Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) - Lê Thị Thanh

1. MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức:

- HĐ 1: Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

- HĐ 2,3: Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.

 1.2.Kĩ năng:

- HĐ 1: Thực hiện được việc lựa chọn và sử dụng đúng: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong khi viết.

- HĐ 2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.

 1.3. Thái độ:

- Có thói quen trong việc dùng các dấu kết thúc câu.

 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP

 - Công dụng của các dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than.

3.CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.

3.2.HS: Xem trước các ví dụ.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 4639Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) - Lê Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
 Tuần: 34 - Tiết 127	
Ngày dạy: 14/4/2015	
1. MỤC TIÊU: 
	1.1.Kiến thức:
- HĐ 1: Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- HĐ 2,3: Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
	1.2.Kĩ năng:
- HĐ 1: Thực hiện được việc lựa chọn và sử dụng đúng: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong khi viết.
- HĐ 2,3: Thực hiện thành thạo kĩ năng phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
	1.3. Thái độ:
- Có thói quen trong việc dùng các dấu kết thúc câu.
 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP
	- Công dụng của các dấu câu: chấm, chấm hỏi, chấm than.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bảng phụ ghi ví dụ.
3.2.HS: Xem trước các ví dụ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 
Kiểm diện : 6A5:	
	4.2. Kiểm tra miệng:
Câu hỏi 1: Hãy phát hiện lỗi cho câu sau:
Trải qua bao thế kỉ với biết bao sự kiện đã diễn ra trên mảnh đất của chúng ta.
Đáp án: Thiếu cả CN, VN.
Câu hỏi 2: Bài học hôm nay ôn tập về các dấu câu nào? Em đã chuẩn bị những gì?
Đáp án: Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. Chuẩn bị: đọc các ví dụ, hiểu công dụng của các loại dấu câu
óGV nhận xét, ghi điểm.
	4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về công dụng của dấu câu. (15p)
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
?Đặt các dấu chấm (.), chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) vào chỗ thích hợp có dấu ngoặc đơn. Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy?
HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa.
?Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong những câu sau có gì đặc biệt ?
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu chấm. Đó là một cách dùng đặc biệt của dấu chấm.
b. Dấu chấm hỏi và dấu chấm than đặt trong ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của một từ ngữ đứng trước hoặc với nội dung cả câu. Đây là cách dùng đặc biệt của các dấu câu này.
?Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng dấu câu phù hợp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa một số lỗi thường gặp (10p)
?So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.(10p)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
?Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
?Đoạn đối thoại dười dậy có dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng? Vì sao?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
?Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp trong 3 câu trên?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
GV đọc cho HS viết đoạn tư “đối với đồng bào tôi” đến “kí ức cuả những người da đỏ”.
Chấm một số bài.
 GD HS ý thức viết đúng chính tả.
I. Công dụng:
VD:
a. Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không?
c. Cá ơi giúp tôi với! Thương tôi với!
d. Giới chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
à Dấu chấm dùng đặt cuối câu trần thuật.
 Dấu chấm hỏi dùng đặt cuối câu NV.
 Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
* Ghi nhớ: SGK/150
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1.a. Dùng dấu phẩy làm cho câu này thành một câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau. Do vậy dùng dấu chấm ở đây là đúng.
b. Dùng dấu chấm không hợp lí, dùng dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy hợp lí.
2.a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1, 2 sai vì đây không phải là các câu hỏi.
b. Câu 3 là câu trần thuật nên đặt dấu chan cuối câu này là không đúng.
III. Luyện tập:
Bài 1: Đặt dấu chấm:
 sông Lương. 
  đen xám. 
  đã đến.
 tỏa khói.
 trắng xóa.
Bài 2: Chữa lỗi:
 Chưa?: sai, câu trần thuật.
 Như vậy?: câu trần thuật.
Bài 3: Đặt dấu câu:
Động Phong Nha đúng là” đệ nhất kì quan” ở nước ta!
Bài 4: Chính tả:
 Bài viết : “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”.
	4.4. Tổng kết
 GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập: Hãy đặt các dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn?	 
A. Bé đi học về (.)
 B. A! Bé đã đi học về (.)
	 C. Bé đi học về chưa (?)
	 D. Bé đi học về rồi à (!)
	4.5. Hướng dẫn học tập
+ Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 150.
 + Làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập.
	+ Tìm các ví dụ sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn.
+ Soạn bài “Ôn tập về dấu câu” (dấu phẩy) : Tìm hiểu về công dụng của dấu phẩy.
+Ôn lại nội dung, nghệ thuật của toàn bộ các văn bản đã học, chuẩn bị thi HKII.
5.PHỤ LỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docÔn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) - Lê Thị Thanh.doc