1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
b. Kĩ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
*) Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác; giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cách ứng xử trong cuộc sống.
2. Chuẩn bị:
Miền Nam chung thủy Đang xông lên chống Mỹ tuyến đầu ( Lê Anh Xuân) Đọc ví dụ Suy nghĩ- trả lời - Thảo luận 3 phút Trình bày theo nhóm Các nhóm khác nghe-bổ sung Phân tích ví dụ thêm Dựa vào các ví dụ vừa phân tích để liệt kê Đọc ghi nhớ - Miền Bắc-> những người sống ở Miền bắc. - Miền Nam-> những người sống ở Miền Nam. => Lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng. II. Các kiểu hoán dụ 1. Ví dụ SGK/ 83 a. Bàn tay –> con người (bộ phận) (toàn thể) b. Một –> số ít Ba –> số nhiều (cụ thể) (trừu tượng) c. Đổ máu ->Huế xảy ra chiến sự (dấu hiệu) (gọi sự vật) d. cả sv động-> người trong sân. (vật chứa đựng) – (vật bị chứa đựng). 2. Ghi nhớ2/ SGK / 83 Hoạt động 3: HDHS luyện tập - Y/c làm BT1/ 84 ? Làm cá nhân - Gv theo dõi – y/c học sinh nhận xét. - Y/c chỉ ra phép tu từ trong những câu thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Ngày ngày dòng người... Kết tràng hoa...79 mùa xuân - Chỉ ra sự giống và khác nhau của phép tu từ này? - Gv chốt ý - Đọc y/c bài tập - Làm bài tập lên bảng - Nhận xét bài làm Hai phép tu từ Mặt trời 2 – ẩn dụ Mùa xuân – hoán dụ Thảo luận 5 phút – trình bày bổ sung Nghe III. Luyện tập Bài 1 / 84 a. Làng xóm –> người nôngd (vật chứa) (vật bị chứa) b. Mười năm – trăm năm (t/g trước mắt) (t/g lâu dài) ¯ ¯ cụ thể trừu tượng c. Áo chàm -> người Việt Bắc (dấu hiệu) (sự vật) d. Trái đất-> toàn thể nhân loại tiến bộ (vật chứa) (vật bị chứa) Bài tập 2/84 So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ: - Giống nhau: + Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật hiện tượng khác. + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Khác nhau: + Ẩn dụ : Giữa các sự vật, hiện tượng có nét tương đồng. + Hoán dụ: Giữa các sự vật, hiện tượng có quan hệ gần gũi. c. Củng cố: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Về nhà học bài – làm bt3 - Viết đoạn văn có sử dụng hoán dụ. - Tiết sau tập làm thơ 4 chữ d. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nhớ được khái niệm hoán dụ. - Viết được một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ. - Về nhà học bài – làm bt3 - Tiết sau tập làm thơ 4 chữ __________________________________________________ Ngày soạn:......./......../ 2015. Lớp 6a Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 21 Vắng:.......... Lớp 6b Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 24 Vắng:.......... Lớp 6c Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 23 Vắng:.......... Tiết 101 – Văn bản LƯỢM (Tố Hữu) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm. - Tình cảm yêu mến trân trọng của tác giả dành cho nhân vật lượm. - Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của những chi tiết miêu tả đó. - Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. b. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ ( bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen đối thoại). - Đọc- hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. - Rèn luyện KNS cho HS:Tự nhận thức, giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, và tình cảm kính yêu biết ơn và trân trọng những anh hùng thiếu niên nhỏ tuổi. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án, sgv, tài liệu tham khảo, tranh ảnh b. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ”? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả - tác phẩm - Gọi 1 em đọc chú thích ¶ sgk/ 75 ? Hãy nêu một vài hiểu biết của em về tác giả? ? Em hãy kể tên các tác phẩm thơ lớn nổi tiến của Tố Hữu mà em biết. ? Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ. - Đọc chú thích ¶sgk75 - Suy nghĩ – trả lời Dựa vào SGK trả lời - Suy nghĩ – trả lời - Lắng nghe I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: Tố Hữu (1920 – 2002), tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành quê ở Thừa Thiên- Huế là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam. 2. Tác phẩm: - Các tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa... - Bài thơ Lượm: sáng tác năm 1949 trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. In trong tập thơ Việt Bắc. Hoạt động 2: HDHS đọc hiểu văn bản - Gv nêu yêu cầu đoc: Đoạn đầu đọc giọng vui, nhịp nhanh, nhấn mạnh các từ láy tượng hình. Đoạn sau nhịp thơ chậm đặc biệt câu cảm thán và câu hỏi tu từ, những khổ thơ đặc biệt đọc lắng xuống, chậm lại, ngừng giữa dòng thơ. GV đọc mẫu - Gv gọi học sinh đọc tiếp - Y/c học sinh giải thích chú thích 2, 3, 4, 6, 9 ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? ? Bài thơ chia làm mấy đoạn ? Nội dung mỗi đoạn là gì? - Lắng nghe – theo dõi - 2 em đọc - Giải thích chú thích - 4 chữ - 3 đoạn - Suy nghĩ – trả lời II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc 2. Giải nghĩa từ khó 3. Thể thơ: 4 chữ 4. Bố cục: 3 đoạn Đoạn 1: từ đầu ® xa dần: hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ giữa 2 chú cháu. Đoạn 2: tiếp ® giữa đồng: câu chuyện về chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm. Đoạn 3: còn lại: hình ảnh Lượm sống mãi. Hoạt động 3: HD tìm hiểu chi tiết - Gọi 1 em đọc 5 khổ thơ đầu. - Hs QS hình ảnh về Lượm - Hình ảnh Lượm được miêu tả những chi tiết nào về hình dáng? Trang phục ? Hình dáng của Lượm được miêu tả qua những từ ngữ nào? ? Trang phục của lượm được miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về trang phục đó? Thuyết trình, giải thích: Trang phục đó giống như trang phục của các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến bởi Lượm cũng là một chiến sĩ. ? Cử chỉ của Lượm thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? Phân tích? ? Qua cử chỉ ta thấy Lượm ntn? ? Trong cuộc gặp gỡ đó Lượm nói gì với người chú? Nhận xét gì về lời nói đó? ? Qua phân tích em có nhận xét gì về hình ảnh của Lượm trong 5 khổ thơ đầu/ - Hình ảnh như ...đường vàng Y/C đọc đoạn 2. ?Lượm làm nhiệm vụ trong hoàn cảnh nào ? Từ ngữ nào miêu tả điều đó? Nhận xét cách dùng từ ngữ này ? GV:cách sử dụng các từ láy, Đtừ mạnh -> Lượm bất chấp nguy hiểm vì đang làm nhiệm vụ cao quý “ Thư . Khẩn ” ? Sự hy sinh của Lượm được tác giả hình dung như thế nào? ? Sự hy sinh của Lượm gợi cho em cảm xúc gì? GV: Em đã hy sinh ngay trên cánh đông lúa quê hương giữa mùi thơm của lúa non thanh khiết, linh hồn em đã hoá vào thiên nhiên đất nước ? Nghe tin Lượm hy sinh, nhà thơ có tâm trạng, cảm xúc như thế nào? Câu thơ nào diễn tả điều đó? - Gọi 1 HS đọc 2 khổ cuối ? ? Em có nhận xét gì về 2 khổ thơ cuối ? ? Cách lặp lại như vậy có tác dụng gì? Lặp lại khổ thơ đầu (kết cấu đầu cuối tương ứng) không chỉ thể hiện niềm tin về con người mà còn là ước vọng của tác giả về cuộc sống thanh bình không còn chiến tranh trẻ em được sống hồn nhiên. - Đọc bài Quan sát Suy nghĩ – trả lời Suy nghĩ – trả lời Suy nghĩ – trả lời Suy nghĩ – trả lời Tìm và phân tích Trả lời Trả lời – bổ sung Các nhóm thảo luận – trình bày Trả lời-Nghe – ghi chép - Tả hình dáng lẫn tính cách giữa không gian đồng lúa chín ® biểu cảm (tình cảm của nhà thơ) Đọc đoạn 2 -> Các từ ngữ: Vụt qua...vèo vèo,...sợ chi hiểm nghèo Nghe- ghi “ Bỗng lòe chớp đỏ Thôi rồi.............giữa đồng” Em đã hy sinh ngay trên cánh đông lúa quê hương giữa mùi thơm của lúa non thanh khiết, linh hồn em đã hoá vào thiên nhiên đất nước -> câu cảm thán ngắt làm hai vế và câu hỏi tu từ => bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào, đau xót, tiếc thương . - Đọc 2 khổ cuối Lặp lại 2 khổ đầu Khắc sâu hình ảnh Lượm Nghe- tiếp nhận III. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai chú cháu - Hình dáng: + Loắt choắt + Thoăn thoắt + Nghênh nghênh => Từ láy có giá trị gợi hình-> nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch. - Trang phục Cái xắc Mũ ca lô =>Trang phục của các chiến sĩ thời vệ quốc. - Cử chỉ: mồm huýt sáo Như con chim Cười híp mí đầu nghênh nghênh => Hồn nhiên, vui vẻ, yêu đời - Lời nói : + Cháu đi liên lạc - vui lắm + ở đồn Mang Cá - Thích hơn ở nhà => Ngây thơ, chân thật, tự nhiên => thơ có tính tạo hình cao, khắc họa hình ảnh của Lượm nhí nhảnh, hồn nhiên, vui tươi, say mê với công việc kháng chiến, thật đáng yêu, đáng mến và đáng trân trọng. 2. Lượm đi làm nhiệm vụ và anh dũng hy sinh a. Lượm đi làm nhiệm vụ: Vụt qua mặt trận Đạn bay vèo vèo Thư đề thượng khẩn Sợ chi hiểm nghèo. => Lượm hăng hái, dũng cảm, không chùn bước trước nguy hiểm khó khăn, quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ . b- Sự hy sinh của Lượm: - Bỗng lòe chớp đỏ....một dòng máu tươi => Cái chết đột ngột, bất ngờ - Cháu nằm trên lúa ....bay giữa đồng. =>Cái chết cao đẹp, nhẹ nhàng, thanh thản. Lượm như một thiên thần nhỏ đang yên nghỉ giữa cánh đồng quê hương. Linh hồn của em đã hóa thân vào thiên nhiên đất nước. Sự hy sinh cao đẹp đáng trân trọng. c- Tâm trạng của tác giả -Thôi rồi, Lượm ơi ! - Lượm ơi, còn không? -> cách ngắt các dòng thơ => Thể hiện sự đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi nghe tin Lượm hy sinh. 3. Hai khổ cuối Lặp lại hình ảnh của Lượm trong hai khổ thơ đầu ( Kết cấu đầu cuối tương ứng) khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm : Hình ảnh chú bé lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái dũng cảm sẽ sống mãi với quê hương đất nước, sống mãi trong lòng tác giả và trong mỗi chúng ta. Hoạt động 4: HDHS tổng kết ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? ? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản? Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ Dựa vào nội dung phân tích để nêu Suy nghĩ- rút ra ý nghĩa của văn bản - Đọc ghi nhớ IV. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng thể thơ 4 chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Cách ngắt các dòng thơ. - Kết cấu đầu cuối tương ứng. 2. Ý nghĩa văn bản Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện tình cảm chân thật, mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. * Ghi nhớ: SGK/ 77 Hoạt động 4: HDHS Luyện tập - Nhận xét cách xưng hô của tác giả với Lượm ? Chỉ ra cách xưng hô III. Luyện tập - Chú bé –> Thân mật - Cháu –> tình cảm gần gũi - Đồng chí –> tình cảm chiến sĩ - Lượm ơi –> t/c Xúc động. c. Củng cố dặn dò: - Hệ thống kiến thức cơ bản - Tìm hiểu phần viết về tác giả và tác phẩm. - Học thuộc lòng bài thơ. d. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Tìm hiểu phần viết về tác giả và tác phẩm. - Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu được ý nghĩa của kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện trong bài thơ. - Sưu tầm một số bài thơ viết về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng. - Về nhà : +HT lòng bài thơ + Làm BT 2 /77 - Chuẩn bị văn bản : Mưa. __________________________________________________ Ngày soạn:......./......../ 2015. Lớp 6a Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 21 Vắng:.......... Lớp 6b Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 24 Vắng:.......... Lớp 6c Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 23 Vắng:.......... Tiết 102 – Văn bản HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM MƯA (Trần Đăng Khoa) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú sinh động trước và trong cơn mưa rào của cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. b. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. - Đọc- hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. - Nhận biết và phân tích được phép nhân hóa và ẩn dụ có trong bài thơ. - Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên và con người nơi làng quê Việt nam sau khi học xong văn bản này. c. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên – ý thức bảo vệ thiên nhiên và tình yêu con người lao động. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh b. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ :? Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm ? Em thích khổ thơ nào trong bài thơ đó? Vì sao? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm - Y/c học sinh đọc chú thích ¶ sgk/ 80 ? Hãy nêu một vài nét sơ lược về Trần Đăng Khoa? - Gv giới thiệu tập thơ của Trần Đăng Khoa - Đọc chú thích ¶ - Nêu vài nét về tác giả - Nghe I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả: - Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, năng khiếu thơ được bộc lộ từ rất sớm ( từ khi học tiểu học năm 8 tuổi) ; tập thơ đầu tay được in năm 1968, khi Trần Đăng Khoa mới 10 tuổi. 2. Tác phẩm: - Viết năm 1967 – in trong tập thơ “Góc sân và khoảng trời” Hoạt động 2: HDHS đọc - hiểu văn bản - Hướng dẫn cách đọc bài thơ. GV Đọc mẫu. Gọi học sinh đọc tiếp Hướng dẫn tìm hiểu một số chú thích. ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì? ? Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào? vào mùa nào? - Gv: cơn mưa được tả lúc sắp mưa và lúc đang mưa. ? Hãy chỉ ra bố cục bài thơ. - Nghe - Đọc – nhận xét Giải thích chú thích Thể thơ tự do, câu thơ ngắn, nhịp thơ nhanh Vùng Bắc bộ – mùa hè - Nghe II. Đọc – hiểu văn bản 1. Đọc 2. Giải nghĩa từ khó 3. Thể thơ Thể thơ tự do, câu thơ ngắn, nhịp thơ nhanh 4. Bố cục: 2 phần - Đoạn 1: Từ đầu-> “nhảy múa =>Cảnh vật trước cơn mưa. - Đoạn 2: (Còn lại )=> cảnh vật trong cơn mưa và hình ảnh con người Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết - Y/c đọc đ1 ? Cảnh vật trước cơn mưa được miêu tả ntn? (con vật, sự vât, loại cây nào được nhắc đến) cách miêu tả ra sao ? ? Em thích nhất hình ảnh miêu tả nào? Sử dụng nghệ thuật gì? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả? tác giả sử dụng thành công phép nhân hoá là nhờ đâu. - GV thuyết trình bổ sung. - Y/c đọc đ1 ? Khi trời mưa cảnh vật được hiện lên thật dữ dội, mạnh mẽ, ấn tượng thể hiện qua từ ngữ nào? ? Tác giả sử dụng hàng loạt từ láy nhằm mục đích gì ? ? 4 câu thơ cuối hình ảnh nào xuất hiện? Hình ảnh con người được miêu tả ntn? Nghệ thuật gì? - Gv: hình ảnh con người lao động ở miền quê được cụ thể hoá qua hình ảnh quen thuộc gần gũi. GV đọc 1 đoạn trong Hạt gạo làng ta thuyết trình bổ sung. ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc đ1 - Mối, gà, kiến, mía cỏ gà...trời, sấm, chớp: miêu tả ®từ cao ® thấp , xa ® gần Suy nghĩ – trình bày Suy nghĩ trả lời theo sự cảm nhận Đọc đ2 - Suy nghĩ trả lời Suy nghĩ trả lời Thảo luận nhóm 3 phút trình bày – bổ sung - Nghe Suy nghĩ- trả lời Đọc ghi nhớ III. Tìm hiểu chi tiết 1. Cảnh vật sắp mưa - Ông trời Mặc áo Ra trận - Mía : múa gươm - Kiến : hành quân - Cỏ gà : rung tai - Bụi tre : tần ngần gỡ tóc. -Sấm – khanh khách cười - Cây dừa : sải tay bơi. - Ngọn mùng tơi : nhảy múa. Þ Nghệ thuật nhân hóa , tài năng quan sát , sự cảm nhận tinh tế, óc liên tưởng phong phú giúp người đọc hình dung ra một bức tranh thiên nhiên sống động qua hình ảnh cây cối và các loài vật trước cơn mưa. . 2. Khi trời mưa - Đất trời : mù trắng nước. - Mưa: + ù ù như xay lúa + Lộp bộp + Chéo mặt sân + Sủi bọt - Cóc nhảy chồm chồm . - Chó sủa . - Cây lá - hả hê => Từ láy diễn tả cơn mưa vừa dữ dội, vừa hóm hỉnh, vừa vui tai. 3. Hình ảnh con người : Bố đội Sấm Chớp Trời mưa Þ ẩn dụ khoa trương, thể hiện sức mạnh kì lạ của con người đối diện trước thiên nhiên khắc nghiệt. - Điệp từ đội cực tả nỗi vất vả dãi nắng, dầm mưa của người dân cày. Thể hiện lòng biết ơn kính yêu của bé Khoa. 4. Ý nghĩa văn bản Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế của con người . Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình. *Ghi nhớ ( SGK ) c. Củng cố : Bài tập củng cố 1- Những nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả cơn mưa trong bài thơ “ Mưa” của Trần Đăng Khoa là gì? A- Sử dụng rộng rãi phép nhân hóa. B- Thể thơ tự do, nhịp thơ ngắn, nhanh. C- Thể thơ tự do, sử dụng rộng rãi phép nhân hóa, ngôn ngữ sinh động. D- Ngôn ngữ chính xác, sinh động. 2-Trong khổ thơ cuối cùng, tác giả miêu tả hình ảnh người cha đi cày về nhằm làm nổi bật điều gì? A- Nói lên sự vất vả cực nhọc. B-Ca ngợi hình ảnh những con người lao động. C- Nổi bật dáng vẻ lớn lao, vững vàng giữa khung cảnh thiên nhiên dữ dội. D-Làm nổi bật cơn mưa dữ dội. d. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người trong bài thơ. - Đọc thêm các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa - Chuẩn bị trước bài: Tập làm thơ bốn chữ _______________________________________________________ Ngày soạn:......./......../ 2015. Lớp 6a Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 21 Vắng:.......... Lớp 6b Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 24 Vắng:.......... Lớp 6c Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 23 Vắng:.......... Tiết 103: TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của thể thơ 4 chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ 4 chữ nói riêng. b. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ 4 chữ khi học và đọc thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ 4 chữ. - Vận dụng những kiến thức đã học về thơ 4 chữ vào việc tập làm thơ 4 chữ. - Rèn kĩ năng tư duy độc lập sáng tạo cho HS. *) Tích hợp kiến thức về môi trường: Làm thơ đề tài về môi trường. c. Thái độ: Giáo dục HS niềm đam mê sáng tác và làm thơ 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh b. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ : b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm của thể thơ 4 chữ Gọi 1 HS đọc đoạn thơ 1 SGK/85 Gọi 1 HS đọc đoạn thơ tiếp theo Gọi 1 HS đọc đoạn thơ tiếp theo GV yêu cầu HS xác định cách gieo vần trong khổ thơ sau đây: Trên tường mái phố Chuông nhà thờ đổ Mỗi buổi hoàng hôn Rủ xuống tâm hồn Chim bay về tổ. Gọi 1 HS đọc lại các khổ thơ ? Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp trong các khổ thơ trên? - HD học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa. - Gọi HS độc đoạn thơ và xác định từ chép sai. Đọc - nghe Đọc đoạn thơ tiếp theo Đọc đoạn thơ tiếp theo -> Cách gieo vần liền đọc lại các khổ thơ Thường ngắt nhịp 2/ 2 - HS đọc và xác định tư dùng sai và nêu cách sửa. I. Tìm hiểu chung về thể thơ 4 chữ. 1. Đặc điểm của thể thơ 4 chữ. a. Vần: * Ví dụ 1: SGK/85 Núi – bụi Hàng – ngang Trang - màng - Vần chân: là vần được gieo ở cuối dòng thơ. - Vần lưng: là vần được gieo ở giữa dòng thơ. * Ví dụ 2: SGK/85 Cháu – sáu Ra - nhà - Vần cách: là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ. * Ví dụ 3: SGK/85 Hẹ - mẹ Đàn - càn - Vần liền: Là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ. b- Cách ngắt nhịp: Thường ngắt nhịp 2/ 2 c- Số câu - Số câu , số khổ trong một bài không hạn định ( thường xuất hiện trong ca dao, tục ngữ, vè.) - Số chữ trong mỗi dòng: 4 chữ * Ví dụ 4: SGK/85: - Bài thơ chép sai 2 chữ : + Sưởi thay bằng cạnh. + Đò thay bằng sông Hoạt động 2: Thực hành làm thơ 4 chữ Ra dạng bài tập lựa chọn, yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm Gọi các nhóm trình bày kết quả Y/c học sinh làm thơ 4 chữ với chủ đề: + Mẹ + Cô giáo + Mùa xuân + Cảnh đẹp của quê hương em . + Môi trường Y/c chọn chủ đề Y/c làm cá nhân - Y/c cá nhân trình bày - Gv nhận xét - Thu 1 số bài Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày kết quả Chép nội dung Chọn chủ đề - Làm cá nhân (15 đến 20 phút vào phiếu học tập - Trình bày – nhận xét - Thu bài II. Tập làm thơ 4 chữ Bài tập 1: Chọn từ nào trong các từ sau để điền vào chỗ trống: 1- Lặn, ngầm, chìm, xô, vỗ, dâng,... 2- Nhạc khúc, ca khúc, câu hát, điệu hát,... 3- Quí, thương, mến,... Ta là con chim Đi tìm hạnh phúc Sóng nổi sóng.... Bổng trầm...... Đẹp thế ngời ơi! Lòng ta chung thủy Dâng hiến cho đời Ta yêu, ta.............. Bài tập 2 Tập làm thơ 4 chữ c. Củng cố: - Đặc điểm của thể thơ 4 chữ d. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Nắm được đặc điểm của thơ bốn chữ. - Làm bài thơ bốn chữ gồm 10 câu. - Chuẩn bị bài: Cô Tô _________________________________________________________ Ngày soạn:......./......../ 2015. Lớp 6a Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 21 Vắng:.......... Lớp 6b Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 24 Vắng:.......... Lớp 6c Tiết(TKB):........ Ngày dạy:....../......./ 2015 Sĩ số: 23 Vắng:.......... Tiết 104 – Văn bản CÔ TÔ (Nguyễn Tuân) 1. Mục tiêu bài học: a. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống ở vùng đảo Cô Tô. tình cẩm của tác giả dành cho thiên nhiên và con người nơi đây. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. b. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản: Giọng vui tươi hồ hởi. - Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. c. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án - tài liệu tham khảo, chân dung Nguyễn Tuân b. Học sinh: Đọc, trả lời câu hỏi sgk. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Chép thuộc lòng khổ thơ đầu của bài thơ “Lượm” và nêu nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ ? Đáp án: Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú, cháu Gặp nhau Hàng Bè. - Nghệ thuật: + Sử dụng thể thơ 4 chữ + Sử dụng nhiều từ láy gợi hình , giàu âm điệu. + Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảm. + Cách ngắt nhịp thơ độc đáo. + Kết cấu đầu- cuối tương ứng. - Nội dung: Bài thơ khắc họa hìn
Tài liệu đính kèm: