúc.
+Hàng năm Thủy Tinh dâng nuớc đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
4. Viết bài:

Tài liệu đính kèm:

  • docChủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Trịnh Đình Vinh.doc