I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
TUẦN 21 Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 77 – Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích: “Đất rừng phương Nam”) - Đoàn Giỏi - I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. * Tích hợp môi trường: Liên hệ, môi trường tự nhiên hoang dã. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Hãy kể tóm tắt đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên” hãy nêu nội dung và nghệ thuật của truyện ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - GV đọc mẫu đoạn đầu - GV gọi HS đọc tiếp? - Dựa vào phần chú thích hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? - GV giảng giải thêm về tác giả, tác phẩm rồi chốt? - Nêu nội dung khái quát? - Giải thích từ khó: sgk/21-22 - Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì? - Gọi HS đọc lại đoạn đầu của truyện? Nhắc lại nội dung chính của đoạn này? - Ấn tượng ban đầu bao trùm cảnh song nước Cà Mau được thể hiện qua chi tiết nào? - Ấn tượng ấy được cảm nhận qua giác qua nào của tác giả? (thị giác, thính giác, vị giác) - Ấn tượng ấy được tác giả sử dụng nghệ thuật gì? - Từ ngữ ấy em có nhận xét gì về các ấn tượng này của tác giả? I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc và tóm tắt - Yêu cầu: Đọc chậm thể hiện niềm tự hào về một vùng đất trù phú và đẹp. 2. Tìm hiểu chú thích: a. Tác giả : - Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền Giang, viết văn từ kháng chiến chống Pháp - Đề tài: viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ b. Tác phẩm: “Sông nước Cà Mau” trích ở chương 15 truyện “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi * Nội dung khái quát : Cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ quốc c. Giải thích từ khó: sgk/21-22 3. Bố cục: 3 phần - Phần 1 (Từ đầu . màu xanh đơn điệu): Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau - Phần 2 (Tiếp “ ban mai ”): Kênh rạch và sông ngòi vùng Cà Mau - Phần 3 (Còn lại): chợ Năm Căn đông vui, trù phú II. Phân tích văn bản: 1. Ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau - Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi tiết như màng nhện - Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh - Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và cả hơi gió muối -> So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê => không gian mênh mông rộng lớn một màu xanh - Kênh rạch Cà Mau được thể hiện qua chi tiết nào? Em có nhận xét gì về cách gọi tên một số địa danh? Những địa danh này gợi em suy nghĩ gì về thiên nhiên vùng Cà Mau? Con người Cà Mau? - Tìm chi tiết nước ta sự rộng lớn của con sông Năm Căn? Cảnh rừng đước được thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào? Trong câu “thuyền chúng tôi về Năm Căn” có những Động từ nào chỉ cũng 1 hoạt động của con thuyền? - Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đoạn văn này? Nghệ thuật so sánh và cách dùng từ ngữ em hình dung về con sông Năm Căn như thế nào? - Quan sát đoạn cuối truyện. Nội dung đoạn này là gì? Tìm chi tiết miêu tả về chợ Năm Căn? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả chợ Năm Căn? Em hiểu gì về chợ Năm Căn vùng đất mũi? - Nêu những thành công về nội dung và nghệ thuật? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/23 Hoạt động 3: - Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài học GV: gợi ý – HS viết từ 5 -> 7 câu theo yêu cầu bài tập Gọi HS đọc bài viết, cả lớp nhận xét, bổ sung 2. Kênh rạch Cà Mau và sông Cà Mau - Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía -> tên gọi một số địa danh căn cứ vào đặc điểm riêng biệt => Thiên nhiên hoang dã, phong phú, con người giản dị, chất phác - Sông Năm Căn - Con song rộng hơn ngàn thước - Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác - Cá nước bơi hàng ngàn đen trũi người bơi ếch - Rừng đước dựng lên cao ngút như tường thành vô tận -> So sánh, từ ngữ chính xác tinh tế => Sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống 3. Chợ Năm Căn - Ồn ào, đông vui, tấp nập - Những bến phà nhộn nhịp dọc dài theo sông - Những lò than - Những ngôi nhà bè - Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau -> So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú những nét độc đáo của chợ Năm Căn III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Kết hợp miêu tả và thuyết minh . Sử dụng từ ngữ địa phương . 2. Nội dung : Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo hấp dẫn thể hiện sự am hiểu , tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Gỏi với thiên nhiên. * Ghi nhớ SGK/23 IV. Luyện tập Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài học Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc? 5. HDVN: - Học bài theo nội dung phân tích - Chuẩn bị bài: So sánh Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 78 – Tiếng Việt: SO SÁNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ - GV: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : Hãy kể tóm tắt đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên” hãy nêu nội dung và nghệ thuật của truyện ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Ngữ liệu và phân tích - Ở ngữ liệu a, b, những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? - Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau ? - Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? - So sánh như thế nhằm mục đích gì? (HS đọc ghi nhớ SGK ) - Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở ngữ liệu phần I vào bảng trên . - Xác định từ so sánh ở các ngữ liệu trên? - Tìm thêm những từ so sánh mà em biết ? - So với ngữ liệu ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt? Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ những gì? Hoạt động 3 - Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD? GV hướng dẫn HS làm bài - GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4 nhóm thảo luận (3phút) vào điền vào phiếu học tập các từ còn thiếu. - Các nhóm nhận xét. GV chốt ý. - Tìm những câu có phép so sánh? HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận xét, chốt ý I. Bài học 1. So sánh là gì? 1. Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: a. Trẻ em như búp trên cành b. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận . 2.a. Trẻ em được so sánh búp trên cành b. Rừng đước được so sánh với hai dãy trường thành vô tận . - Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác ) - Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. * Ghi nhớ SGK/24 2. Cấu tạo phép so sánh: a. Mô hình phép so sánh. Vế A ( sự vật được So sánh ) Phương diện So sánh Từ So sánh Vế B ( sự vật dùng để So sánh) Trẻ em như búp trên cành Rừng đước dựng lên như dãy trường thành b. Những từ so sánh: như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn c. Cấu tạo của phép so sánh có điểm đặc biệt a. vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. b. từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A. * Ghi nhớ SGK /25 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD: - Thầy thuốc như mẹ hiền -> (So sánh đồng loại, người với người ) - Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện ->( So sánh vật với vật) - Cá nước từng đàn đen trũi .. như người bơi ếch -> (So sánh vật với người ) - Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông -> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng) 2. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ: - Khoẻ như voi (Trương Phi) - Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..) - Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó sen) - Cao như (núi, sếu, cây sào) 3. Bài tập 3: Tìm những câu có phép so sánh à Trong " Bài học đường đời đầu tiên" - Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao .. - Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm máy - Cái chàng Dế Choắt, người ... như một gã nghiện thuốc phiện, cánh ... như người cởi trần măc áo gi lê à Trong "Sông nước Cà Mau" - Sông ngòi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. - Cá nước ...như người bơi ếch. - Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Thế nào là so sánh?Cấu tạo và tác dụng? VD? 5. HDVN: - Về nhà tìm những văn bản chứa phép so sánh - Chuẩn bị bài : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 79 –Tập Làm Văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : - Thế nào là văn miêu tả? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Để viết được bài văn miêu tả hay, nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Ngữ liệu và phân tích - Gọi HS đọc đoạn văn ở SGK - Chia thành 3 nhóm tìm hiểu 3 câu hỏi a,b,c (sgk) - Các đoạn văn trên miêu tả gì? - Những từ ngữ, hình ảnh nổi bật để tả đặc điểm của nhân vật, cảnh vật? - Những hình ảnh so sánh liên tưởng trong các đoạn văn và tác dụng của chúng? - Tác dụng của so sánh? Nhận xét? - Tìm ra những chữ bị lược bỏ? - Bỏ những chữ ấy thực chất là bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả? - Gọi HS đọc ghi nhớ I. Bài học: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả a. Đặc điểm nổi bật của sự vật và phong cảnh: - Đoạn 1: Miêu tả Dế Choắt: gầy gò,ốm yếu - Đoạn 2: Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau tự nhiên hoang dã ,phong phú - Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân sống động b. Những từ ngữ, hình ảnh nổi bật - Đoạn 1: Dế Choắt: gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn củn hở cả sườn,càng bè bè, râu ria cụt ngủn, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ - Đoạn 2: Kênh rạch chi chít.trời xanh,nước xanh,sắc xanh cây lá,sông Năm Căn rộng mênh mông cá bơi hàng đàn, rừng đước cao ngất - Đoạn 3: Cây gạo sừng sững có nhiều hoa,nõn lóng lánh có nhiều loại chim trêu đùa -> Ngày hội mùa xuân c. Các hình ảnh so sánh - Đ1: Dế Choắt - gã nghiện thuốc phiện cánh ngắn - như người cởi trần mặc áo gi-lê - Đ2: Cá nước bơi - người bơi ếch Rừng đước - trường thành vô tận - Đ3: Cây gạo - tháp đèn khổng lồ Hoa - ngọn lửa hồng Nõn - ánh nến trong xanh -> Tạo nên sự sinh động giàu hình tượng, mang lại cho người đọc nhiều liên tưởng thú vị * Các từ ngữ bị lược bỏ: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai dãy trường thành vô tận - Là từ tượng thanh và các hình ảnh so sánh * Ghi nhớ: SGK/28 Hoạt động 3: Luyện tập Từ bài sông nước Cà Mau,hãy viết một đoạn văn tả lại quang cảnh một dòng sông hay khu rừng mà em đã có dịp quan sát * Gợi ý: - HS tập viết đoạn văn tả cảnh dòng sông hay khu rừng - HS đọc bài viết của mình - Cả lớp thảo luận - Nhận xét Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học. 5. HDVN: - Học bài: - Chuẩn bị bài luyện tập - Chia nhóm thực hiện các bài tập + Nhóm 1: bài 1 + Nhóm 2: bài 2 + Nhóm 3: bài 3 + Nhóm 4: bài 4 Ngày soạn: .//2015 Ngày giảng 6A: T.../././2015 Tiết 80 –Tập Làm Văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. CHUẨN BỊ - GV: Nội dung bài học. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra : - Muốn miêu tả người ta cần có những thao tác nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - GV cho HS nhắc lại những nội dung cơ bản đã học. Hoạt động 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập - GV chia lớp thành 4 nhóm - thực hiện 4 bài tập ở sgk + Nhóm 1: bài 1 + Nhóm 2: bài 2 + Nhóm3: bài 3 + Nhóm 4: bài 4 - HS nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét - GV chốt nội dung - Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc nào làm nổi bật hình ảnh Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tránh nhưng tính tình rất ương bướng kiêu căng? - Hãy ghi chép và quan sát lại những đặc điểm ngôi nhà hoặc căn phòng em ở? - Tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em I. Lý thuyết - Thế nào là văn miêu tả? - Muốn miêu tả người ta cần làm gì? II. Luyện tập 1. Bài tập 1: sgk/28 a. HS điền theo thứ tự sau: - Gương bầu dục - Cong cong - Lấp ló - Cổ kính - Xanh non b. Miêu tả cảnh Hồ Gươm, tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc - Mặt hồ...sáng long lanh - Cầu Thê Húc màu son - Đèn ngọc sơn gốc đa già rễ lá xum xuê - Tháp Rùa xây trên gò đất giữa hồ -> Đây là những đặc điểm nổi bật mà hồ khác không có 2. Bài tập 2: sgk/29 Những hình ảnh đặc sắc làm nổi bật hình ảnh Dế Mèn - Cả người tôi rung rinh soi gương được và rất ưa nhìn - Đầu to, bướng - Răng đen, nhai ngoàm ngoạm như lưỡi liềm máy - Sợi râu dài và uốn cong hùng dũng - Tôi trịnh trọng, khoan thai đưa chân lên vuốt râu 3. Bài tập 3: sgk/29: HS ghi đặc điểm nổi bật của ngôi nhà, căn phòng em ở - Kích thước - Màu sắc - Cách bố trí - Cửa sổ, góc học tập 4. Bài tập 4: sgk/29: Tìm các hình ảnh so sánh - Mặt trời đỏ ốc tròn trĩnh như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên ban tặng - Mặt trời như một chiếc mâm lửa - Bằu trời trong sáng mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ dài - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút - Núi đồi sừng sững cao ngất như chạm đến tận trời xanh - Những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi như còn khoe mình dưới nắng vàng Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học: Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả? 5. HDVN: - Nhớ được mục đích của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Chuẩn bị bài : “Bức tranh của em gái tôi”
Tài liệu đính kèm: