A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Ra đề, xác định yêu cầu của đề.
- Học sinh: Ôn tập, đọc bài văn mẫu.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1: Khởi động
1. Ổn định: 6A :.; 6B:.
2. Kiểm tra: Vở viết của học sinh
3. Bài mới:
* HĐ 2: Đề bài
I. Đề bài:
Kể về sự thay đổi trên quê hương em.
II. Yêu cầu chung:
- Làm bài nghiêm túc, không trao đổi bàn bạc
- Bài viết:
/ Đúng nội dung, bố cục rõ ràng
/ Nêu được những đổi thay cụ thể
/ Tình cảm gắn bó, yêu mến quê hương
/ Diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chuẩn chính tả
* Hoạt động 3: Học sinh làm bài:
III. Đáp án chấm:
Dàn ý – Thang điểm:
- Mở bài: Giới thiệu chung về quê hương em (1 điểm)
- Thân bài: Quê trong quá khứ (2 điểm)
Quê đổi mới (4 điểm)
Tình cảm (1 điểm)
- Kết bài: Cảm nhận về quê hương trong tương lai (1điểm)
- Trình bày sáng sủa, sạch, ít lỗi (1 điểm)
Soạn: 10/11/2011 Giảng: . Tuần 13 TIẾT 49-50: TẬP LÀM VĂN - BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Ra đề, xác định yêu cầu của đề. - Học sinh: Ôn tập, đọc bài văn mẫu. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ 1: Khởi động 1. Ổn định: 6A :..................................; 6B:......................................................... 2. Kiểm tra: Vở viết của học sinh 3. Bài mới: * HĐ 2: Đề bài I. Đề bài: Kể về sự thay đổi trên quê hương em. II. Yêu cầu chung: - Làm bài nghiêm túc, không trao đổi bàn bạc - Bài viết: / Đúng nội dung, bố cục rõ ràng / Nêu được những đổi thay cụ thể / Tình cảm gắn bó, yêu mến quê hương / Diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chuẩn chính tả * Hoạt động 3: Học sinh làm bài: III. Đáp án chấm: Dàn ý – Thang điểm: - Mở bài: Giới thiệu chung về quê hương em (1 điểm) - Thân bài: Quê trong quá khứ (2 điểm) Quê đổi mới (4 điểm) Tình cảm (1 điểm) - Kết bài: Cảm nhận về quê hương trong tương lai (1điểm) - Trình bày sáng sủa, sạch, ít lỗi (1 điểm) * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra; Giải đáp thắc mắc cho HS (nếu có) - Nhắc lại yêu cầu của kể chuyện đời thường. 5. HDVN: - Đọc thêm các bài văn tham khảo - Tập viết văn kể chuyện đời thường các đề còn lại - Nắm vững phương pháp làm bài Soạn: 10/11/2011 Giảng: . Tuần 13 Tiết 51: TREO BIỂN – HDĐT LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Truyện cười) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển; Lợn cưới, áo mới. - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính chất khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cười Treo biển. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. Nhận ra các chi tiết gây cười - Kể lại câu chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đọc SGK, SGV, tài liệu tham khảo, nghiên cứu, soạn giáo án.. - Học sinh: Đọc trước bài; Soạn bài theo câu hỏi Đọc, hiểu văn bản. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ 1: Khởi động 1.Ổn định: 6A : ..........................................; 6B:....................................... 2. Kiểm tra: - Truyện ngụ ngôn là gì? - Kể tóm tắt truyện “Chân, tay .” Và bài học rút ra cho con người là gì? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Đọc hiểu văn bản - Giáo viên nêu yêu cầu đọc và đọc 1 truyện - Gọi 2 học sinh đọc truyện - Định nghĩa truyện cười? - Hiện tượng đáng cười là gì? - Nhận xét về hình thức truyện cười? - Kể tên một số truyện cười mà em biết? - Nhà hàng treo biển để làm gì? - Nội dung treo biển có bao nhiêu yếu tố? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng không? - Có mấy ý kiến góp ý về nội dung biển treo trước cửa nhà hàng? - Tại sao sau mỗi lần có người góp ý, nhà hàng đều nghe theo? - Chuyện thú vị gây cười ở chỗ nào? Phi lý ngày càng tăng ® không thể có điều phi lý hơn ® vẫn nghe. - Tiếng cười âm vang nhất, thâm trầm nhất ở chỗ nào? vì sao? (bất ngờ) - Nếu là em, em sẽ làm như thế nào khi có người góp ý? (cảm ơn, suy nghĩ, giữ nguyên) - Truyện rút ra bài học gì trong cuộc sống - Học sinh đọc phần ghi nhớ - GV đọc, gọi học sinh đọc bài - Đọc 1 số chú thích trong SGK / “Tất tưởi”: vội vã trong cử chỉ và hành động / “Hóng”: chờ đợi, ngóng trông vẻ sốt ruột - Truyện có mấy nhân vật? Anh chàng thứ nhất đứng hóng ở cửa nhằm mục đích gì? Anh ta có tính cách gì đặc biệt? - Người hay khoe thường có biểu hiện gì? may được áo mới có gì to tát, đáng khoe không? - Điều quan trọng nhất của anh ta giờ đây là gì?Anh ta đứng hóng trong tâm trạng như thế nào? - Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào? trong lời hỏi thăm có từ nào thừa? Vì sao?MĐ là gì? - Tác giả dân gian dùng nghệ thuật gì? tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy - Anh đứng “hóng” trả lời như thế nào? cử chỉ? Lời nói của anh ta buồn cười ở chỗ nào? (lẽ ra cần trả lời ngay vào câu hỏi) - Câu chuyện rút ra bài học gì? - 2 HS đọc ghi nhớ *HĐ 3: Luyện tập I. Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc và kể: Giọng đọc hài hước, kín đáo. Kể tóm tắt truyện 2. Tìm hiểu chú thích: - Là loại chuyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xâú trong xã hội - Truyện cười thường ngắn nhưng vẫn có truyện; kết cấu, mhân vật, ngôn ngữ kể đều phục vụ cho mục đích gay cười - Phân loại: Truyện hài hước và châm biếm Trong truyện châm biếm thường nhằm vào hai đối tượng: + Giai cấp thống trị: (Quan huyện thanh liêm; Thà chết còn hơn; + Nội bộ nhân dân: Được một bữa thả cửa; Trả lời vắn tắt; Lợn cưới áo mới; Nói khoác gặp nhau II/ Phân tích văn bản A. TREO BIỂN - Treo biển: Giới thiệu, quảng cáo sản phẩm ®bán được nhiều hàng®hình thức phải đẹp, nội dung cần đầy đủ các yếu tố cần thiết - Nội dung: Ở đây có bán cá tươi * Gồm 4 yếu tố: Địa điểm: ở đây Công việc của nhà hàng: có bán Sản phẩm được bán: Cá Chất lượng hàng: tươi - 4 người với 4 ý kiến khác nhau: Đòi bỏ bổ ngữ 1: tính từ tươi Bỏ trạng ngữ chỉ địa điểm: ở đây Đòibỏ cả vị ngữ chỉ công việc: có bán Đòi bỏ nốt từ: Cá Þ 4 người đều có lập luận đanh thép, tự tin, được nói với giọng chất vấn, chê bai của người am hiểu + Nhà hàng kém tự tin, ba phải, nghe theo răm rắp lần lượt bỏ đi từng từ Þ vui lòng khách đến - Yếu tố gây cười: Mỗi lần có người góp ý, nhà hàng không cần suy nghĩ “nghe nói bỏ ngay” ® cười sự không suy xét, ngẫm nghĩ - Cười vì nhà hàng không hiểu biết những điều viết trên quảng cáo có ý nghĩa gì? treo biển quảng cáo để làm gì? - Tiếng cười rõ nhất ở cuối truyện: Khi trên biển chỉ còn chữ Cá ® tưởng chẳng còn gì để góp ý nữa ® vẫn có người cho là thừa ® nhà hàng cất biển * Ý nghĩa: Tiếng cười vui vẻ, phê phán nhẹ nhàng Bài học: Được người khác góp ý không nên vội vàng hành động theo, làm việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác Ghi nhớ: SGK trang 125 B. LỢN CƯỚI, ÁO MỚI 1. Nội dung: + Khoe áo: Là người có tính rất thích khoe khoang (người luôn muốn được người khác biết để đuợc nhận những lời khen, sự khâm phục) - Họ không giấu được ai chuyện gì, chỉ muốn trưng bày tất cả cho thiên hạ biết - May được áo mới, anh ta hãnh diện, vui - Mặc áo và đứng “hóng”: chờ người để khoe áo - Tâm trạng: Háo hức, vui sướng ® tức lắm - vì không khoe được áo mới =>Tạo tình huống gây cười (thích khoe- mức cao) - Mất lợn: Hỏi thăm “Có thấy con lợn cưới của tôi” (từ thừa) + Khoe đám cưới của mình (buồn cười, lố bịch) + Là người thích khoe ghê gớm (tri kỉ gặp nhau® tạo nên sự ganh đua trong viêc khoe của). Từ “thừa” nhưng với anh ta nhất định phải nói, đáng nói nhất Þ nghệ thuật đối lập: bộ dạng tất tưởi, vội, hốt hoảng>< lời hỏi thăm nặng tính chất khoe khoang - Anh đứng hóng trả lời: vừa giơ vạt áo vừa nói: “từ lúc tôi mặc cái áo mới.đâu cả” + Giơ vạt áo ra để khoe - Lợn cưới - áo mới ® cả 2 đều hài lòng Þ tiếng cười vui xen lẫn sự chế giễu, phê phán ( cả hai đều không biết mình đáng cười chỗ nào) 2.Ý nghĩa: Phê phán tính hay khoe của III. Tổng kết: - Ghi nhớ: (SGK Tr128) IV. Luyện tập: - Kể diễn cảm 2 truyện đã học - Em hiểu thế nào là truyện cười? * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - GV Hệ thống khái quát nội dung, nghệ thuật cơ bản cần nắm vững - Học thuộc 2 ghi nhớ SGK - Kể diễn cảm 2 truyện cười 5. HDVN: - Giá trị nội dung nghệ thuật của truyện cười - So sánh truyện cười với tưởng tượng, cổ tích, ngụ ngôn - Ôn tập văn học dân gian Việt Nam Soạn:10/11/2011 Giảng:. Tuần 13 Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Khái niệm số từ và lượng từ : - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ : + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án. Bảng phụ - Học sinh: Đọc trước bài; C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * HĐ 1: Khởi động 1.Ổn định: 6A :.; 6B;. 2. Kiểm tra: - Thế nào là danh từ, cụm từ? cho VD? - Nêu cấu tạo mô hình cụm danh từ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu: - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? a, Hai®chàng,100®ván cơm nếp,100®nệp, chín®ngà, cựa®trước danh từ b, thứ sáu®Hùng Vương (Sau danh từ) - Các từ được bổ nghĩa thuộc từ loại gì? - Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì? - Em hiểu thế nào là số từ? - Từ “Đôi” trong câu a có phải số từ không?Vì sao? (Không phải số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị) VD: Hãy so sánh: - 100 ván cơm nếp ® được - Một đôi trâu ® được - Một đôi con trâu ®Không dùng được - Tìm thêm một số từ khác như từ đôi - Hai HS đọc ghi nhớ. - Đọc VD SGK Tr 129: Chỉ ra các từ in đậm trong câu? Nêu nghĩa của chúng? So sánh có gì giống và khác số từ? - So sánh “các, những, cả, mấy vạn” với các số từ: 1,9,100 - Điền mô hình những cụm danh từ có lượng từ t1 t2 T1 T2 s1 s2 các Hoàng tử những kẻ thua trận cả mấy vạn tướng lĩnh quân sĩ - Nhìn vào vị trí trong cụm danh từ ®Chia lượng từ như thế nào? ý nghĩa của từng nhóm - Em hiểu lượng từ là gì? HS đọc ghi nhớ * HĐ 3: Luyện tập: - Đọc và tìm số từ trong bài thơ? Xác định ý nghĩa số từ ấy? - Các từ in đậm trong câu thơ được dùng với ý nghĩa như thế nào? - So sánh điểm giống và khác nhau của từ “từng, mỗi” trong câu? I. Bài học: 1. Số từ: - Các từ được bổ nghĩa đều là danh từ a, Bổ sung ý nghĩa về số lượng: Trước danh từ b, Bổ sung ý nghĩa về thứ tự: Sau danh từ / Khi biểu thị số lượng sự vật® Số từ thường đứng trước danh từ / Khi biểu thị thứ tự sự vật®Số từ thường đứng sau danh từ - Khái niệm: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật * Phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghia số lượng(đôi đũa, đôi dép) - Đôi: Không phải số từ chỉ số lượng mà là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng VD:Tá, cặp, muôn, vạn.. (muôn nỗi, muôn năm) * Ghi nhớ 1: SGK Tr128 2. Lượng từ: - Giống số từ: đứng trước DT (cụ thể, chính xác) - Khác số từ: / Số từ: Chỉ số lượng hoặc thứ tự sự vật / Lượng từ: Chỉ lượng ít, nhiều của sự vật - Phân loại lượng từ: 2 nhóm + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy, toàn bộ.. + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, từng, mỗi, mọi - Ngoài ra còn có các từ có ý nghĩa, công dụng tương tự như lượng từ: bao nhiêu là, vô số, hàng vạn * Ghi nhớ 2: SGK Tr129 (HS đọc và học thuộc) III. Luyện tập: Bài tập1: (Tr 129) Số từ trong bài thơ -Một canh, hai canh, ba canh, năm canh -> Số từ chỉ số lượng - Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ thứ tự Bài tập 2: Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê®đều được chỉ số lượng nhiều, rất nhiều Bài tập 3: (Tr 129 -130) - Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể - Khác: + Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác + Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống, khái quát nhấn mạnh nội dung cơ bản của tiết học - Nắm vững bài học, học thuộc ghi nhớ 5. HDVN: - Hoàn chỉnh các bài tập, làm thêm các bài tập trong sách bài tập. - Đọc và tìm hiểu bài “Chỉ từ”
Tài liệu đính kèm: