Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Ngọc Mỹ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được những nội dung cơ bản của bộ môn Ngữ văn.

- Nắm được phương pháp học tập môn Ngữ văn sao cho đạt được hiệu quả tốt nhất.

B. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

* Ổn định tổ chức: Nhà em có một

* Kiểm tra: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của HS

* Bài mới:

 

doc 334 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1298Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Ngọc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HĐ 3:
1. Xét VD:
- Các tính từ có khả năng kết hợp được với các tính từ chỉ mức độ: oai, bé, nhạt, héo..
- Từ không thể kết hợp được: vàng
- Bé, oai, nhạt, héo: là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối.
- Vàng: là những tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
2. Ghi nhớ 2: (SGK - Tr 154)
II. Cụm tính từ
1. Xét ví dụ: (SGK – Tr 155)
 - GV treo bảng phụ đã vẽ mô hình cụm tính từ.
- Gọi HS lên bảng điền
phần trước
Phần trung tâm
phần sau
T1
T2
T1
T2
S1
S2
vốn đã
rất
yên tĩnh
nhỏ 
sáng
lại
vằng vặc
ở trên không
?Tìm thên những phụ ngữ đứng 
- Phụ ngữ đứng trước chỉ mức độ, thời 
trước và sau của cụm TT? Cho biết phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa cho TT về mặt nào?
?Nêu cấu tạo của cụm TT?
gian, sự tiếp diễn.
- Phụ ngữ đứng sau: chỉ vị trí, so sánh, mức độ
2. Ghi nhớ 3: (SGK - tr 155)
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
- Tìm cụm TT
- Nhận xét về cấu tạo của các cụm TT này?
Tác dụng của việc dùng TT và phụ ngữ
So sánh cách dùng ĐT, TT
Bài 1: Tìm cụm TT
- Sun sun như con đỉa
- Chần chẫn như cái đòn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái cột đình
- Tun tủn như cái chổi sể cùn
- Các cụm TT này đều có cấu tạo 2 phần: phần trung tâm và phần sau.
Bài 2: 
- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà các từ láy ấy tạo ra đều là các sự vật tầm thường, thiếu sự lớn lao, khoáng đạt, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
Bài 3: 
- ĐT "gợn": Gợi cảnh thanh bình yên ả.
- ĐT "nổi": cho thấy sóng biển rất mạnh.
- Những tính từ là từ láy đi kèm với ĐT càng làm tăng sự mạnh mẽ, đáng sợ tới mức kinh hoàng. Đây là những tính từ tăng tiến, diễn tả mức độ mạnh mẽ, thể hiện sự thay đổi thái độ của biển cả (bất bình, giận dữ) trước sự tham lam, bội bạc của mụ vợ, báo trước thế nào mụ cũng bị trả giá.
HĐ 5. Củng cố và hướng dẫn về nhà: 
GV hệ thống lại toàn bài.
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Chuẩn bị: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 63- Tập làm văn: 
A. Mục tiêu bài học :
- Qua giờ giúp học sinh thấy được những tồn tại của bài viết số 3. Học sinhbiết khắc phục những tồn tại đó.
- Củng cố phương pháp kể chuyện( kể người, kể ciệc) tạo cơ sở để học sinh chuẩn bị viết bài tưởng tượng.
* Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét bài viết của học sinh
- Học sinh: 
Xem lại bài, rútkinh nghiệm
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ sở để làm 1 bài văn tưởng tượng là gì. Tưởng tượng khác với bị đặt ở chỗ nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 Đề bài : 
 1. Học sinh đọc lại đề bài: ? Đề bài yêu cầu gì ?
I/ Nhận xét chung
II/ Trả bài cho học sinh và tự đánh giá bài viết của mình theo các điểm sau :
1. Chuyện kể về ai? bài giới thiệu nhân vật đã đủ và rõ chưa?
2. Sự việc lựa chọn như thế nào? điều đó chứng tỏ emđã có sự quan sát và suy nghĩ chưa?
3. Chuyện có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết của con người không.
4. Bố cục bài viết : đã đảm bảo đầy đủ 3 phần chưa? phàn mở bài có gây được sự chú ý cho người đọc không? phần kết bài có giúp cho bàiviết thêm nổi bật hay không.
III/ Chữa bài 
1. Lỗi chính tả.
Gọi 1 số bài viết của học sinh sai nhiều lỗi chính tả lên sửa lại cho đúng : Quang, Quyết, Cần.
2. Lối dùng từ 
- Lặp từ : 
3. Lỗi diễn đạt : 
IV/ Học sinh lập 1 dàn ý khái quát
1. Mở bài : ...............................................................................................	
2. Thân bài :
..........
 3. Kết bài :
.........................................................................................................
 4. Củng cố : - Nhắc nhở 1 lần nữa về những tồn tại của bài viết.
 - Đọc 1 bài viết tốt
5. HDVN : - Xem lại phần kể chuyện tưởng tượng.
---------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 64- Văn bản:
(Truyện trung đại Việt Nam - Hồ Nguyên Trừng)
A. Mục tiêu bài học : 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Thấy được một số đặc sắc nghệ thuật của truyện trung đại qua một tác phẩm cụ thể.
1. Kiến thức:
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh và tầm quan trọng y đức đối với một người thầy thuốc.	
- Những biểu hiện cụ thể của lối viết truyện trung đại qua tác phẩm : nặng tính giáo huấn ; có cách viết gần với kí (ghi chép sự việc), gần với sử (ghi sự thật lịch sử).
2. Kĩ năng:
- Nắm được các tình tiết tiêu biểu và có thể kể lại được truyện.
- Biết phân tích bố cục và chỉ ra được tác dụng của bố cục trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Phân tích được tác dụng của tình huống gay cấn trong việc thể hiện tính cách nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS tấm lòng thương người, nhất là sự kính trọng, ngợi ca đối với vị Thái y lệnh hết lòng yêu thương người bệnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: 
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại truyện “Con hổ có nghĩa”. Nêu ý nghĩa của truyện.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
- GV hướng dẫn đọc. GV đọc mẫu 1 đoạn. Gọi HS đọc tiếp. GV nhận xét
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Giải thích chú thích 9,10,16,17
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo thứ tự nào?
- VB có thể chia làm mấy phần? Xác định ranh giới của mỗi phần?
HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu nội dung của VB
- Nhân vật chính trong truyện là nhân vật nào?
- Qua phần giới thiệu, em biết gì về ông?
- Việc lương y họ Phạm được vua Trần Anh Vương phong chức quan Thái y lệnh chứng tỏ ông là người thầy thuốc như thế nào?
- Vì sao lương y họ Phạm lại được người đương thời trọng vọng?
- Theo em, tình huống đặc biệt xảy ra với vị lương y họ Phạm là gì?
- Em có nhận xét gì về tình huống đó?
- Đứng trước tình huống đó thì lương y họ Phạm có cách giải quyết ra sao? Sự lựa chọn của ông đúng hay sai?
- Gọi HS đọc lời đối đáp của Thái y lênh với quan Trung sứ
- Điều gì được thể hiện qua lời đối đáp của ông với quan Trung sứ?
GV: Câu trả lời chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng nổi y đức; tính mệnh của người bệnh quan trọng hơn bản thân; sức mạnh của trí tuệ trong cách ứng xử
- Thái độ của vua Trần Anh Vương trước cách xử sự của thái y?
- Qua đó, em thấy nhà vua là người như thế nào?
- Kết thúc truyện, người viết muốn nói với chúng ta điều gì? Tác giả kể đoạn kết nhằm mục đích gì?
? Em học tập được Thái y lệnh đức tính gì trong công việc và đối xử với mọi người? (GV liên hệ thực tế)
? Em rút ra bài học gì cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau?
Gọi HS đọc to ghi nhớ
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
- “Nam ông mộng lục” là tập truyện kí viết bằng chữ Hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt.
* Giải thích từ khó
3. Bố cục: 3 phần
- Mở truyện: từ đầu -> trọng vọng
- Thân truyện: tiếp -> mong mỏi
- Kết truyện: còn lại
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Mở truyện: Giới thiệu về Thái y lệnh họ Phạm:
- Cụ tổ bên ngoại của Trừng
- Họ: Phạm
- Tên: Bân
- Chức vụ: Thái y lệnh
Þ Tài giỏi, có đức hơn người
- Có tấm lòng yêu thương người bệnh.
2. Thân truyện: Tình huống xảy ra với Thái y lệnh và phẩm chất của ông
- Tình huống: Giữa việc cứu người dân lâm bệnh với phận làm tôi.
Þ Đây là tình huống thử thách gay go, gay cấn và bất ngờ.
- Phạm thái y: không chần chừ, quyết ngay một đường: "Bệnh đó không gấp. 
=> Quyết định đúng đắn, dũng cảm và dứt khoát.
- “Nay mệnh sống...vương phủ"
Þ Coi trọng tính mạng của người bệnh hơn cả tính mạng của mình.
- Không chịu khất phục quyền uy.
Con người có trái tim nhân hậu, bản lĩnh cứng cỏi, thông minh trong ứng xử.
- Vua Trần Anh Vương:
+ Lúc đầu tức giận
+ Sau ca ngợi
Þ Một vị vua anh minh
3. Kết truyện:
Hạnh phúc lâu dài chân chính của gia đình vị lương y.
=> Tác giả gián tiếp nhấn mạnh công đức, ca ngợi nhân cách tốt đẹp của vị Thái y.
III. Tổng kết (Ghi nhớ - SGK tr164)
HĐ 4: Luyện tập:
1. Đọc lời thề của Hi pô cơ rát, so sánh nội dung được ghi trong lời thề ấy với nội dung y đức được thể hiện ở nhân vật Thái y lệnh.
2. Bài tập 2: SGK
3. Bài tập 3: Kể lại truyện theo ngôi kể thứ nhất. của Thái Y lệnh.
HĐ 5: Củng cố và Hướng dẫn về nhà:
GV gọi HS kể lại truyện.
GV hệ thống lại toàn bài.
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Soạn: Ôn tập Tiếng Việt
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 65:
A. Mục tiêu bài học : 
- Củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào giao tiếp.
1. Kiến thức, kĩ năng cơ bản:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo từ, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập để chuẩn bị KT học kì I.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:	
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: 
+ Soạn bài. 
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của tính từ? Có mấy loại tính từ? Vẽ mô hình cụm tính từ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
I. Lí thuyết 
- Em hãy trình bày lại sơ đồ hệ thống hoá cấu tạo từ tiếng Việt.
- GV tổng kết lại một cách rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu
1. Cấu tạo từ:
- Từ đơn
- Từ phức:
+ Từ ghép
+ Từ láy
2. Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
3. Phân loại từ:
- Từ thuần Việt
- Từ mượn
4. Các lỗi dùng từ:
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không dúng nghĩa
5. Từ loại và cụm từ:
- Từ loại: Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, Lượng từ, chỉ từ.
- Cụm từ: Cụm danh từ, cụm Động từ, cụm Tính từ
Hoạt động 2: 
II. Luyện tập:
- GV đưa thêm BT hướng dẫn HS ôn tập
- GV hướng dẫn HS tìm 5 từ Hán Việt và đặt câu.
Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành 3 nhóm: từ đơn, từ ghép, từ láy: xanh um, xanh xanh, xanh xao, xanh rì, đo đỏ, đỏ, đỏ hỏn, đỏ au, xe cộ, xe đạp, xe đạp điện, tàu xe, ăn nói, ăn uống
- Tìm thêm 5 từ cho mỗi nhóm.
Bài 2: Tìm 5 từ Hán Việt và đặt câu với mỗi từ ấy.
- Lực bất tòng tâm (khả năng, sức lực không đủ để làm những điều trong lòng mong muốn).
- Lạc quan (vui mà sống, mà làm việc với lòng tin ở triển vọng tốt)
- Hi vọng: (chờ đợi một cạh tha thiết điều mình mong muốn)
- Lương thiện (hiền lành, không làm việc ác)
- Từ thiện: (có tấm lòng thương người, tự nguyện giúp đỡ kẻ khó).
Bài 3: Có bạn phân loại cụm DT, cụm ĐT, cụm TT như sau...bạn ấy sai ở chỗ nào?
Cụm Danh Từ
Cụm Động Từ
Cụm Tính Từ
Những bàn chân
Cười như nắc nẻ
Đồng không mông quạnh
Đổi tiền nhanh
Xanh biếc màu xanh
Tay làm hàm nhai
buồn nẫu ruột
Trận mưa rào
Xanh vỏ đỏ lòng
Bài 4: Phát triển các từ sau thành cụm từ và đặt câu: bàn, bảng, phấn, hoa, đẹp, sạch sẽ, đọc, viết, suy nghĩ.
Hoạt động 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
Hoàn thiện bài tập.
Ôn tập chuẩn bị thi học kì I
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Lớp dạy: 6A, 6D, 6G
Tiết 66:
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức, kĩ năng cơ bản:
- Củng cố kiến thức về phần VH, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở HK I.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập để chuẩn bị KT học kì I.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:	
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: 
+ Soạn bài. 
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
I. Tiếng Việt:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tràn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
“...... thần hô mưa, gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi. Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”
1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào: 
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Nghị luận
	2. Đoạn văn được kể theo ngôi thứ mấy?	
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất số nhiều
	3. Trong câu “nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi” có mấy cụm động từ?
A. 1 cụm
B. 2 cụm
C. 3 cụm
D. 4 cụm
	4. Trong câu “Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”có mấy cụm danh từ?
A. 1 cụm
B. 2 cụm
C. 3 cụm
D. Không có cụm nào
Đáp án: 1- B,	2- C,	3- C, 	4- A
Bài 2: Tìm các lỗi về dùng từ có trong các câu sau. Hãy chữa lại những lỗi đó cho đúng.
a. Yếu điểm lớn nhất của bạn ấy là hay đi học muộn. (điểm yếu)
b. Họ đã được chứng thực cảnh chia li của gia đình nọ. (chứng kiến)
c. Cần bổ sung một số điểm cho báo cáo. (một số nội dung)
Bài 3: HS ôn lại kiến thức lí thuyết vào những ô trống cho thích hợp: 
1. Cấu tạo từ:
Cấu tạo từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
2. Nghĩa của từ nhiều nghĩa:
Nghĩa của từ nhiều nghĩa
Nghĩa gốc
Ví dụ:
Nghĩa chuyển
3. Nguồn gốc của từ:
Từ thuần Việt
Từ mượn
4. Từ loại:
Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
5. Cụm từ:
Cụm từ
Cụm Danh từ
Cụm động từ
Cụm tính từ
II. Văn học
- Đã ôn tập trong phần truyện dân gian.
- Chú ý ôn tập thêm phần truyện Trung đại
III. Tập làm văn:
- Ôn tập bài văn kể chuyện bằng lời văn của mình.
- Ôn tập kể chuyện đời thường.
- Ôn tập kể chuyện tưởng tượng.
* Dàn ý bài văn tự sự (Kể chuyện đời thường)
a. Mở bài: (0,5 điểm) Giới thiệu được người em yêu thương nhất (có thể là ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, bạn bè...).
b. Thân bài: (4 điểm): Kể được các chi tiết, sự việc liên quan đến người em yêu thương nhất.
- Kể về ngoại hình, những điểm nổi bật, gây ấn tượng của người em yêu thương.
- Kể về một số sự việc thể hiện ý thích, thói quen của người đó (thích trồng cây, thích nấu ăn...)
- Kể về tình cảm của em với người đó và của người đó với em. Có thể kể thêm một kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người đó cho bài thêm sâu sắc.
c. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của em với người được kể.
4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì
- Tìm hiểu phần ngữ văn địa phương.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 69:
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức, kĩ năng cơ bản:
- Nắm được một số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi mình sinh sống.
- Biết liên hệ và so sánh với phần văn học dân gian đã học trong sách Ngữ văn 6 tập I để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
* Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập để chuẩn bị KT học kì I.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:	
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: 
+ Soạn bài. 
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại truyện thầy thuốc giỏi cất nhất ở tấm lòng? Qua câu chuyện đó, người viết muốn gửi tới chúng ta điều gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Cách tiến hành
1. Dẫn chương trình
2. Chuẩn bị: ban giám khảo: GV + HS
3. Nêu yêu cầu, thể lệ cuộc thi
- Tất cả HS trong lớp đều tham gia
- Kể chứ không phải đọc thuộc lòng: lời kể rõ ràng, mạch lạc, có ngữ điệu, tư thế đàng hoàng, biết mở đầu trước khi kể và cảm ơn người nghe sau khi kể xong.
4. Theo dõi thí sinh thi, nhận xét, cho điểm
5. Tổng kết, khen thưởng
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 70:
(Phần Tiếng Việt- Rèn chính tả)
A. Mục tiêu bài học : 
- Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
- Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.
- Tránh sai chính tả.
1. Kiến thức, kĩ năng cơ bản:
- Nhận diện một số loại lỗi chính tả thường gặp do ảnh hưởng của phát âm địa phương.
- Sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương.
* Thái độ: Giáo dục HS ý thức sử dụng từ ngữ đúng chính tả khi làm văn.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
- Học sinh: 
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
I. Nội dung 
- Chia nhóm
- Chia 4 nhóm, cử đại diện mỗi nhóm hai em, 1 đọc, 1 viết, thời gian 7 phút
- Gọi 4 em lên điền từ bài tập 1
- HS lên bảng
- Gọi 4 HS yếu lên bảng điền
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng làm
1. Thi viết chính tả đúng:
- tr / ch
- s / x
- R / d / gi
- l / n
2. Điền từ:
a. Bài tập 1: 
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung...
- Rũ rượi. rắc rối. giảm giá, giáo dục..
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na..
b. Bài tập 2: 
3. Chọn từ: bài tập 3
4. Bài tập 4,5,6
Hoạt động 2: 
I. Hình thức: kể chuyện là chính, xen với đọc, ngâm thơ, hát, múa.
II. Tổ chức hoạt động:
1. HS dẫn chương trình
2. Chuẩn bị các đề thi, đáp án, ban giám khảo.
3. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ
4. Nêu yêu cầu, thể lệ thi
5. Tiến hành bốc thăm
6. Theo dõi thí sinh dự thi, nhận xét, đánh giá, cho điểm.
7. GV tổng kết, phát thưởng
4. Hướng dẫn học tập:
- Chuẩn bị cho HĐ Ngữ văn
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết 72:
A. Mục tiêu bài học : 
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
* Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập để chuẩn bị KT học kì I.
- Giáo viên:	
Trả bài, nhận xét
- Học sinh: 
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
I/ Nhận xét chung .
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
- Thân bài 
- Kết bài :
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ
+ Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Tuần 19
Học kì II
Bài 18
Tiết 73+74
Văn bản:
Bài học đường đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3. Bài mới
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG:
- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời cá nhân
1.Đọc và giải nghĩa từ khó: 
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920, huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành tài.
- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" Þ Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại Þ Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu nội dung văn bản
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- HS đọc
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về:Hình dáng?
- HS theo dõi SGK và trả lời
- Cách miêu tả ây gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- HS trao đổi cặp
- Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? 
- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
- Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- HS suy nghĩ và trả lời
- Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?
- Thay thế m

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Con_Rong_chau_Tien.doc