Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 3

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

 - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.

 - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết.

 - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện.

 - Nắm bắt các sự kiện chính và xác định ý nghĩa của truyện.

 3.Thái độ:

 - Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần tượng trợ lẫn nhau

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3	 Ngày soạn: 07/09/2015 Tiết PPCT: 9	 	 Ngày dạy: 09/09/2015
 Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH ( Truyền thuyết )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết.
 - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện.
 - Nắm bắt các sự kiện chính và xác định ý nghĩa của truyện.
 3.Thái độ:
 - Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần tượng trợ lẫn nhau khi thiên tai xảy ra.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc hiểu văn bản, phân tích giải thích, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh
 Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: (......)
 Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (......)
 2. Bài cũ (6P):
 - Em hãy kể lại truyện “Thánh Gióng” ? Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện ?
 3. Bài mới:
 - Lời vào bài (2P): Là một đất nước nằm trên bờ biển Đông, hằng năm nhân dân ta phải đương đầu với nhiều thiên tai lũ lụt. Để tồn tại con người phải tìm mọi cách để chống lại lũ. Cuộc chiến đấu lâu dài, gian khổ ấy được thần thoại hóa trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mà hôm nay cô muốn giới thiệu với các em.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG (8P):
HS: Đọc chú thích.
GV: Truyện ra đời khi nào?
HS: Trả lời.
ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (26P):
* Đọc-tìm hiểu từ khó (9P):
GV: Hướng dẫn Hs đọc. 1 Hs đọc dẫn truyện, 1 Hs đóng vai Vua Hùng
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn Hs tóm tắt. 
- Truyện STTT ra đời khi nào? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Đặc điểm của họ? Vì sao họ lại đánh nhau? Kết quả?
* Tìm hiểu văn bản (12P)
GV: Chủ đề của chuyện là gì?
GV: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? 
HS: 3 phần
+ Từ đầumỗi thứ 1 đôi à Vua Hùng thứ 18 kén rể.
+ Tiếp đó .Thần nước đành rút quân àSơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa 2 người.
+ Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
GV: Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? Mục đích kén rể là gì?
HS: Trả lời.
GV: Qua đó, cho thấy người được lựa chọn là người thế nào?
GV: Nêu nguồn gốc xuất thân về hai vị thần ST và TT? Em có nhận xét gì về tài năng của hai thần? 
GV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc tranh tài của ST và TT?
GV: Vua Hùng đã đưa ra giải pháp nào để chọn rể? Em có suy nghĩ gì về cách đòi sính lễ của Vua Hùng ?
HS: Trả lời.
GV: Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại dành cho Sơn Tinh?
GV giải thích: Sự thiên vị ấy phản ánh thái độ, tình cảm của người Việt thời kì Văn Lang đối với vác hiện tượng và thế lực tự nhiên: Núi rừng đã cung cấp thức ăn, vật dụng hàng ngày cho người Việt, giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao 
GV: Cuộc tranh tài diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
GV: Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em yêu quí vị thần nào? Vì sao ?
HS: Trả lời.
GV: Sức mạnh Của ST biểu tượng cho sức mạnh của ai? Sức mạnh Của TT biểu tượng cho sức mạnh của ai?
HS: Thảo luận trình bày.
GV: Sơn Tinh – Thủy Tinh có phải là nhân vật có thật trong cuộc sống không? Nhân dân tưởng tượng ra để nhằm mục đích gì?
GV: Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam?
GV phân tích giải thích: Cả 2 vị Thần đều có tài cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có nhiều phép thuật cao cường vẫn không thắng nổi sơn Tinh. Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, bay bỗng về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và khí thế hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị Thần thể hiện trí tưởng tượn đặc sắc xcủa người xưa. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là những nhân vật tưởng tượng, hoang đường không phải là nhân vật có thật. Cuộc chiến tranh giữa ST và TT hằng năm giải thích hiện tượng lũ lụt và sự nghiệp chống lũ hàng nghìn đời nay của nhân dân ta.
(?) Nêu ý nghĩa của truyện ?
GV liên hệ nạn lũ lụt, thiên tai, hạn hán xảy ra hàng năm và hậu quả của nó.
* Tổng kết (5P)
GV: Em nào có thể nêu những nét nghệ thuật nổi bật của truyện?
HS: Trả lời.
- Gv: Ý nghĩa tượng trưng của truyện này ?
HS: Trả lời, Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.
 - Gv:Qua truyền thuyết STTT, em có suy nghĩ gì về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố đê điều, phòng chống bão lũ của Nhà Nước?
HS: Tự bộc lộ.
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P):
- Chú ý về tài năng, việc làm của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh để tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Chuẩn bị bài: “ Nghĩa của từ”.
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi SGK.
I. GIỚI THIỆU CHUNG: 
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa.
- Truyện thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc-tìm hiểu từ khó:
* Tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Chủ đề: Giải thích hiện tượng thiên nhiên.
b. Bố cục: 3 đoạn
c. Phân tích
c1. Hoàn cảnh và mục đích kén rể của Vua Hùng
- Mị Nương khôn lớn, xinh đẹp vua muốn kén chồng cho nàng.
- Yêu cầu mang lễ vật đến sớm: 100 ván cơm nếp,
-> Kén người thông minh, nhanh nhẹn, tài giỏi.
c2. Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh 
Sơn Tinh
Thủy Tinh
- Ở vùng núi có nhiều phép lạ.
- Mang lễ vật đến trước cưới được Mị Nương.
- Sơn Tinh mưu trí bốc đồi, dời núi dựng thành đất ngăn lũ.
" Sức mạnh của Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh vĩ đại của người Việt Cổ.
- Ở miền biển có nhiều phép lạ.
- Đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh, hô mưa, goi gió, Thủy Tinh nổi giông bão dâng nước đánh Sơn Tinh.
" Sức mạnh của Thuỷ Tinh là sức mạnh ghê gớm của mưa gió lũ lụt.
-> Kết quả: Sơn Tinh thắng Thủy Tinh, con người chiến thắng thiên tai lũ lụt.
c3. Ý nghĩa của cuộc chiến Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hàng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ.
-> Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của chính mình.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
- Tình huống truyện hấp dẫn, cách kể chuyện lôi cuốn.
b. Nội dung:
*Ý nghĩa: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở vua Hùng dưnhj nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt Cổ. 
4. Luyện tập :
Bài 2: Nêu suy nghĩ của em về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố đê điều, phòng chống bão lũ của Nhà Nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: 
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* Bài mới: Soạn bài : “ Nghĩa của từ”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
........................
*****************************************
Tuần: 3	 Ngày soạn: 07/09/2015
Tiết PPCT: 10	 	 Ngày dạy: 09/09/2015
Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Hiểu thế nào là nghĩa của từ .
 - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
 - Biết dùng từ đúng nghiã trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm nghĩa của từ.
 - Cách giải thích nghĩa của từ.
 2. Kĩ năng:
 - Giải thích nghĩa của từ
 - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
 - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
 3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa, không sử dụng từ khi không hiểu nghĩa. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phân tích, giải thích, phát vấn, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh
 Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: .(..)
 Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (..)
 2. Bài cũ (6P): 
 - Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
 - Làm bài tập 3.
 3. Bài mới:
- Lời vào bài (1P): Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có nhu cầu trao đổi tâm tư, tình cảm của mình. Để người khác không hiểu sai điều mình muốn nói, muốn thể hiện, ta phải trình bày một cách rõ ràng, cụ thể và phải dùng từ đúng. Muốn dùng từ đúng thì đòi hỏi ta phải hiểu nghĩa của từ. 
- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG (20P):
* Nghĩa của từ là gì ? (10P):
- Cho HS đọc phần chú thích Sgk ? 
GV mời hs đọc 3 chú thích trong bài ngữ văn đã học ?
GV: Mỗi chú thích trên gồm có mấy bộ phận?
GV: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? 
- Hs: Bộ phận 2.Đằng sau dấu hai chấm là nghĩa của từ.
GV: Nghĩa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ? 
àNội dung
 Hình thức
 Nội dung
GV: Vậy theo em nghĩa của từ là gì? 
GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
* Cách giải thích nghĩa của từ (10P):
- Gv treo bảng phụ cho HS sắp xếp những từ đồng nghĩa sau đây vào chỗ trống 
 Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt . + Đề xuất: Trình bày ý kiến & nguyện vọng lên cấp trên.
+ Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
+ Đề đạt: Đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết
- Cho hs đọc lại ví dụ:
GV: Trong mỗi chú thích nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ?
GV: Theo em làm cách nào để hiểu đúng nghĩa của từ ?
GV: Vậy em hãy cho biết giải thích nghĩa của từ có mấy cách? Là những cách nào?
GV: Chúng ta cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng ?
HS: Suy nghĩ, theo dõi ghi nhớ trả lời.
* Lưu ý :
 Để dùng từ đúng, Phai nắm vững nghĩa của từ 
- Muốn hiểu nghĩa của từ, Phải đọc , học 
- Không hiểu từ ,Tra từ điển 
- Không nắm chắc từ, không sử dụng vội
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
Hầu hết nghĩa của từ là nội dung của những từ mượn.( Từ Hán Việt)
LUYỆN TẬP (15P):
Bài 1: Gv gọi Hs đọc một số chú thích
Bài 2: Hs đọc yêu cầu, làm việc nhóm .
Bài 4: Gv gợi ý cho Hs:Chọn cách sau đó giải thích.
a, Nêu khái niệm
b, nêu khái niệm
c, dùng từ đồng nghĩa 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P):
- Đặt câu với từ: Tinh vi- tinh tế, chiêm nghiệm - chiêm ngưỡng, cách ly - cách khoảng
- Bài 3: đọc kĩ phần giải nghĩa của từ và chọn từ đã cho điền vào cho thích hơp.Có thể sử dụng từ điển để tra.
- Bài mới: Soạn “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.Đọc và trả lời câu hỏi mục I, II.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nghĩa của từ là gì ?
a. Ví dụ:
- Giáo viên: Người làm nghề dạy học.
- Bà nội: Người sinh ra bố của mình.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin.
- Can đảm: Gan dạ, dũng cảm, không nhút nhát
 ND Hình thức (nghĩa của từ)
à Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
b. Ghi nhớ 1 : Sgk 
2. Cách giải thích nghĩa của từ .
a.Ví dụ: 
Từ
Nghĩa của từ
Cách giải thích
Giáo viên
Người làm nghề dạy học. 
Trình bày khái niệm 
Lẫm liệt 
Nao núng
Hùng dũng, oai nghiêm 
Lung lay không vững lòng tin ở mình 
Đưa ra từ đồng nghĩa 
Cao thượng
Chăm chỉ
Không ti tiện, hèn mọn, không đê hèn, 
Không lười biếng,..
Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
* Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
 + Dùng khái niệm
 + Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
b. Ghi nhớ 2 : Sgk 
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Đọc chú thích
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp 
 - Học tập - Học lỏm.
 - Học hỏi - Học hành.
Bài 4: Giải thích nghĩa các từ
a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
b. Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
c. Hèn nhát: Thiếu can đảm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 3.
* Bài mới:
- Soạn bài: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
***************************************
Tuần: 3	 Ngày soạn: 08/09/2015
Tiết PPCT: 11, 12	 	 Ngày dạy: 10/09/2015
 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 2. Kĩ năng
 - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
 - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 
 3. Thái độ: Tập trung khi đọc hoặc tạo lập văn bản để xác định đúng sự kiên, nhân vật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Phát vấn, thuyết giảng, phân tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện học sinh
 Lớp 6A1: Sĩ số Vắng: .(..)
 Lớp 6A2: Sĩ số Vắng: (..)
 2. Bài cũ (6P): 
 - Tự sự là gì ?
 - Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung được kể ?
 3. Bài mới:
 Lời vào bài (1P): Những truyền thuyết mà các em được học chính là những văn bản tự sự. Các văn bản ấy đều có sự việc, nhân vật. Sự việc là gì? Nhân vật là gì? Mối quan hệ giữa chúng? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. 
- Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
* Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự (20P): 
Xét xem các sự việc trong truyện STTT (GV treo bảng phụ): 
 1. Vua Hùng kén rể. ( Khởi đầu )
 2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. (Phát triển )
 3. Vua Hùng ra diều kiện chọn rể. 
 4. Sơn Tinh đến trước được vợ.
 5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. (Cao trào)
 6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thuỷ Tinh thua rút về. 
 7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua. (Kết thúc)
GV: Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao trào & kết thúc ?
HS: Trả lời.
GV: Trong các sự việc trên có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao ?
HS: Không, vì: Nếu bỏ 1 trong các sự việc trên thì thiếu tính liên tục, sự việc đó không được giải thích rõ ràng.
GV: Có thể đảo lộn thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không? Vì sao? 
HS: Không vì : Nó không theo trình tự diễn biến của sự việc người đọc ( nghe ) không hiểu được, khó hiểu.
GV: Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết. Xác định các yếu tố trong câu chuyện ST-TT?
( ai làm, ở đâu, lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả). 
HS: Thảo luận & trình bày .
- GV + HS: Cùng nhận xét.
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mị Nương.
- Thời gian: Xảy ra vào đời vua Hùng Vương thứ 18.
- Địa điểm : đất Phong Châu.
- Nguyên nhân: sự ghen tuông giai giẳng của Sơn Tinh.
- Diễn biến: Cuộc giao chiến của hai vị thần hàng năm. 
- Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu.
GV: Vậy 6 yếu tố bắt buộc phải có trong văn tự sự là gì?
GV: Từ đó, em hãy nêu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự.
GV: Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với Sơn Tinh và vua Hùng. 
HS: + ST có tài xây luỹ đất chống giặc.
 + Món đồ sính lễ là sản vật của núi rừng.
 + ST thắng liên tục, lấy được vợ
 => Vua Hùng cũng có sự thiên vị đối với ST.
GV: Có thể để cho TT thắng ST được không? Vì sao ?
HS: Không vì nếu TT thắng thì Vua Hùng và thần dân của ông đều bị ngập chìm trong nước lũ.
*Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự. (17P): 
GV: Hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết:
à Ai là nhân vật chính và có vai trò quan trọng nhất?
à Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết không? Có thể bỏ được không?
HS: Mị Nương, Hùng Vương. Không cần thiết nhưng không bỏ được vì nhân vật phụ giúp cho nhân vật chính hoạt động.
- Để hiểu được nhân vật giáo viên lập bảng & cho HS điền.
Nhân vật
Tên gọi
Lai lịch
Chân dung
Tài năng
Vua Hùng
Vua Hùng
Thứ 18
Không
Sơn Tinh
Sơn Tinh
Núi Tản Viên
Không
Tài lạ
Đem 
Sính lễ...
Thuỷ tinh
Thủy Tinh
Vùng biển
Không
Gọi gió, mưa
Mị Nương
Xinh đẹp
Lạc Hầu
- Gv lưu ý: Nhân vật chính kể ra nhiều phương diện nhất.
Nhân vật phụ chỉ được nói qua, nhắc tên.
HS: đọc ghi nhớ.
HẾT TIẾT 11 CHUYỂN QUA TIẾT 12
LUYỆN TẬP (43P)
Bài 1: Gv cho HS xem lại bảng đã lập.
HS: Xác định nhân vật chính phụ, ý nghĩa có mặt của từng nhân vật.
HS: Tóm tắt truyện STTT bằng sự việc chính.
Mục c, Hs phát biểu ý kiến.
Bài 2: Giáo viên gợi ý & hướng dẫn HS chọn sự việc, chọn nhân vật.Từ thực tế ở nhà hoặc ở trường em hãy tưởng tượng ra 1 câu chuyện theo nhan đề ấy.
- Vd: Trèo cây, ham chơi, quay cóp, nói tục 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P)
- Có thể lấy nhan đề của bài tập 2 để làm. Liệt kê cá sự viêc: hoàn cảnh, nguyên nhân không vâng lời, không vâng lời về việc gì, điều gì khiến nhân vật nhận ra lỗi, nhân vật là ai, tuổi tác, nghề nghiêp, tính cách, việc làm.
- Đọc trước bài, tìm hiểu khái niệm chủ đề và bố cục của dàn bài.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự :
a. Sự việc trong văn tự sự:
Ví dụ: Văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”
- Các sự việc :
+ Sự việc khởi đầu: (1)
+ Sự việc phát triển: (2),(3),(4)
+ Sự việc cao trào: (5),(6)
+ Sự việc kết thúc: (7)
à Sự việc trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau, chúng được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa.
b. Các yếu tố trong văn tự sự :
- Ai làm ( nhân vật)
- Việc xảy ra ở đâu ( Địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào (Thời gian)
- Nguyên nhân
- Diễn biến ( Quá trình)
- Kết thúc ra sao ( Kết quả)
c. Ghi nhớ 1: SGK/ 38
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật : Là người thực hiện các sự việc, hành động vừa là người được nói tới, được biểu dương hay lên án.
b. Cách kể :
- Gọi tên, đặt tên
- Giới thiệu lai lịch, tài năng
- Chân dung, trang phục, dáng điệu
- Việc làm, lời nói, ý nghĩ
c. Các loại nhân vật:
 - Nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật chính diện, nhân vật phản diện....
* Ghi nhớ 2: SGK/ 38
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm.
a. Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật 
- Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng quyết định cuộc hôn nhân.
- Mị Nương là nhân vật phụ nhưng không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm như thế.
- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh là hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng.
Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ.
* Ý nghĩa: 
- Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của người Việt Cổ.
b. Tóm tắt.
c. Truyện đặt tên là Sơn Tinh -Thuỷ Tinh: Vì hai thần là nhân vật chính của truyện. 
Bài 2: Tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng lời” 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
-Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài 2.
* Bài mới: Soạn bài “Sự tích Hồ Gươm” –HDĐT. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN_6_TUAN_3_2015_2016.doc