Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.

- Hiểu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện CRCT.

- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết tiêu biểu và ý nghĩa của truyện: giải thích giống nòi.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức :

 Giúp học sinh nắm được

- Khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.

 

doc 12 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1351Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn 14/8/2015
Đọc thêm
Văn bản Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện CRCT.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết tiêu biểu và ý nghĩa của truyện: giải thích giống nòi.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức : 
 Giúp học sinh nắm được 
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
 2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
C. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh ảnh đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
 - HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
 1. Ổn định: Báo cáo sĩ số
 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh 
 3. Bài mới: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
HT và PTNLHS
HĐ1 : Khởi động
- Hãy cho biết ngày giỗ Tổ Hùng Vương là ngày nào? Câu ca dao nào nói lên thông tin đó? Hãy kể tên tác phẩm văn học dân gian nói về nguồn gốc của dân tộc ta?
Tự bộc lộ ý kiến cá nhân
- Ngày giỗ Tổ : mồng 10 tháng 3 âm lịch.
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba.
- Con Rồng cháu Tiên.
Năng lực hợp tác
HĐ2: Hình thành kiến thức mới 
HĐ2-1
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: ngắt nghỉ đúng chỗ, thể hiện đúng sắc thái biểu cảm của từng n/v trong từng văn cảnh cụ thể. 
-Gọi HS đọc mẫu 1 đoạn.
?Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
-GV chốt lại ý chính
?Em hãy kể tóm tắt truyện?
?Truyện được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
HĐ2-2
? Nguồn gốc, hình dáng Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì đặc biệt ? Họ có điểm nào giống và khác nhau ?
? Nhận xét về nguồn gốc và hình dạng ấy ? (Kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ)
? Hãy kể lại những việc làm của Lạc Long Quân ? 
Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì ? 
? Từ đó em có nhận xét gì về cách kể chuyện ?
 (Hấp dẫn, thu hút người đọc thể hiện sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật) 
? Cuộc kết duyên giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kì lạ ? 
-Thảo luận: Cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con trai có ý nghĩa gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con ntn? Để làm gì? Thể hiện ý nguyện gì của nhân dân ta?
? Phần cuối truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục tập quán của người Việt cổ xưa?
? Các văn bản truyền thuyết thường chứa đựng nhiều yếu tố kì ảo, hãy tìm những chi tiết kì ảo trong truyện?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? Vai trò của các chi tiết đó trong truyện?
? Hãy chỉ ra những đặc sắc về giá trị nghệ thuật của truyện?
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
=> Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của LLQ, ÂC. Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên. Ngợi ca công lao của LLQ và ÂC :
+ Mở mang bờ cõi (xuống biển, lên rừng).
+ Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong, tục lễ nghi.
- Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk/8 ?
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm
Cá nhân
-Đọc ghi nhớ 
I. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung:
1. Hướng dẫn đọc
2. Thể loại:
Khái niệm truyền thuyết: 
 Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân...
3. Tác phẩm
- Tóm tắt: 
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu -> Long Trang
+ Tiếp -> lên đường 
+ Còn lại 
II. Hướng dẫn đọc – tìm hiểu gá trị nội dung và nghệ thuật:
1. Giá trị nội dung: 
 a/ Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Nguồn gốc và hình dạng
+ Đều là thần 
+ Lạc Long Quân : nòi Rồng, ở nước, sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ. 
+ Âu Cơ : giống Tiên, ở non cao, xinh đẹp tuyệt trần
- Sự nghiệp mở nước :
+ Mở mang bờ cõi (lên rừng, xuống biển).
+ Bảo vệ dân
+ Dạy dân cách ăn ở, trồng trọt
 b/ Cuộc kết duyên và chia ly
+ Sinh ra bọc trăm trứng, nở một trăm người con trai... 
=> Từ trong cội nguồn dân ta đã là một khối thống nhất.
- Chia con cai quản 4 phương thể hiện ý nguyện phát triển dân tộc, làm ăn mở rộng và giữ vững đất nước...--> Ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc...
- Con trưởng lên làm vua- hiệu là Hùng Vương.
- Đóng đô: Phong Châu – Bạch Hạc
- Đặt tên nước là Văn Lang
- Phong tục: Cha truyền con nối
=> Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
+ Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật.
+ Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi, dân tộc, tăng thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên dân tộc mình.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
2. Giá trị nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và ÂC, về việc sinh nở của ÂC.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
3. Ý nghĩa truyện: 
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
- Biểu hiện ý nguyện đoàn kết giữa các dân tộc anh em, khẳn định rằng tất cả những người con sinh ra trên đất Việt, dù sống ở đâu, dù là người dân tộc đa số hay thiểu số thì cũng đều có chung một nguồn gốc xuất thân, được sinh ra cùng cha cùng mẹ. Từ đó, truyện khơi dậy tinh thần tự hào dân tộc của người VN 
=> Ghi nhớ: SGK/8
Giao tiếp
Giao tiếp
Tư duy
- Kĩ năng hợp tác và giải quyết vấn đề.
HĐ3 : Thực hành
? Truyện có liên quan đến sự kiện nào trong thời quá khứ ?
? Em hãy kể lại câu chuyện một cách diễn cảm ?
- GV hướng dẫn.
? Truyện đã bồi đắp cho em những tình cảm nào? 
Cá nhân
IV. Luyện tập 
- Tự hào, biết ơn...
- Cảm thụ văn học
HĐ4: Ứng dụng
-Thảo luận nhóm: 3 phút : 
Ý nghĩa của truyện con Rồng cháu Tiên? 
 Nhóm
- Triều đại các vua Hùng, đền thờ Hùng Vương ở Phong Châu..
-Hợp tác, giải quyết vấn đề.
HĐ5: Bổ sung
? Nêu nội dung bức tranh?
? Em biết những truyện nào 
của các dân tộc Việt Nam 
cũng giải thích nguồn gốc 
dân tộc tương tự truyện này ? 
Cá nhân tự bộc lộ suy nghĩ
Năng lực giao tiếp, thuyết trình
4. Củng cố : 
	 ? Chi tiết "Cái bọc trăm trứng nở ra trăm con” có ý nghĩa như thế nào ?
Chi tiết trên mang yếu tố thần kì và hoang đường nhưng lại được nhân dân ta chấp nhận bởi nó gửi gắm ước vọng của dân tộc ta về một sự hoài thai vĩ đại của một thế lực thần linh bí hiểm, tạo ra những sinh linh mang nguồn gốc Tiên Rồng cao quý – người Việt. 
? Các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên có ý nghĩa gì?
 Cũng giống như huyền thoại, truyền thuyết về sự ra đời của các tộc người trên thế giới, người Việt đã sáng tạo cho dân tộc mình những huyền thoại đẹp đẽ về nguồn gốc xuất thân của mình. Chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên có vai trò thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc dân tộc để người đời sau thêm tự hào, tôn kính tổ tiên mình, tạo nên sức hấp dẫn kì lạ của tác phẩm. 
 5. Hướng dẫn học bài:
 - Học bài, kể tóm tắt truyện. 
 - Viết đoạn văn bày tỏ niềm tự hào của mình về nguồn gốc CRCT?
 - Soạn bài Bánh chưng, bánh giầy.	
Tiết 2 Ngày soạn 16/8/2015
Hướng dẫn đọc thêm
Văn bản Bánh chưng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy.
- Hiểu được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết tiêu biểu và ý nghĩa của truyện: giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
 2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
C. CHUẨN BỊ :
 - GV : TLTK, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
 - HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : ? Truyền thuyết là gì ? Đặc điểm của truyện truyền thuyết ?
 ? Em hãy tóm tắt truyện Con Rồng cháu Tiên ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 
 3. Bài mới : 
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
HT và PTNLHS
HĐ1 : Khởi động
- Em biết gì về vai trò của bánh chưng bánh giầy trong văn hóa ẩm thực của người Việt? Hai loại bánh này thường được dùng trong các dịp nào?
Tự bộc lộ ý kiến cá nhân
Trong tâm thức văn hóa của người Việt, bánh chưng bánh giầy thuộc về phạm trù cái thiêng, cái nghi lễ, bởi nó là là lễ vật không thể thiếu trên bàn thờ tổ tiên trong dịp lễ tết, cúng giỗ, hội hè,... và đã trở thành món ăn dân tộc, mang linh hồn của dân tộc VN.
Năng lực hợp tác
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
HĐ2-1
- Gv hướng dẫn đọc : Chậm rãi, tình cảm, chú ý lời của vua cha.
? Giải thích 1 số từ khó sgk ?
- Chú ý các chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
? Xác định bố cục của truyện ? 
? Nêu nội dung từng phần ?
? Em hãy kể tóm tắt truyện theo từng phần ?
- GV gợi ý
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2-2
-Gọi HS đọc phần 1 ?
? Đoạn truyện kể về điều gì ?
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý định, cách thức chọn người nối ngôi ? 
? Việc truyền ngôi này có gì khác so với thời kì trước ?
? Từ đó nhận xét về ý định đó của vua ?
(Đúng đắn, tiến bộ)
? Để chọn được người như vậy, vua đã làm ntn ?
- Gọi HS đọc phần 2, 3 ?
? Đoạn truyện còn lại kể về việc gì ?
? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật quý thật hậu chứng tỏ điều gì ?
? Lang Liêu khác các lang kia ở điểm nào ? Vì sao Lang Liêu lại là người buồn nhất ?
? Vì sao trong 20 người con của vua Hùng chỉ có LL được thần giúp đỡ ?
? Tại sao thần chỉ mách bảo, gợi ý mà không làm giúp Lang Liêu ?
? Kể những sự việc chính dẫn đến việc Lang Liêu được nối ngôi ?
? Vì sao vua không chọn sơn hào hải vị mà chọn 2 thứ bánh của Lang Liêu để tế Trời Đất và Tiên vương ?
- Thảo luận 5 phút:
? Vì sao LL được chọn nối ngôi vua ?
(? Qua đó ta thấy LL là người ntn ?)
? Vậy chí của vua là gì ? Chí đó có hợp với lời thần báo mộng, với lòng dân không ?
LL được truyền ngôi vì đã có tài sáng tạo ra loại bánh mang linh hồn của nền văn minh lúa nước. Sự kiện này thể hiện sự hợp ý trời, lòng người, người hiền tài thì phải được nối nghiệp vua cha để tiếp tục sự nghiệp quốc thái dân an.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyền thuyết BCBG ?
? Truyện nhằm giải thích và đề cao điều gì ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ?
Cá nhân
Cá nhân
Cá nhân
Nhóm
- HS đọc ghi nhớ Sgk/12
I. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung
1. Hướng dẫn đọc. 
2. Chú thích : Sgk/11 
3. Tác phẩm
- Bố cục : 3 phần : 
+ Từ đầu đến : chứng giám 
+ Tiếp đến: hình tròn 
+ Còn lại
- Tóm tắt: 
II. Hướng dẫn đọc thêm:
1. Giá trị nội dung: 
 a/ Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh :
 + Vua đã già, muốn truyền ngôi
 + Đất nước thanh bình 
- Ý của vua: Nối được chí vua
- Hình thức: Thử tài trong ngày lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi
b/ Cuộc đua tài dâng lễ vật- kết quả:
- Các lang khác đua nhau tìm lễ vật quý để dâng Tiên vương.
- Lang Liêu:
 + Chàng là người thiệt thòi nhất 
 + Sống gần gũi với dân thường 
+ Hiểu được ý thần 
+ Làm ra được hai thứ bánh hợp ý vua.
 + Nối được chí vua
=> Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế.
 Hai thứ bánh thể hiện ý tưởng sâu xa
(Tài năng, thông minh, hiếu thảo, ...)
(Chọn người tài giỏi giữ cho muôn dân cuộc sống ấm no yên bình, phải coi trọng nghề nông vì đây là nghề nuôi sống con người) 
2. Giá trị nghệ thuật: 
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc LL được thần mách bảo : “Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”.
- Lối kể chuyện dân gian (theo trình tự thời gian).
- Chuyển ngôi thứ 3 sang thứ 1, truyện cổ nên không xưng “tôi” mà xưng “ta”
3. Ý nghĩa của truyện: 
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh.
- Đề cao nghề nông
Là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. 
- Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng.
- LLiêu : có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông.
- Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước: cùng với sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hoá của người Việt.
=> Ghi nhớ: SGK/12
- Năng lực hợp tác
- Kĩ năng đọc diễn cảm.
- Giao tiếp
-Cảm thụ văn học
Hợp tác và giải quyết vấn đề
HĐ3 : Thực hành
- Trao đổi ý kiến : Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng bánh giầy ?
? Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào? Tại sao ?
? Em hãy tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta trong truyện ?
- Hãy kể lại câu chuyện thật diễn cảm.
-Thảo luận cặp
-HS đại diện trả lời.
-Kể diễn cảm câu chuyện
IV. Luyện tập:
Bài 1: 
- Đề cao lòng biết ơn Trời Đất Tổ tiên.
- Giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc.
Bài 2: Chi tiết:
- LLiêu nằm mộng thấy thần...
- Lời nói của vua về 2 loại bánh...
Hợp tác và giải quyết vấn đề.
HĐ4: Ứng dụng
- Hãy đóng vai Lang Liêu kể lại ngắn gọn truyện ?
Cá nhân
- Rèn kĩ năng kể chuyện
Nhập vai
HĐ5: Bổ sung
? Hãy chỉ ra những chi tiết hoang đường kì lạ trong truyện?
? Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Cá nhân
- HS xem tranh – thuyết minh tranh.
- HS chỉ ra được các chi tiết hoang đường kì lạ trong truyện và nêu được ý nghĩa của chúng.
- Hiểu đúng nội dung tranh.
- Thuyết trình lưu loát.
Cảm thụ văn học
-Kĩ năng thuyết trình.
 4. Củng cố : 
 - Truyền thuyết BCBG mang ý nghĩa triết lí và ý nghĩa giáo dục như thế nào đối với mỗi người dân đất Việt?
 Đề cao trí thông minh và lòng hiếu thảo của người lao động, đề cao nghề nông – một nghề chính trong hoạt động sản xuất ra của cải vật chất trên một đất nước có nền văn minh nông nghiệp lua nước như VN ta. 
 Sâu xa hơn, truyện còn thể hiện sự tôn kính tổ tiên, đồng thời thể hiện ý thức xây dựng phong tục tập quán trên cơ sở coi trọng những yếu tố giản dị nhưng thiêng liêng và giàu ý nghĩa của nhân dân ta. 
	 5. Hướng dẫn học bài : 
 - Kể lại truyện, thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài : Từ và cấu tạo của từ Tiếng việt.
---------------------------------------
 Tiết 3 Ngày soạn16/8/2015
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức. Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.
 - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
- Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức: từ ghép, từ láy trong văn bản.
Lưu ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức: 
 - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
 2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng ; Từ đơn và từ phức ; Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
C. CHUẨN BỊ :
 - GV : Phiếu học tập, 
 - HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ : ? Lấy một vài ví dụ về từ đơn, từ phức ?
 3. Bài mới :
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
HT và PTNLHS
HĐ1 : Khởi động
- Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng Việt có cấu tạo như thế nào? Cho ví dụ?
- GV: Vậy, Tiếng Việt có cấu tạo như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay,
Suy nghĩ và bộc lộ ý kiến cá nhân
- VD về từ 
Năng lực hợp tác
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
HĐ2-1
? Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau ? Có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng ?
? Từ khác tiếng như thế nào?
(Tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để đặt câu)
? Khi nào một tiếng được coi là 1 từ ?
? Theo em, từ là gì? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk.
? Cho các tiếng sau, chọn từ thích hợp để đặt câu:
 Nhà, làng, phố, phường, em, sông, Hồng, Đà, Lam, phong cảnh, rất, vô cùng, cạnh, tươi đẹp, cảnh vật, nằm.
HĐ2-2
? Điền các từ sau vào bảng phân loại?
? Qua bảng phân loại hãy nêu đặc điểm của từng kiểu cấu tạo từ?
? Xét ví dụ sau và chỉ ra từ ghép, từ láy?
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
-Kẻ bảng vào vở 
Cá nhân
-Đọc ghi nhớ
I. Từ là gì? 
1. Ví dụ : 
Thần/ dạy / dân/ cách / trồng trọt / chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở/
2. Nhận xét:
- Có 9 từ - 12 tiếng
- Cấu tạo : Có từ 1tiếng, có từ 2 tiếng. 
- Khi tiếng dùng để tạo câu thì tiếng được coi là 1 từ.
=> Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
=> Ghi nhớ: SGK/13
- Ví dụ : Làng em nằm cạnh sông Hồng phong cảnh rất tươi đẹp.
II. Từ đơn và từ phức:
1. Từ đơn: Chỉ gồm một tiếng: 
 Từ, đấy, nước, ta, chăm... 
2. Từ phức : Gồm hai tiếng trở lên: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
+ Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng...
+ Từ láy: Trồng trọt, lấm tấm...
=> Ghi nhớ: SGK/14
Năng lực phân tích, phát hiện
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực nhận biết
Năng lực giao tiếp
Năng lực nhận thức
HĐ3: Thực hành
- HS đọc yêu cầu bài tập.
? Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ?
? Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc ?
? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc ?
? Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ qh thân thuộc ?
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Gọi hs làm trên bảng phụ.
- GV nx, sửa chữa
- Đọc yêu cầu bài tập 4
? Từ láy thút thít miêu tả cái gì ?
? Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy ?
? Thi tìm nhanh các từ láy:
- Tả tiếng cười ; 
- Tả tiếng nói ; 
- Tả dáng điệu
? Viết một đoạn văn miêu tả (khoảng 5-7 câu) tả cảnh thiên nhiên trong đó có sử dụng từ ghép và từ láy. (kẻ chân dưới các từ đó)
- GV gọi chấm vở.
Cá nhân
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
- HS viết vào vở.
III. Luyện tập:
 Bài 1 
a) Từ ghép
b) Cội nguồn, gốc gác...
c) Cậu mợ, cha mẹ...
Bài 2
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ...
- Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em...
Bài 3
Bài 4
- Thút thít: Miêu tả tiếng khóc của người.
- Những từ láy khác có cùng tác dụng: nức nở, rưng rức, sụt sùi...
Bài 5
- Cho HS thi tìm nhanh các từ láy :
 + Tả tiếng cười: khúc khích
 + Tả tiếng nói: thỏ thẻ
 + Tả dáng điệu: thướt tha
Năng lực đánh giá,
giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực tự học
HĐ4: Ứng dụng
? Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì ?
? Từ ghép và từ láy khác nhau ntn ?
? Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật ?
Cá nhân
- Hiểu câu tại từ tiếng Việt.
- Biết phân biệt từ phức, từ láy.
Tư duy
HĐ5: Bổ sung
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả trời mưa trong đoạn có sử dụng từ ghép và từ láy miêu tả âm thanh, gạch chân dưới các từ ghép và từ láy đó.
Rèn kĩ năng hành văn
Năng lực giải quyết vấn đề
 4. Củng cố :
 GV khái quát lại nội dung đơn vị kiến thức cần nhớ trong bài.
 5. Hướng dẫn học bài :
 - Học bài, hoàn thiện bài tập.
 - Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Cụ thể:
+ Văn bản là gì? Mục đích giao tiếp là gì?
+ Phương thức biểu đạt là gì? Có mấy PTBĐ chính? Các văn bản đã học thuộc PTBĐ chính nào?
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Con_Rong_chau_Tien.doc